yahoo_360plus

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
2. Về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU..................................................................................1
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP LUẬN - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 5
2.1. Phương pháp luận.......................................................................................5
2.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................5
2.1.2. Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu ...........................................6
2.1.3. Các bước xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu ...........12
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................13
CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU...........................21
3.1. Giới thiệu chung về công ty Hải sản 404..................................................21
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..............................................21
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .........................................................22
3.1.3. Mục tiêu dài hạn của công ty ...............................................................23
3.1.4. Bộ máy tổ chức và nhân sự..................................................................23
3.1.5. cách vận tải - bảo hiểm ...........................................................26
3.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh ..........................................................27
3.2. Thực trạng xuất khẩu sang thị trường EU ..............................................33
CHƯƠNG 4 - PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ......................36
4.1. Môi trường kinh doanh tại EU.................................................................36
4.1.1. Mối quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt nam - EU .............................36
4.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật (P - Political) ....................................38
4.1.3. Tình hình kinh tế EU giai đoạn gần đây (E - Economics)....................39
4.1.4. Môi trường văn hóa (S - Socialcutural) ..............................................41
4.1.5. Môi trường công nghệ (T - Technological) .........................................42
4.1.6. Thuế quan và hạn ngạch phi thuế quan ...............................................45
4.2. Môi trường bên ngoài công ty ..................................................................47
4.2.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................47
4.2.2. Môi trường vi mô.....................................................................................50
4.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE .............................................54
4.3. Môi trường bên trong công ty ..................................................................56
4.3.1. Nguồn lực của công ty .............................................................................56
4.3.2. Chính sách của công ty ............................................................................61
4.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE...............................................66
CHƯƠNG 5 - ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC.......................................................67
5.1. Phân tích ma trận SWOT.........................................................................67
5.1.1. Điểm mạnh ..............................................................................................67
5.1.2. Điểm yếu .................................................................................................67
5.1.3. Cơ hội......................................................................................................68
5.1.4. Đe dọa .....................................................................................................69
5.1.5. Sơ đồ phân tích ma trận SWOT................................................................71
5.2. Chiến lược dài hạn....................................................................................73
5.2.1. Đánh giá chiến lược.................................................................................73
5.2.2. Sơ đồ ma trận QSPhần mềm ...............................................................................75
5.2.3. Phương hướng thực hiện chiến lược........................................................76
CHƯƠNG 6 - GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG................................77
6.1. Mô hình mạng lưới PERT ........................................................................77
6.1.1. Trình tự công đoạn xuất khẩu sang EU ....................................................77
6.1.2. Mô hình mạng lưới PERT - Giải pháp thời gian.......................................79
6.2. Giải pháp cho nguồn nguyên liệu đầu vào...............................................79
6.3. Giải pháp về chi phí..................................................................................81
6.4. Giải pháp cho hoạt động Marketing ........................................................82
6.4.1. P1 sản phẩm............................................................................................82
6.4.2. P2 giá cả .................................................................................................82
6.4.3. P3 kênh phân phối...................................................................................83
6.3.4. P4 xúc tiến bán hàng...............................................................................83
6.5. Giải pháp về tài chính - rủi ro tí giá hối đoái...........................................84
6.5.1. Giải pháp về tài chính .............................................................................84
6.5.2. Giải pháp giảm rủi ro tỉ giá hối đoái........................................................85
CHƯƠNG 7 - KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ........................................................86
7.1. Kết luận.....................................................................................................86
7.2. Kiến nghị ...................................................................................................87
7.1.1. Đối với doanh nghiệp..............................................................................87
7.1.2. Đối với Nhà Nước...................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Đề tài "Xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường EU cho công ty Hải sản
404", góp phần giúp công ty kịp thời ứng phó với những qui định mới về truy xuất
nguồn gốc của EU, theo phương châm an toàn từ qui trình đánh bắt - chế biến - đến
khâu tiêu dùng; và phải được thể hiện trên giấy tờ chứng nhận rõ ràng. Đồng thời,
hướng đến mục tiêu ổn định doanh thu và thị trường XK của công ty; phát triển bền
vững trong môi trường hội nhập tương lai, mà vẫn bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
Một mặt; đề tài tìm hiểu điều kiện kinh doanh tại thị trường NK EU, thông qua
các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ của mô hình PEST. Khái quát môi
trường kinh doanh vĩ mô và vi mô, qua việc phân tích tình hình thủy sản ĐBSCL
cũng như đánh giá môi trường bên trong của công ty Hải sản 404. Quá trình phân
tích dựa trên việc đánh giá các yếu tố nguồn lực 5M; chính sách 4P; và mô hình 5
áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter. Qua quá trình phân tích thực trạng xuất
khẩu chả cá surimi và cá tra fillet trong ba năm 2007, 2008 và 2009; nhận thấy
doanh thu và lợi nhuận của công ty giảm dần từ năm 2008; nguyên nhân chính là do
tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên, từ những yếu tố phân tích được
kết hợp với ý kiến đánh giá của các chuyên gia trong và ngoài công ty, tác giả tổng
hợp bảng ma trận EFE, IFE cho thấy tổng số điểm của hai mô hình đều lớn hơn 2,5;
hay công ty có khả năng ứng phó tương đối linh hoạt trước tác động từ các yếu tố
môi trường bên ngoài và nội tại.
