ntthaonhi

New Member

Download miễn phí 8 bài tập thực hành Access





4. Tạo một truy vấn BT1 để hiển thị tổng số sinh viên của mỗi lớp là bao nhiêu?
5. Tạo một truy vấn tham khảo chéo BT2 để phản ánh tổng số sinh viên xếp loại Xsắc, Giỏi, khá, Tb, Yếu của mỗi lớp.
6. Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT3 để tạo ra bảng dữ liệu DSLUU lưu trữ những sinh viên có Mã lớp bắt đầu là T hoăc H.
7. Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT4 để tạo ra một bảng dữ liệu DSNAM để lưu trữ những sinh viên nam sinh trong năm 1976 bao gồm các thông tin: HOTENV, QUEQUAN, GIOTINH.
8. Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT5 để tạo ra một bảng dữ liệu DSNU để lưu trữ những sinh viên nữ sinh trong quý 3 năm 1979 bao gồm các thông tin: HOTENV, QUEQUAN, GIOTINH.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

BÀI SỐ 1
Khởi động MSACCESS, tạo một CSDL có tên NHANSU.MDB rồi lần lượt tạo các bảng dữ liệu sau
Bảng 1: Nhanvien
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Manv
Text
4
Khoá chính
2
Holot
Text
20
3
Ten
Text
10
4
Ngaysinh
Date/time
8
5
Gioitinh
Yes/No
1
Yes:Nam, No:Nu
6
Maphong
Text (Lookup)
2
Lấy từ bảng Dsphong
7
MaPXuong
Text (Lookup)
2
Lấy từ bảng dspxuong
8
Diachi
Text
30
9
Ghichu
Memo
Bảng 2: Dsphong
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Maphong
Text
2
Khoá chính
2
Tenphong
Text
30
3
Sodthoai
Text
11
Bảng 3: Thunhap_NV
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Manv
Text (Lookup)
4
Khoá chính
2
Luongchinh
Number
Double
3
Heso
Number
Integer
4
Phucap
Number
Double
5
Thue
Number
Double
Thuế
6
Thamnien
Number
Byte
Số năm thâm niên
7
Tongluong
Number
Double
Bảng 4: DSpxuong
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Mapxuong
Text
2
Khoá chính
2
Tenpxuong
Text
20
3
Sodoanvien
Number
Byte
Số đoàn viên
1. Hãy nhập dữ liệu thích hợp cho các bảng trên.
2. Mở bảng Nhanvien sắp xếp tăng dần theo manv, sắp xếp giảm dần theo ten.
3. Sắp xếp tăng dần theo ten, nếu ten trùng nhau thì sắp xếp giảm dần theo holot nếu holot trùng nhau thì sắp xếp giảm dần theo maphong.
4. Lọc và hiển thị danh sách những nhân viên có tên Thanh.
5. Lọc và hiển thị những nhân viên có họ Nguyen hay Cao và có tên anh.
6. Lọc và hiển thị nhữnh nhân viên có Manv bắt đầu là B và maphong là A1 hay Manv bắt đầu là C và maphong là A2.
7. Lọc và hiển thị những nhân viên nam và có năm sinh 1975.
8. Lọc và hiển thị những nhân viên nam sinh trong thời gian từ 12/12/76 đến 12/12/79.
9. Lọc và hiển thị những nhân viên nữ có Mapxuong là P1 và sinh trong tháng 10 năm 1975 hay nhân viên nam có năm sinh 1972 đến 1976.
10. Mở bảng Thunhap_nv để hiển thị những nhân viên có heso>100 và có luongchinh<500.000 hay có phucap từ 100.000 đến 500.000.
BÀI SỐ 2
1. Mở CSDL NHANSU.MDB trong bài thực hành số 1 rồi thực hiện các nhiệm vụ sau:
v Đặt khoá chính cho trường Manv (nhanvien), Maphong(dsphong), manv(thunhap_nv) và mapxuong (dspxuong).
v Thiết lập các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu theo sơ đồ sau
v Hãy thiết lập các thuộc tính tham chiếu toàn vẹn và các thuộc tính như Format, caption, inputmask...... cho các trường một cách hợp lệ.
Đặt thuộc tính Format của trường ngaysinh : dd-mm-yy , Inputmask: 00/00/00
Đặt thuộc tính Inputmask của trường sodthoai : (000)000000
2. Tạo một truy vấn query1 để hiển thị những thông tin sau:
Manv, holot, ten (trong bảng nhanvien), Luongchinh, phucap (Trong bảng Thunhap_nv), tenphong, maphong (Trong dsphong).
3. Tạo một truy vấn query 2 để hiển thị những thông tin sau:
Manv, hoten ( Nối holot và ten), maphong, tenphong, mapxuong, tenpxuong, tongthunhap trong đó tongthunhap được tính theo công thức:
Tongthunhap=luongchinh*heso+phucap-thue nếu là nhân viên nam.
Tongthunhap=luongchinh*heso+phucap nếu là nhân viên nữ .
4. Tạo một truy vấn query3 để hiển thị những nhân viên có maphong là p1 và mapxuong là x1 sinh trong tháng 7 năm 1976 bao gồm những tin sau:
Hoten, gioitinh, maphong, tenphong, mapxuong, tenpxuong.
5. Tạo một truy vấn query4 để hiển thị những nhân viên nữ và có maphong là p2 hay p3 sinh trong ngày 20 tháng 12 bao gồm những thông tin:
Hoten, maphong, ngaysinh, gioitinh (chú ý giá trị trường gioitinh phải hiển thị nam hay nữ).
6. Tạo một truy vấn query5 để hiển thị những nhân viên nam có tongthunhap>=60000 hay thuộc maphong là p2 và không phải họ Nguyãùn bao gồm những thông tin: Ten, maphong, tenphong, tongthunhap.
7. Tạo một truy vấn query6 để hiển thị những nhân viên nữ có maphong không bắt đầu là p hay những nhân viên thuộc phân xưởng không có đoàn viên nào bao gồm những thông tin sau: Holot, ten, gioitinh, tenpxuong.
8. Tạo một truy vấn query7 để hiển thị những nhân viên nam tên Thanh hay Long hay những nhân viên nữ không phải họ Lê hay trần bao gồm những thông tin: Hoten, gioitinh, maphong, tenphong.
9. Tạo một truy vấn query8 để hiển thị những nhân viên nam sinh trong khoảng thời gian từ năm 1973 đến 1980 thuộc phân xưởng có mapxuong là x2 hay những nhân viên không có thuế sinh trong tháng 4 đến tháng 8 năm 1975 bao gồm những thông tin: Holot, ten, thangsinh, namsinh, mapxuong, tenpxuong.
10. Tạo một truy vấn query9 để hiển thị những thông tin: Hoten, namsinh, thamnien, luongchinh, trong đó nếu
Luongchinh>=3000 và nhân viên nữ thì thamnien là 35.
Luongchinh>=4000 và nhân viên nam thì thamnien là 30.
BÀI SỐ 3
Tạo một CSDL có tên QLTV.MDB, rồi lần lượt tạo các bảng dữ liệu sau:
Bảng 1: Loaisach
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Masach
Text
4
Khoá chính
2
Tensach
Text
20
3
Tentacgia
Text
20
4
Namxb
Date/time
8
5
Soluongco
Number
3
Số lượng có
6
Sotrang
Number
5
Số trang sách
7
Manxb
Text
4
Mã nhà xuất bản
Bảng 1: Docgiamuon
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Hoten
Text
30
2
Quequan
Text
30
3
Madocgia
Text
4
Khoá chính
4
Masach
Text (Lookup)
4
Lấy dữ liệu từ Loaisach
5
Sluong
Number
1
Số lượng mượn
6
Ngaymuon
Date/time
8
Ngày mượn
7
Ngayhen
Date/time
8
Ngày hẹn trả
Bảng 3: Docgiatra
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Madocgia
Text
4
Khoá chính
2
Masach
Text
4
3
Ngaytra
Date/time
8
Ngày trả
Bảng 4: : Nhaxban
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Manxban
Text
4
Khoá chính
2
Ten_xb
Text
30
Tên nhà xuất bản
3
Diachi_nxb
Text
30
Địa chỉ Nhà XB
1. Nhập dữ liệu thích hợp cho các bảng dữ liệu.
2. Đặt khoá chính cho các trường: masach(Loaisach), Madocgia(Docgiamuon), Madocgia(Docgiatra), manxban(Nhaxban).
3. Thiết lập các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu theo sơ đồ sau
4. Tạo một truy vấn TV1 để hiển thị danh sách độc giả mượn sách trong tháng 10 năm 98 bao gồm những thông tin: Hoten, ngaymuon, tensach, tentacgia.
5. Tạo một truy vấn TV2 để hiển thị số lượng còn của mỗi loại sách của nhà xuất bản Kim đồng bao gồm những thông tin: tensach, nxban, soluongcon.
6. Tạo một truy vấn TV3 để hiển thị danh sách những độc giả mượn sách quá hạn bao gồm những thông tin: Hoten, Ngaymuon, Ngayhen, songayqua (Số ngày quá hạn).
7. Tạo một truy vấn TV4 để hiển thị danh sách những độc giả mượn sách quá hạn bao gồm những thông tin Hoten, sluong, mucquahan
Trong đó: Mucquahan là Mức 1 nếu songayqua<5
Mucquahan là Mức 2 nếu songayqua<10
Mucquahan là Mức 3 nếu songayqua>=10
8. Tạo một truy vấn TV5 để hiển thị danh sách những độc giả trả sách đúng hạn hay sớm hạn bao gồm những thông tin: Hoten, masach, tensach.
9. Tạo một truy vấn TV6 để hiển thị những loại sách có số trang >100 và số lượng còn là 20 của nhà xuất bản giáo dục hay tên sách có chữ Tin học bao gồm Tensach, sotrang, ten_xb, tentacgia.
BÀI SỐ 4
1. Sử dụng CSDL QLTV.MDB, tạo một truy vấn Truyvan1 để hiển thị tổng số lượng mượn của từng loại sách trong thư viện.
2. Tạo một truy vấn Truyvan2 để hiển thị tổng số lượng mượn của từng loại sách trong tháng 12 năm 1998.
3. Tạo một truy vấn Truyvan3 để hiển thị tổng số lượng mượn của từng loại sách theo từng tháng trong năm 1999.
4. Tạo một truy vấn Truyvan4 để hiển thị tổng số lượng mượn của từng loại sách theo từng tháng của một năm nào đó(Tháng và năm được nhập từ bàn phím).
5. Tạo một truy vấn Truyvan8 để hiển thị số lượng mượn của từng loại sách trong năm 1999 và có số lượng mượn của mỗi độc giả >2.
6. Tạo một truy vấn Truyvan9 để hiển thị tổng số loại sách có trong thư vi
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top