Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu đánh giá tiềm năng và phương án công nghệ sử dụng năng lượng sinh khối các phụ phẩm nông nghiệp tỉnh Hải Dương





Đề tài đã gửi mẫu đi phân tích tại Phòng đo lường nhiệt- Trung tâm kĩ thuật tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng 1.
Phân tích nhiệt trị bằng bm nhiệt lượng theo quy trình phân tích như sơ đồ (hình 2.1).
Trên cơ sở các số liệu thu được từ thực địa về việc xác định khối lượng thực tế các phụ phẩm trên một đơn vị diện tích; từ kết quả điều tra bằng phiếu điều tra và từ các nguồn thông tin số liệu thu thập được, đã tính được tổng khối lượng của từng loại phụ phẩm ứng với một số cây nông nghiệp trong toàn tỉnh, nhằm đánh giá tiềm năng NLSK của tỉnh Hải Dương và đưa ra các kết luận, khuyến nghị về sử dụng hiệu quả các nguồn SK này.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tăng 22,4% so với cùng kỳ năm trước.
Giá trị hàng hoá xuất khẩu ước đạt 419 triệu 658 ngàn USD, tăng 73,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó, chủ yếu tăng do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (tăng 85,7%). Một số mặt hàng xuất khẩu đạt khá như: thực phẩm chế biến tăng 166,5%; hàng rau quả tăng 79,4%; hàng dệt may tăng 62,6%; giầy dép các loại tăng 61,5%, …
Tổng giá trị nhập khẩu ước đạt 439 triệu 658 ngàn USD, tăng 47,9% so với cùng kỳ năm trước.
Mạng lưới dịch vụ viễn thông phát triển khá. 9 tháng đầu năm phát triển thêm 6096 thuê bao cố định có dây, tăng 24,2%; 12378 thuê bao di động, tăng 88,3% so với cùng kỳ năm trước.
Hoạt động du lịch phát triển khá, chín tháng đầu năm toàn tỉnh đón và phục vụ gần 1,5 triệu lượt khách, trong đó có 249.150 lượt khách lưu trú, tăng 9,8%, 59.200 lượt khách quốc tế, giảm 2,5%, doanh thu hoạt động du lịch ước đạt 413,5 tỷ đồng, tăng 21,9% so với cùng kỳ năm 2007.
Hoạt động vận tải tuy gặp khó khăn do biến động giá xăng dầu, song vẫn duy trì mức tăng khá. So với 9 tháng đầu năm 2007 khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 32%, khối lượng hành khách luân chuyển tăng 36,1%; doanh thu vận tải tăng 44,3%.
4.Tài chính, tín dụng, ngân hàng
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 2.788,6 tỷ đồng (thu nội địa đạt 2.319,5 tỷ đồng) tăng 60,6% so với cùng kỳ năm trước.
Tổng nguồn vốn huy động tại chỗ ước đạt 15.895 tỷ, tăng 43,8% so với cùng kỳ năm trước. Tổng dư nợ ước đạt 16.863 tỷ, tăng 31,6%, trong đó dư nợ cho vay ngắn hạn 7.753 tỷ tăng 12,8%, dư nợ cho vay trung và dài hạn 9.110 tỷ, tăng 53,4%; cho vay hộ cùng kiệt 484 tỷ, tăng 18,9%.
5. Lĩnh vực đầu tư
Vốn đầu tư XDCB tập trung do tỉnh quản lý ước thực hiện 417 tỷ 341 triệu đồng, bằng 95,1% KH. Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ ước đạt 23,59 tỷ đồng, bằng 32,5% KH. Khối lượng vốn ODA ước thực hiện 3,55 tỷ đồng, đạt 11,8% KH.
6.Hoạt động Khoa học công nghệ
Triển khai thực hiện 47/47 đề án, đề tài và nhiệm vụ khoa học công nghệ năm 2008 (đạt 100% KH) với kinh phí thực hiện 12 tỷ đồng, bằng 75,5% KH vốn.
Lĩnh vực văn hoá, xã hội
1. Giáo dục, Y tế
Toàn tỉnh có 249 trường đạt chuẩn quốc gia, tăng l5,27% so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ phòng học kiên cố cao tầng đạt 79,5%, trong đó bậc mầm non đạt tỷ lệ 60%, bậc tiểu học đạt 85% bậc THCS đạt 90%, bậc THPT đạt 90%. Triển khai thực hiện Đề án kiên cố hoá trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008 với sồ tiền 82,1 tỷ đồng.
2. Văn hoá thông tin và thể dục thể thao
Toàn tỉnh có 661 làng khu dân cư (đạt tỷ lệ 46,4%). Hoàn chỉnh Quy hoạch lễ hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 -2015, định hướng đến năm 2020.
Hoạt động TDTT quần chúng phát triến mạnh. Tổ chức thành công Hội khoẻ Phù Đổng các cấp.
3. Đời sống - xã hội, giải quyết việc làm
Tỉnh đã hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn cho 9.819 người, đã giải quyết việc làm cho 23.600 lao động, trong đó lao động xuất khẩu là 2.400 người. Các cơ sở dạy nghề đã tuyển sinh đào tạo cho 28.019 người trong đó hệ trung cấp 884 người, hệ sơ cấp 27.315 người (trong đó có 306 người tàn tật, 84 đối tượng đặc biệt khó khăn, 677 đối tượng thuộc hộ nghèo).