Mặt khác, qua mô hình phân tích ma trận SWOT, kết hợp các yếu tố điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa để đề xuất chiến lược ngắn hạn như XK liên doanh
hay qua hãng buôn trung gian. Đối với chiến lược dài hạn, tác giả tham khảo ý kiến
chuyên gia và tổng hợp bảng ma trận QSPhần mềm chọn ra chiến lược cần đầu tư là Tăng
trưởng bằng con đường liên kết với công ty Thái Sơn - Bộ Quốc Phòng. Song song
đó, đưa ra một số giải pháp như xây dựng mô hình mạng lưới PERT để giải quyết
vấn đề chi phí cơ hội, rút ngắn thời gian trong quá trình XK. Mô hình liên kết dọc
giải pháp cho nguồn nguyên liệu đầu vào cùng một số giải pháp cho hoạt động về
Marketing, và tài chính.
GIỚI THIỆU
---  ---
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là một quốc gia có vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên vô cùng thuận
lợi. Với ba mặt giáp biển, bờ biển Việt Nam dài 3.260km, trải dài suốt 13 vĩ độ Bắc
Nam (từ Móng Cái ở phía Bắc đến Hà Tiên ở phía Nam). Ngoài ra còn có hàng
ngàn hecta ao hồ với trữ lượng hải sản lớn, nhiều chủng loại phong phú, tạo nên thế
mạnh về khai thác và nuôi trồng ở cả 3 vùng nước ngọt - lợ - mặn, mà đó chính là
nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào cho thủy hải sản Việt Nam. Chính những đặc
điểm ưu tiên về điều kiện tự nhiên đó, nuôi trồng và khai thác thủy sản đã được xác
định là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Đóng góp ngành thủy sản hàng năm
trung bình ước tính khoảng 8% vào KNXK và khoảng 4% vào GDP của nước ta.1
Xét về thị trường XK, Việt Nam là quốc gia đứng thứ hai trong số 300 DN
trên Thế giới được phép XK sang EU, và đây là một trong những thị trường tiêu thụ
thủy sản hàng đầu của Việt Nam. Cụ thể KNXK thủy sản sang EU của nước ta năm
2008 là 1,14 tỷ USD và chiếm tới 26% tỷ trọng XK thủy sản cả nước tính đến sáu
tháng đầu năm 2009.2 Tuy nhiên, từ lâu EU được biết đến như một thị trường có
yêu cầu về chất lượng sản phẩm và rào cản kĩ thuật cao. Ngoài những tiêu chuẩn hết
sức khắt khe về vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, và việc chống bán phá giá như
thông thường, thì đáng quan tâm nhất là qui định IUU (illegal, unreported and
unregulated fishing) số 1005/2008 của Ủy Ban Châu Âu (sẽ có hiệu lực bắt đầu từ
tháng 01 năm 2010) về việc thiết lập hệ thống kiểm soát nhằm phòng ngừa ngăn
chặn và xóa bỏ hoạt động khai thác thủy hải sản bất hợp pháp. Qui định yêu cầu
mỗi lô hàng XK sang EU nhất thiết phải có Bảng giấy Chứng nhận tên tàu khai
thác, vùng biển khai thác và sử dụng ngư cụ khai thác an toàn. Trong khi đó theo
thống kê thì hơn 90% giá trị thủy sản XK của nước ta là từ nguồn nuôi trồng và hiện
nay cả nước chỉ có khoảng 130.000 hộ - cơ quan khai thác, đánh bắt, với qui mô
vừa và nhỏ mà nhận thức của các hộ ngư dân lại chưa cao3. Việc triển khai thực
hiện qui định mới này sẽ khiến giá thành sản phẩm nâng cao, đồng thời làm giảm
khả năng cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam tại thị trường EU.
