Download miễn phí Luận văn Biến đổi khí hậu vùng đồng bằng tỉnh Nghệ An và tác động của nó đến sản xuất lúa





MỤC LỤC
Lời mở đầu 3
Chương 1. Đặc điểm địa lý tự nhiên và khí hậu tỉnh Nghệ An 5
1.1.Đặc điểm địa lý tự nhiên. 5
1.1.1.Vị trí địa lý. 5
1.1.2.Đặc điểm địa hình. 6
1.2.Đặc điểm khí hậu tỉnh Nghệ An 7
1.2.1. Đặc điểm khí hậu vụ lúa Đông Xuân 8
1.2.1.1.Nhiệt độ trong vụ đông xuân . 8
1.2.1.2. Lượng mưa trong vụ đông xuân. 9
1.2.1.3.Nắng vụ Đông Xuân. 10
1.2.1.4. Những bất lợi của thời tiết vụ lúa Đông Xuân. 10
1.2.2.Đặc điểm khí hậu vụ lúa Hè thu 11
1.2.2.1 Nhiệt độ không khí vụ Hè thu . 12
1.2.2.2. Quy luật diến biến mưa trong vụ Hè thu. 13
1.2.2.3. Nắng trong vụ Hè thu. 14
1.2.2.4. Những bất lợi của thời tiết vụ Hè Thu 15
1.2.3.Vụ Mùa. 15
Chương 2. Dao động và biến đổi khí hậu ở vùng trọng điểm trồng lúa tỉnh Nghệ An trong hơn 40 năm qua 16
2.1. Khái quát về xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu và ở Việt Nam 16
2.1.2. Biến đổi khí hậu ở Việt Nam. 17
2.2.Xu thế biến đổi của một số đặc trưng yếu tố khí hậu ở vùng trọng điểm trồng lúa tỉnh Nghệ An 19
2.2.1.Mức độ biến đổi trị số trung bình. 19
2.2.2.Tương quan so sánh các yếu tố khí hậu giữa các thập kỷ. 20
2.2.3.Tính xu thế của các yếu tố khí hậu 24
2.2.3.1.Cơ sỏ tính toán. 24
2.2.3.2.Đánh giá tính xu thế. 25
Chương 3. Tác động của dao động và biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa tỉnh Nghệ An 42
3.1.Những tác động của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp 42
3.2.Đánh giá ảnh hưởng của dao động và biến đổi khí hậu đến năng suất lúa. 43
3.2.1. Đánh giá năng suất lúa do dao động khí hậu tạo nên. 43
3.2.2.Tính hệ số biến động của năng suất do tác động của thời tiết. 48
3.2.3.Phương trình tương quan giữa năng suất với các nhân tố khí tượng. 50
Chương 4. Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu để phát triển bền vững cho cây lúa tỉnh Nghệ An 59
4.1 Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ hợp lý cho cây lúa. 59
4.2. Nghiêm túc thực hiện lịch thời vụ gieo trồng của cây lúa. 59
4.3.Xác định cơ cấu giống cây trồng cho cây lúa, trong từng mùa vụ, cho từng vùng. 59
4.4. Đảm bảo mật độ gieo trồng thích hợp . 60
4.5. Khai thác tối đa ưu thế của lúa lai . 60
4.6. Làm tốt công tác bảo vệ thực vật. 61
4.7.Ứng dụng tốt các tiến bộ khoa học kỹ thuật. 61
4.8. Làm tốt công tác thuỷ lợi 62
Kết luận 63
Tài liệu tham khảo 64
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n bão và áp thấp nhiệt đới (gọi chung là bão) ảnh hưởng tới Việt Nam, trung bình mỗi năm có 6,7 cơn bão. Biến đổi về bão có một số đặc điểm sau:
Có 24 năm bão ít hơn trung bình (chuẩn sai âm) và 26 năm bão nhiều hơn trung bình (chuẩn sai dương).
Có 7 năm bão rất ít (không quá 3 cơn) và 7 năm bão rất nhiều (10 cơn trở lên).
Thập kỉ 1971-1980 có nhiều bão nhất, trong đó năm 1978 là năm nhiều bão của nửa cuối thế kỉ 20 (13 cơn bão). Song cũng trong thập kỉ này, vào năm 1976 không có bão đổ bộ vào Việt Nam.
Ba thập kỉ liên tiếp 1961-1970, 1971-1980, 1981-1990, bão tăng lên rõ rệt so với nhiều thập kỉ trước đó. Song đến thập kỉ 1991-2000 bão có phần ít đi. Nói cách khác xu thế tăng của bão không thể hiện vào những năm cuối thế kỉ 20.[9]
Vào những năm gần đây, quỹ đạo bão dịch dần vào phía Nam và mùa bão lui dần vào các tháng cuối năm.
Xu thế biến đổi về số đợt phơ rông lạnh.
