timthuytinh_89

New Member

Download miễn phí Giáo án Địa lý lớp 11 - Tự nhiên dân cư và xã hội Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)





Lãnh thổ Trung Quốc là tập hợp của nhiều quốcgia và nền văn hóa đã
từng tồn tại và phát triển nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, cách đây ít nhất
3.500 năm. Trung Quốc ngày nay, có thể được coi như có một hay nhiều nền
văn minh khác nhau, nằm trên một hay nhiều quốc gia khác nhau, sử dụng
một hay nhiều ngôn ngữ khác nhau.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 1. TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
***
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ Trung
Quốc.
- Hiểu được sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa 2 miền Tây và
Đông và các đăc điểm dân cư, xã hội.
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh
tế Trung Quốc.
2. Kỹ năng:
- Khai thác kiến thức từ lược đồ, tư liệu trong bài, bản đồ treo tường.
- Phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Thái độ:
Có thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á, BĐ tự nhiên Trung Quốc (nếu có)
- Một số tranh ảnh về công trình kiến trúc cổ của Trung Quốc
- Tập BĐ thế giới; Phiếu học tập trả lời hoàn chỉnh kẻ trên giấy A0.
III. Trọng tâm bài:
- Vị trí địa lí với đường bờ biển kéo dài tạo thuận lợi cho giao lưu với
nước ngoài.
- Sự khác biệt giữa miền Đông, miền Tây về tự nhiên và phân bố dân
cư.
- Thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm tự nhiên và dân cư mang lại
đối với sự phát triển đất nước.
IV. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Bài thực hành
- Mở bài: hôm nay chúng ta tìm hiểu đất nước có nhiều công trình kiến
trúc cổ, có nhiều phát minh quan trọng trong phát triển của nhân loại, đất
nước đang vươn lên trở thành nền kinh tế lớn của thế giới. Tiết học này
sẽ tìm hiểu về VTĐL, ĐKTN, dân cư và xã hội Trung Quốc.
TG
Hoạt động Thầy và Trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về vị trí và
lãnh thổ Trung Quốc.
- GV cung cấp diện tích 10
nước có diện tích lớn nhất thế
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Lãnh thổ rộng lớn: diện tích lớn thứ
3/ thế giới.
giới và gọi HS nhận xét diện
tích của Trung Quốc so với thế
giới.
- Gọi HS dựa vào bản đồ hành
chính Châu Á nhận xét, chỉ
BĐ:
+ Vị trí của Trung Quốc, tiếp
giáp.
+ Toạ độ địa lí.
? Đánh giá thuận lợi và khó
khăn trong việc phát triển KT-
XH Trung Quốc.
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
và chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: đất nước rộng lớn
trãi dài trên nhiều vĩ độ làm
cho thiên nhiên phong phú và
- Nằm trài dài trên nhiều vĩ độ từ 20-
530B: có khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
- Vị trí: nằm ở khu vực Trung và Đông
Á.
(Phía bắc, tây, nam tiếp giáp 14 nước,
đường bờ biển mở rộng ở phía đông).
=> Thuận lợi quan hệ giao lưu, buôn
bán với các nước bằng đường bộ và đường
biển.
=> Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
đa dạng đưa đến sự khác biệt
về địa hình, khí hậu, sông
ngòi, khoáng sản giữa miền
Tây và Đông như thế nào ?
Tìm hiểu sang mục II.
HĐ 2. Tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên Trung Quốc.
- GV hướng dẫn HS xác định
kinh tuyến 1050 Đ chia Trung
Quốc làm 2 phần ở BĐ và lược
đồ.
Gợi ý HS dùng viết chì để kẻ
ranh giới này vào SGK Tr. 87.
- GV chia lớp 6 Nhóm và giao
nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2,3 thảo luận: địa
hình, khí hậu (phiếu học tập số
1)
+ Nhóm 4,5,6 thảo luận:
II. Điều kiện tự nhiên:
sông ngòi, khoáng sản (phiếu
học tập số 2)
- GV gọi thay mặt Nhóm phát
biểu, nhóm khác bổ sung và
chuẩn kiến thức.
? Phân tích các yếu tố trên có
thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển KT - XH.
Miền Tây Miền Đông
Địa hình Gồm nhiều dải núi, cao
nguyên xen bồn địa
(dải Côn Luân, dải
Himalaya, dảii Thiên Sơn,
sơn nguyên Tây Tạng…)
Đồi núi thấp và các đồng bằng màu mở
(đồng bằng: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,
Hoa Nam)
Khí hậu Khí hậu lục địa khắc
nghiệt, ít mưa.
- Phía bắc có khí hậu ôn đới gió mùa.
- Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
→ Cơ cấu nông sản đa dạng.
Sông Ít sông. Tuy nhiên đây là Nhiều sông lớn: Liêu Hà, Hoàng Hà,
ngòi nơi bắt nguồn của nhiều
sông lớn chảy về phía
đông.
Trường Giang, Tây Giang. Có giá trị nhiều
mặt nhưng hay gây lũ lụt.
Khoáng
sản
Than, quặng sắt, dầu mỏ,
thiếc, đồng.
Phong phú, nhiều loại: than, dầu khí, quặng
sắt, bô-xit, mangan…
TG Hoạt động Thầy và Trò
Nội Dung
- GV giải thích thêm chế độ
nước của các dòng sông ở
miền Đông và miền Tây
Trung Quốc .
? Tại sao hệ thống sông
ngòi của Trung Quốc có giá
trị lớn về thuỷ điện.
* Chuyển ý: Thiên nhiên
phong phú, khoáng sản có
trữ lượng lớn, khí hậu đa
dạng => Thuận lợi cho
khai thác phát triển KT-XH.
Tuy nhiên Trung Quốc
cũng có những khó khăn…
cần đến lao động của con
người để khai thác những
thuận lợi cũng như hạn chế
bớt những khó khăn do
thiên nhiên gây ra.
HĐ 3. Nghiên cứu đặc dân
cư và xã hội Trung Quốc.
? Dựa vào thông tin, biểu
đồ, lược đồ SGK nêu đặc
điểm, phân bố dân cư.
? Có những thuận lợi và
khó khăn gì cho phát triển
kinh tế ?
III. Dân cư và xã hội:
1. Dân cư:
- Dân số đông nhất thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thấp và ngày càng giảm (năm 2005:
0.6%).
- Là quốc gia đa dân tộc, có 56 dân
tộc khác nhau (người Hán chiếm hơn
=>HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức
? Gọi HS tính số dân thành
thị của Trung Quốc (2005).
Theo em hiện nay có xu
hướng tăng hay giảm ở TQ.
=> Khoãng 481 triệu dân =
6 lần dân số Việt Nam.
- GV kể chuyện về mặt tích
cực trong thực hiện chính
sách và những hạn chế.
94% dân số).
- Tỉ lệ thị dân thấp (chiếm 37% dân
số cả nước 2005) nhưng số lượng đông,
tăng nhanh và có nhiều thành phố lớn.
(TQ có nhiều TP trên 1 triệu dân:
Thượng Hải: 17tr, Bắc Kinh: 12tr,
Thiên Tân, Vũ Hán, Quảng Châu…)
- Phân bố dân cư không đều: phần
lớn tập trung ở miền Đông và thưa thớt
ở miền Tây.
(Miền Tây mật độ dân cư thưa thớt
khoảng 40 người/km2).
HĐ 4. Cả lớp
- GV cho HS đọc nội dung
SGK chứng minh Trung
Quốc là nước có nền văn
minh lâu đời và có nền GD
phát triển.
2. Xã hội:
- Trung Quốc chú ý đầu tư cho giáo
dục, chuẩn bị đội ngũ lao động có chất
lượng cao.
- Trình độ dân trí, chất lượng lao
động của dân cư ngày càng được nâng
=>HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức
- GV cho HS xem một số
công trình kiến trúc cổ của
Trung Quốc.
*Trung Quốc rất chú ý
đào tạo cán bộ quản lí và kĩ
thuật. Nhà nước đề ra nhiều
biện pháp nhằm phát huy
nguồn nhân lực, coi trọng
chất xám khuyến khích Hoa
kiều xây dựng đất nước.
cao.
- Là quốc gia có nền văn minh lâu
đời:
+ Nhiều công trình kiến trúc cổ
nổi tiếng: Vạn lí trường thành, Cố cung
Bắc Kinh, Thiên đàn, Quảng trường
Thiên An Môn…
+ Nhiều phát minh quan trọng:
La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng,
chữ viết, lụa tơ tằm…
IV. Đánh giá:
Gạch nối những đặc điểm tương ứng với tự nhiên miền Đông và miền
Tây Trung Quốc:
Miền Đặc điểm tự nhiên
Miền Đông
- Đại bộ phận là đồng bằng phù sa châu thổ rộng
lớn.
Miền Tây
- Khí hậu ôn đới lục địa.
- Nơi bắt nguồn của nhiều con sông.
- Nổi tiếng với nhiều khoáng sản kim loại màu.
- Địa hình chủ yếu núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen
lẫn bồn địa
V. Hoạt động nối tiếp: xem bài trước ở nhà Tiết 2. Kinh tế ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top