Do đó để đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu của EU mà vẫn bảo hộ được
ngành thủy sản trong nước là một việc làm hết sức khó khăn không chỉ riêng cho
các cơ quan thủy sản Nhà nước mà cho cả các DN kinh doanh XK thủy sản lớn và
nhỏ hiện nay. Chính vì vậy đòi hỏi chúng ta cần vạch ra một chiến lược XK
thật phù hợp với năng lực cạnh tranh của từng công ty, mới có thể đảm bảo được
sản lượng và chất lượng thủy sản XK sang thị trường EU theo đúng yêu cầu. Đi sâu
vào thực tiễn, trong thời gian thực tập tại công ty hải sản 404, nằm trên trục đường
giao thông chính của quốc lộ 91, trực thuộc thành phố Cần Thơ, tui được học hỏi
nhiều kinh nghiệm thực tế hơn về quá trình XK hải sản, cũng như hiểu được những
khó khăn về tình hình XK thủy sản hiện nay của nước ta. Công ty hải sản 404, là
một trong những công ty XK hải sản kinh doanh lâu dài và tạo được tiềm năng cũng
như uy tín trên thị trường với nhiều thuận lợi từ việc lưu thông cho đến nguồn nhân
lực, và nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo bền vững cho việc kinh doanh XK hải
sản. Tuy tình hình hoạt động và hiệu quả kinh doanh của công ty là rất ổn định,
nhưng đứng trước những khó khăn trong giai đoạn hội nhập cũng như những qui
định mới của EU như hiện nay, KNXK mặt hàng thủy sản của công ty sang thị
trường EU trong những năm gần đây có phần nào biến động, vì vậy để tiếp tục
chiếm lĩnh và đẩy mạnh XK hàng hóa sang thị trường Châu Âu là một mục tiêu hết
sức quan trọng đòi hỏi phải có chiến lược XK lâu dài. Đó chính là lí do tui chọn thị
trường Liên Minh EU để nghiên cứu đề tài: "Xây dựng chiến lược thâm nhập thị
trường EU cho công ty hải sản 404". tui mong rằng thông qua việc ứng dụng
những lí thuyết đã học vào thực tiễn sẽ đề xuất được những chiến lược và giải pháp
thích hợp giúp hoạt động kinh doanh XK của công ty hải sản nói riêng và ngành
thủy sản nói chung được phát triển bền vững mà không ảnh hưởng đến lợi ích của
người tiêu dùng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu chiến lược thâm nhập thị trường EU
thông qua việc đánh giá thực trạng hoạt động XK. Từ đó tìm hiểu môi trường kinh
doanh EU và đánh giá môi trường cạnh tranh hiện tại của công ty Hải sản 404 để đề
xuất chiến lược XK hiệu quả và phù hợp hơn cho công ty. Đồng thời đưa ra một số
giải pháp giúp đẩy mạnh XK và phát triển bền vững tại thị trường này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng XK sang thị trường EU của công ty qua ba năm
2007, 2008, và năm 2009.
 Mục tiêu 2: Tìm hiểu điều kiện kinh doanh của thị trường EU đối với mặt hàng
thủy sản.
 Mục tiêu 3: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty (môi trường bên trong -
môi trường bên ngoài).
 Mục tiêu 4: Đề xuất một số chiến lược đẩy mạnh hiệu quả XK thủy sản sang thị
trường EU phù hợp với công ty và đưa ra một số giải pháp phát triển bền vững tại
thị trường này.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Phạm vi không gian
- Đề tài được nghiên cứu nhằm ứng dụng vào địa điểm thực tập: công ty hải sản
404, số 404, Lê Hồng Phong, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
- Thị trường nghiên cứu chính của đề tài: Thị trường EU + 2 (Nga + Ukraine)
3.2. Phạm vi thời gian
- Thời gian của số liệu được sử dụng để phân tích trong đề tài là qua 3 năm: năm
2007, năm 2008, và năm 2009.