ảnh hưởng của phơ rông lạnh đối với nước ta (thường được gọi là gió mùa Đông Bắc và gọi tắt là gió mùa) chủ yếu ở Bắc Bộ. Vì vậy biến đổi của phơ rông lạnh thực chất là biến đổi về phơ rông lạnh qua Hà Nội.
Trung bình mỗi năm có 30 đợt Phơ rông lạnh, theo số liệu kì 1955-2000. Biến đổi phơ rông lạnh có những đặc điểm sau:
- Có 12 năm phơ rông lạnh nhiều hơn trung bình(chuẩn sai dương) và 20 năm phơ rông lạnh ít hơn trung bình (chuẩn sai âm).
- Có 5 năm phơ rông lạnh nhiều hơn trung bình rõ rệt (≥ 34 đợt) và 5 năm phơ rông lạnh ít hơn trung bình rõ rệt (≤ 26 đợt).
Nói chung, tần số phơ rông lạnh khá đồng đều giữa các thập kỉ trong nửa cuối thế kỉ.[9]
Xu thế biến đổi về nhiệt độ.
Biến đổi nhiệt độ có một số đặc điểm sau đây:
- Biến đổi nhiệt độ tương đối lớn vào các tháng mùa đông, lớn nhất vào các tháng chính đông(XII,I,II) tương đối bé vào các tháng mùa hạ, bé nhất vào các tháng chính hạ(VI,VII,VIII). Biến đổi bé nhất là nhiệt độ trung bình năm, phổ biến có độ lệch tiêu chuẩn là 0.3-0.6ºC.
- Mức độ biến đổi phụ thuộc vào khu vực địa lý và điều kiện cụ thể của từng mùa. Về mùa đông, các khu vực có độ lệch tiêu chuẩn khoảng 1-2ºC, giảm từ Bắc vào Nam. Về mùa hè biến đổi ít và khá đồng đều trên các khu vực, khoảng 0.4-0.8ºC.
- Biến đổi nhiệt độ không khác biệt đáng kể giữa các vùng núi cao và các vùng núi thấp, giữa hải đảo và vùng đất kế cận.
Xu thế biến đổi nhiệt độ có những đặc điểm sau đây:Nói chung nhiệt độ cả năm của 4 thập kỉ gần đây (1961-2000) cao hơn 4 thập kỷ trước đó.
- Trong các mùa xu thế biến đổi nhiệt độ không hoàn toàn như nhau:
+ Nhiệt độ mùa hè thể hiện xu thế tăng lên trong 3-4 thập kỉ gần đây
+ Nhiệt độ mùa đông chỉ có xu thế tăng lên trong thập kỉ 1991-2000.
+ Theo nhận định sơ bộ, mức tăng trung bình của nhiệt độ trong thời gian qua là 0.007-0.15ºC mỗi thập kỉ.
Xu thế biến đổi về lượng mưa.
Về biến đổi lượng mưa có những đặc điểm sau đây:
- Trong cùng thời gian biến đổi về lượng, nơi mưa nhiều ít hơn nơi mưa ít.
- Trên cùng một địa điểm, biến đổi lượng mưa của tháng mưa nhiều lớn hơn các tháng mưa ít. Biến đổi lượng mưa năm vượt xa biến đổi của lượng mưa tháng xét về trị số tuyệt đối.
- Biến đổi của mùa mưa rõ rệt hơn nhiều so với biến đổi mùa nhiệt.
- Không hiếm năm lượng mưa trong một số tháng mùa khô có thể dao động trong phạm vi 3-4 tháng hay đến 5-6 tháng như ở duyên hải Trung Bộ.
-Thời gian cao điểm của mùa mưa có thể có là một trong 5-6 tháng mùa mưa, từ tháng 5-9 ở Bắc Bộ, Nam Bộ,… và hạn hẹp hơn đôi chút ở ven biển duyên hải Trung Bộ.
-Lượng mưa trung bình giữa các thập kỉ khác nhau rất rõ, về trị số năm cũng như về trị số tháng hay mùa.[9]
2.2.Xu thế biến đổi của một số đặc trưng yếu tố khí hậu ở vùng trọng điểm trồng lúa tỉnh Nghệ An
2.2.1.Mức độ biến đổi trị số trung bình.
Mức độ biến đổi được đánh giá bằng độ lệch chuẩn S(x) đối với chuỗi {Xt}
S(x)= 2 (2.1)
Trong đó:
xt =trị số của năm t(t=)của chuỗi {xt}
= trung bình số học với = (1/n).
Bảng2.1: Độ lệch chuẩn của một số yếu tố chính
Trạm
Nhiệt độ(0C)
Mưa(mm)
Nắng(giờ)
I
VII
Cả năm
I
VII
Cả năm
I
VII
Cả năm
Đô Luơng
1.47
0.10
0.08
19.36
130.60
461.89
30.68
43.54
140.01
Quỳnh Lưu
1.42
0.59
0.76
17.89
103.54
438.15
39.41
44.38
119.52
Vinh
1.44
0.74
0.41
24.33
116.26
473.68
35.42
36.66
127.58
Nhiệt độ.
