Egerton

New Member

Download miễn phí Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Giao diện (Interface)





Truy nhập các thành phần giao diện (1)
 Có thể truy cập những thành viên của interface như
thể là các thành viên của lớp.
Tenlop biendoituong = new tenlop(các tham số);
biendoituong. phuongthuc();
 Không thể trực tiếp tạo thể hiện của interface, có thể
tạo thể hiện của giao diện bằng cách gán đối tượng
cho một kiểu dữ liệu interface, và sau đó sử dụng giao
diện này để truy cập các cách.
 Truy xuất thành phần của Interface theo hai bước
(hay gộp cả hai bước)
• Tạo đối tượng của một lớp thực thi interface
• Ép kiểu đối tượng này thành thể hiện của interface



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

06/09/11 16:02 1
CHƯƠNG 5
2Mục tiêu chương 5
 Tác dụng của giao diện, khi nào sử dụng giao diện.
 Cách thức xây dựng và truy cập một giao diện.
 Cách thức thực thi giao diện.
 Sử dụng các toán tử is, as.
3Nội dung
 Giao diện
 Thực thi giao diện
45.1. Giao diện
 Khái niệm: Interface là ràng buộc, giao ước đảm
bảo cho các lớp hay các cấu trúc sẽ thực hiện một
điều gì đó.
 Mục đích của một giao diện là để định nghĩa những
khả năng mà chúng ta muốn có trong một lớp.
 Một interface thì giống như một lớp chỉ chứa các
cách trừu tượng.
 Khi một lớp hay cấu trúc thực thi một interface, nó
phải thực thi tất cả các thành phần của interface
(thuộc tính, cách, sự kiện)
5Định nghĩa một giao diện (1)
[thuộc tính] [phạm vi truy nhập] interface
[: danh sách cơ sở]
{
}
 Phạm vi truy nhập: public, private, protected,
internal, protected internal
 Tên của interface, nên bắt đầu bằng chữ “I”.
6Định nghĩa một giao diện (2)
 Danh sách cơ sở: danh sách các interface mà nó
mở rộng (extend)
 Phần thân interface: các cách, các thuộc
tính mà lớp thực thi cần cài đặt (Không xác định
phạm vi truy nhập – mặc định là public)
7Khai báo thành phần trong interface
 cách
Kieudulieu TenThuocTinh
{
[ get;]
[ set;]
}
kieuDuLieu[void] TenPhuongThuc(khai báo các tham số);
 Thuộc tính
8Ví dụ
9Thực thi giao diện
 Khi xây dựng một lớp ta có thể kế thừa từ một lớp
cơ sở và thực thi một hay nhiều interface.
 Để thực thi interface
Khai báo lớp: các interface
 Lớp kế thừa một lớp cơ sở và thực thi nhiều giao
diện thì lớp cơ sở đứng trước các giao diện, lớp cơ
sở và giao diện ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,).
10
Ví dụ
11
Mở rộng interface
 Có thể mở rộng interface để thêm các thuộc tính và
cách mới
interface Inewinterface : Ioldinterface
{
void AddNewMethod();
}
12
Kết hợp các interfaces
 Có thể kết hợp các interfaces lại với nhau và thêm
các cách, thuộc tính nếu cần
interface Inewinterface : Iinterface1, Iinterface2
{
void NewMethod();
}
13
Truy nhập các thành phần giao diện (1)
 Có thể truy cập những thành viên của interface như
thể là các thành viên của lớp.
Tenlop biendoituong = new tenlop(các tham số);
biendoituong. phuongthuc();
14
Truy nhập các thành phần giao diện (2)
 Không thể trực tiếp tạo thể hiện của interface, có thể
tạo thể hiện của giao diện bằng cách gán đối tượng
cho một kiểu dữ liệu interface, và sau đó sử dụng giao
diện này để truy cập các cách.
 Truy xuất thành phần của Interface theo hai bước
(hay gộp cả hai bước)
• Tạo đối tượng của một lớp thực thi interface
• Ép kiểu đối tượng này thành thể hiện của interface
15
Truy nhập các thành phần giao diện (3)
Ví dụ: Ta có class Document và interface IStorable
(Show1)
Document doc = new Document("Test Document");
IStorable isDoc = doc;
isDoc.Show1();
16
Toán tử is và as (1)
 Không biết rõ một lớp thực thi những interface nào
-> khi ép kiểu sang interface có thể phát sinh lỗi.
 Muốn kiểm tra một đối tượng xem nó có hỗ trợ giao
diện, để sau đó thực hiện các cách tương
ứng. Trong ngôn ngữ C# có hai cách để thực hiện
điều này.
• Sử dụng toán tử is.
• Sử dụng toán tử as.
17
Toán tử is và as (2)
 Toán tử is trả về giá trị true nếu biểu thức thường
là kiểu tham chiếu có thể được gán an toàn đến
kiểu dữ liệu cần kiểm tra mà không phát sinh ra bất
cứ ngoại lệ nào.
is
18
Toán tử is và as (3)
 Toán tử as kết hợp toán tử is và phép gán bằng
cách đầu tiên kiểm tra hợp lệ phép gán (kiểm tra
toán tử is trả về true) rồi sau đó phép gán được
thực hiện. Nếu phép gán không hợp lệ (khi phép
gán trả ề giá trị false), thì toán tử as trả về giá trị
null.
as
19
 Một lớp khi thực thi các cách của interface
có thể chuyển đổi cách đó thành dạng
cách ảo.
 Các lớp dẫn xuất từ lớp đó override cách ảo
-> KỸ THUẬT ĐA HÌNH
20
Bài tập chương 5
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top