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, công tác quân sự địa phương và công tác phòng chống tham nhũng
Tăng cường công tác phòng ngừa đấu tranh chống tội phạm hình sự và tệ nạn xã hội. Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng của tỉnh đã có nhiều biện pháp đổi mới công tác, kịp thời nắm bắt tình hình, duy trì tốt nề nếp hoạt động, chủ động kiểm tra, đôn đốc, nghe và cho ý kiến chỉ đạo một số vụ việc cụ thể.
1.5.3.3. Phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội năm 2009
Năm 2009, Hải Dương phấn đấu tổng sản phẩm (GDP) trong tỉnh tăng hơn 11%. Giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản tăng 3,5% trở lên; giá trị công nghiệp tăng hơn 147,5%; giá trị sản xuất các ngành dịch vụ tăng trên 13,5%. Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng 20%. Tổng thu ngân sách nội địa vượt 5% dự toán năm. Giảm tỷ lệ sinh 0,2%; tỷ lệ hộ cùng kiệt 6,9%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 19%. Tạo việc làm mới cho khoảng 3,4 vạn lao động. Tỷ lệ dân cư nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh 87%.
5 nhóm giải pháp phát triển kinh tế-xã hội năm 2009 của tỉnh Hải Dương
UBND tỉnh Hải Dương đã đề ra 5 nhóm giải pháp về phát triển kinh tế; văn hoá, xã hội; tài nguyên, môi trường; nội chính và cải cách hành chính trong năm 2009.
Trong phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tỉnh tiếp thu, ứng dụng  tiến bộ khoa học, kỹ thuật, nhất là tiến bộ về giống cây con vào sản xuất;
Về phát triển công nghiệp, tỉnh tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đưa nhanh các dự án đang xây dựng vào hoạt động đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trạm biến áp 110 KV Phú Thứ và triển khai xây dựng trạm 220 KV Long Xuyên; đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi để dự án xây dựng Nhà máy nhiệt điện công suất 1.200 MW, nhà máy sản xuất thép của Công ty Hoà Phát và Dự án xây dựng dây chuyền 2 của Công ty Xi măng Phúc Sơn sớm xây dựng và đi vào hoạt động.
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng thời gian, địa điểm nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Các phụ phẩm nông nghiệp sau thu hoạch (rơm, rạ, trấu từ canh tác lúa; thân lá và lõi ngô; thân và vỏ lạc) trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2.1.2. Thời gian, địa điểm, phạm vi nghiên cứu
Quá trình thực địa để thực hiện luận văn được tiến hành theo các đợt thực tế khác nhau tại tỉnh Hải Dương.
Từ ngày 14/05/2009 đến ngày 18/05/2009: liên hệ với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để thu thập số liệu và lên kế hoạch thực địa tại một số địa bàn trong tỉnh;
Từ ngày 21/10/2009 đến ngày 25/10/2009: liên hệ với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường để thu thập số liệu;
Từ ngày 14/05/2009 đến ngày 25/11/2009: tiến hành phỏng vấn, điều tra và lấy mẫu thực tế một số các chỉ tiêu quan trắc môi trường (CH4, CO2, CO) theo các giai đoạn phát triển của cây lúa tại xã Hồng Phong - huyện Nam Sách.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp là những tài liệu có sẵn hay các số liệu thống kê của địa phương về các vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Các tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau đây:
Các báo cáo tổng kết, quy hoạch phát triển, các số liệu được thu thập từ sở Tài nguyên Môi trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Từ các nguồn tài liệu nghiên cứu khác liên quan: báo chí, tài liệu hội nghị, hội thảo, sách, tạp chí, internet,...
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa
Đây là phương pháp quan trọng nhất nhằm kiểm tra các thông tin đã thu thập được qua tài liệu và thu thập những thông tin từ thực tế để củng cố giả định nghiên cứu. Trong thời gian làm luận văn, đã tới địa phương để thu thập tất cả những thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề nghiên c
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng diệt tế bào ung thư của lá Xạ đen Y dược 0
D Nghiên cứu và thiết kế mô hình học tập hệ thống phun xăng đánh lửa và chẩn đoán trên ô tô Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu, ứng dụng mô hình matlab - simulink để tính toán đánh giá lưới điện phục vụ công tác đào tạo Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú (Penaeus Monodon) bảo quản ở 0 độ C sau thu hoạch Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu các hợp chất thành phần nhằm góp phần đánh giá tác dụng điều trị tiểu đường của cây Vối Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu xây dựng công cụ đo kiểm và đánh giá chất lượng dịch vụ di động 4G (LTE) Công nghệ thông tin 0
D Chế tạo và nghiên cứu tính chất quang của hạt nano silica chứa tâm màu và thử nghiệm ứng dụng trong đánh dấu Y sinh Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm trường phóng xạ tự nhiên phục vụ điều tra đánh giá môi trường và dự báo triển vọng khoáng sản phóng xạ vùng Tây Bắc Việt Nam Khoa học Tự nhiên 1
D Nghiên cứu áp dụng bộ câu hỏi SF - 36 trong đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân viêm khớp Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top