Vào mùa đông(tháng 1) là tháng có mức độ biến động của nhiệt độ mạnh mẽ nhất trong năm (S =1,470C), vào mùa hè (tháng 7) là tháng có nhiệt độ ổn định nhất trong năm (S =0.10C) gấp gần gấp 3 lần. Tuy nhiên, nếu xét nhiệt độ trung bình cả năm thì nhận thấy mức độ biến đổi của nhiệt độ không lớn như các tháng mùa đông mà chỉ thấp hơn hay bằng các tháng mùa hè(0.080C).
Số giờ nắng.
Biến đổi số giờ nắng của các tháng mùa hè lớn hơn các tháng mùa đông.Vào tháng 1-chính đông, S chủ yếu trên 30 giờ nắng, còn vào tháng 7_ chính hạ, S chủ yếu trên 40 giờ năng. Tổng số giờ nắng cả năm biến động trên 100 giờ nắng tuy nhiên nó không tỷ lệ thuận với sự biến động của các tháng trong năm. Ta nhận thấy một điều thú vị là ở Quỳnh Lưu cả tháng 1 và tháng 7 đều có S lớn hơn 2 huyện còn lại lần lượt thứ tự là: 39.41, 44.38 tuy nhiên S cả năm so với 2 huyện lại thấp hơn.
Mưa.
Về lượng mưa, S phổ biến là 17-25mm vào tháng 1, là 100-130mm vào tháng7, 430- 480mm cho cả năm. So với cả nước S ở vùng đồng bằng tỉnh Nghệ An là rất lớn(so với vùng đồng bằng Bắc Bộ biến động lượng mưa năm chỉ là 318mm [9] ). Điều này chứng tỏ lượng mưa hằng năm ở đây có sự biến động lớn,đặc biệt Quỳnh Lưu hệ số biến động năm nhiều nhất và năm ít nhất lên tới 3.7 lần so với toàn tỉnh là từ 2.0-3.7 [1]
2.2.2.Tương quan so sánh các yếu tố khí hậu giữa các thập kỷ.
Xu thế diễn biến khí hậu có thể nghiên cứu một cách thuận lợi thông qua trung bình số học của mỗi thập kỷ (được tạm gọi là trung bình thập kỷ), độ lệch chuẩn thập kỷ, hệ số biến động thập kỷ.
Xu thế diễn biến của khí hậu có thể được phát hiện và nhìn nhận thông qua biến đổi tăng dần hay giảm dần của các trung bình thập kỷ.
Với độ lệch chuẩn thập kỷ được tính bằng:
St = (2.2)
Hệ số biến động Cvt(%) thập kỉ được tính bằng:
Cvt=100% (2.3)
Trong đó:
:là trung bình thập kỉ.
Xi = giá trị quan trắc được của các yếu tố khí tượng trong thập kỷ t_với t=1,2,3,4 tương ứng với thập kỷ: 1961-1970, 1971-1980, 1981-1990, 1991-2000.
Để thấy được tốc độ biến đổi của các yếu tố khí tượng qua từng thập kỷ ta lấy trung bình thập kỉ sau trừ đi thập kỷ trước t+1-t.
Tương quan so sánh nhiệt độ giữa các thập kỷ:
Bảng 2.2: Trung bình, độ lệch chuẩn, hệ số biến động và tốc độ biến đổi theo thập kỷ của nhiệt độ
Nhiệt độ
Vinh
Đô lương
Quỳnh Lưu
I
VII
cả năm
I
VII
cả năm
I
VII
cả năm
Trung bình thập kỷ
1
17.3
29.6
23.8
17.3
29.0
23.6
17.1
29.4
23.6
2
17.1
28.3
23.7
17.3
29.0
23.6
17.1
29.2
23.6
3
17.5
29.8
23.9
17.6
29.2
23.8
17.4
29.3
23.6
4
17.9
29.7
23.9
18.4
29.2
24.1
18.1
29...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 Nông Lâm Thủy sản 0
D NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI GIẢNG TÍCH HỢP GIÁO DỤC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU MÔN ĐỊA LÍ 12 Luận văn Sư phạm 0
D ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch việt nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu chế tạo vận liệu bảo quản dạng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) từ nhựa LDPE và phụ gia Zeolit Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên Cứu Chế Tạo Màng Bao Gói Khí Quyển Biến Đổi (MAP) Ứng Dụng Để Bảo Quản Vải Thiều Lục Ngạn Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu chế tạo màng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) ứng dụng để bảo quản quả Nông Lâm Thủy sản 0
L Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành thuỷ sản Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
D Tài liệu đào tạo tập huấn viên về biến đổi khí hậu Khoa học Tự nhiên 0
K Luận cứ khoa học cho việc lựa chọn và hoàn thiện các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào Luận văn Sư phạm 1
N Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến biến động tài nguyên nước và vấn đề ngập lụt lưu vực c Luận văn Sư phạm 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top