- Thời gian thực hiện đề tài là 3 tháng từ khi bắt đầu thực tập tại công ty 01/02/2010
đến hết ngày 30/04/2010.
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Công ty có nhiều lĩnh vực hoạt động kinh doanh, trong đó lĩnh vực kinh
doanh XK cũng rất đa dạng, cả về mặt hàng lẫn thị trường XK. Nhưng vì thời gian
thực tập có giới hạn, nên đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi lĩnh vực XK. Thị
trường XK của đề tài là thị trường EU +2 ( gồm 27 Quốc gia thuộc khối Liên minh
EU và Nga + Ukraine), trong đó mặt hàng XK sang thị trường này là chả cá surimi
và cá tra fillet.
4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trước khi phân tích đề tài, tác giả có tham khảo một số luận văn nhằm rút ra
những bài học thực tiễn và hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu. Cụ thể:
Đề tài "Lập kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm tôm NoBaShi tại thị
trường Nhật Bản của công ty chế biến thủy sản Út Xi giai đoạn 2008-2010"; do
sinh viên Tiêu Bích Hạnh, lớp Quản trị kinh doanh Khóa 30, trường Đại học Cần
Thơ thực hiện năm 2008. Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thông tin chung về thị
trường Nhật Bản đồng thời phân tích môi trường tác nghiệp của công ty để đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu, từ đó dự báo những nguy cơ trực tiếp và lập kế hoạch kinh
doanh trong tương lai cho công ty.
Đề tài: "Phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra, basa của công ty Cổ phần
thủy sản Cafatex"; do sinh viên Võ Minh Dễ lớp Quản trị Kinh doanh tổng hợp
khóa 30, trường Đại học Cần thơ, thực hiện năm 2008. Đề tài chủ yếu tập trung
phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu cá tra, cá basa đồng thời thông qua mô
hình SWOT đưa ra những cơ hội và đe dọa của thị trường hiện tại, từ đó đề xuất
những biện pháp khắc phục khó khăn và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu.
Điểm khác biệt của đề tài "Xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường EU
cho công ty Hải sản 404" đó là trong khi các đề tài trên chỉ xoay quanh việc phân
tích thực trạng xuất khẩu, đồng thời chỉ sử dụng công cụ SWOT để phân tích cơ hội
và đe dọa của môi trường kinh doanh trong nước mà chưa đi sâu nghiên cứu các qui
định cũng như điều kiện kinh doanh tại thị trường nước nhập khẩu. Việc đề xuất
chiến lược kinh doanh trong tương lai phần nhiều còn mang tính chủ quan chứ chưa
có cơ sở vững chắc; thì tác giả đề tài này xây dựng chiến lược phù hợp cho công ty
dựa trên việc đánh giá các yếu tố môi trường và ma trận QSPhần mềm - tổng hợp từ ý kiến
của các chuyên gia trong và ngoài công ty, nhằm giải quyết phần nào mặt hạn chế
do đánh giá chủ quan.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
---  ---
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Từ Strategy (Chiến lược) xuất phát từ tiếng Hy Lạp (Strategos) có nghĩa là
"một vị tướng". Theo nghĩa đen, nó đề cập đến nghệ thuật lãnh đạo quân đội. Ngày
nay người ta dùng thuật ngữ này để mô tả những việc mà bất cứ tổ chức nào cũng
phải thực hiện nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ của nó.
 Theo Alfred Chandler ( Đại học Harvard): “Chiến lược là xác định mục tiêu
cơ bản dài hạn của một DN, chọn lựa tiến trình hoạt động và phân bổ các
nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu đó”
 Theo William Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất,
tính toàn diện và phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ
bản của DN sẽ được thực hiện”.
 Theo Fred R. David: "Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục
tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có: phát triển theo lãnh thổ,
chiến lược đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hàng hóa, phát triển sản phẩm,
thâm nhập thị trường, giảm chi phí, thanh lý, liên doanh..."
Chiến lược của công ty được hình thành để trả lời các câu hỏi về:
- Định hướng: Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra ở đâu trong dài hạn.
- Thị trường, sản phẩm, phạm vi hoạt động kinh mà công ty sẽ cạnh tranh.
- Lợi thế: Bằng cách nào hoạt động kinh doanh được thực hiện tốt hơn đối
thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Nguồn lực: kĩ năng, tài chính, tài sản, công nghệ, thương hiệu... cần thiết để
tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Môi trường: Các nhân tố môi trường bên trong, bên ngoài tác động đến khả
năng cạnh tranh của công ty. [Fred R.David, 4]
dụng và Chuyển giao công nghệ; Đào tạo nghề… Công ty có hơn 20 đơn vị thành
viên, công ty liên doanh, công ty cổ phần với tổng số hơn 3.500 Cán bộ - Công
nhân viên. Hiện nay công ty đã thực hiện liên kết với rất nhiều nhà máy chế biến tại
khu vực ĐBSCL và cũng đã đem lại hiệu quả kinh doanh rất cao.
Kênh phân phối, Trải qua hơn mười lăm năm hoạt động, Địa bàn hoạt động
của công ty ngày càng được mở rộng trong nước và quốc tế, tạo được nhiều uy tín
với đối tác, khách hàng. Thị trường mới của công ty cho mặt hàng thủy sản là Nga,
Ukraine và các nước Đông Âu, đặc biệt công ty đã có văn phòng thay mặt đặt tại các
quốc gia này và xây dựng kho ngoại quan tại Ukraine, vì vậy sau khi liên kết, công
ty Hải sản 404 sẽ không phải e sợ về thị trường đầu ra cho hoạt động XK.
Tiêu chuẩn - công nghệ: Công ty Thái Sơn thực hiện quản lý theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, được tổ chức Quốc tế INTERTEK (Hoa Kỳ) đánh
giá và chứng nhận. Vì vậy, công ty Hải sản 404 phải nghiêm ngặt hơn trong vấn đề
tiêu chuẩn chất lượng và Vệ sinh an toàn thực phẩm cũng như tăng cường nhân viên
và thời gian kiểm soát các khâu chế biến hơn nữa. Đặc biệt nguyên liệu đầu vào
phải được kiểm tra nghiêm ngặt từ khâu dán nhãn, quy cách mua hàng, giao hàng,
số lô và ngày sản xuất cũng như việc chấp hành các quy định khác.
Nguồn nguyên liệu đầu vào: Công ty Thái Sơn sẽ hợp tác thông qua hỗ trợ
vốn cho công ty Hải sản 404. Từ đó, công ty Hải sản sẽ chuyên về nguồn cung cấp
nguyên liệu và chế biến, nói cách khác công ty chỉ cần lo nguồn đầu vào; đầu ra và
thị trường XK sẽ do công ty Thái Sơn đảm nhiệm. Để tăng cường công suất hoạt
động, công ty Hải sản 404 nên đầu tư nguồn vốn để xây dựng thêm một nhà máy
chế biến, về địa điểm, công ty có thể chọn địa bàn Đồng Tháp, một mặt có thể mở
rộng hoạt động kinh doanh, mặt khác đây là địa điểm tương đối gần với các hộ nuôi
trồng, sẽ thuận lợi hơn cho quá trình thu mua nguyên liệu đầu vào. Quan trọng hơn
hết, vì đây là đơn vị đóng quân của Trung Đoàn 9, một đơn vị trực thuộc Quân Khu,
với địa điểm qui hoạch này, công ty hoàn toàn có thể nhận được sự phê duyệt để
cấp diện tích đất qui hoạch nhà máy chế biến từ Bộ Tư lệnh Quân khu 9.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược công ty viễn thông Viettel Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển của ngân hàng quốc tế Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Lotte Cinema Việt Nam Đến Năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược truyền thông mạng xã hội cho Nến Thơm Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu sự tham gia của hội cựu chiến binh trong xây dựng nông thôn mới tại huyện gia lâm, thành phố hà nội Nông Lâm Thủy sản 2
D Áp dụng chiến lược marketing – mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu thời trang Novelty của Tổng Công ty may Nhà Bè Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top