Download miễn phí Đề tài Đánh giá việc ứng dụng chính sách marketing – mix cho thị trường khách Trung Quốc của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG CHÍNH SÁCH MARKETING HỖN HỢP VÀO THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH 4
1. Chính sách marketing hỗn hợp trong kinh doanh lữ hành 4
1.1. Khách du lịch và nhu cầu đi du lịch 4
1.1.1. Định nghĩa và phân loại khách du lịch 4
1.1.1.1. Định nghĩa khách du lịch 4
1.1.1.2. Phân loại khách du lịch 6
1.1.2. Nhu cầu du lịch và các nhu cầu khi đi du lịch của con người 13
1.1.2.1. Nhu cầu du lịch 13
1.1.2.2. Các nhu cầu khi đi du lịch của con người 14
1.2. Các chính sách marketing hỗn hợp trong kinh doanh du lịch 16
1.2.1. Chính sách sản phẩm 16
1.2.1.1. Khái niệm sản phẩm du lịch, các quyết định về sản phẩm trong lĩnh vực du lịch 16
1.2.1.2. Đặc điểm của sản phẩm du lịch 18
1.2.1.3. Quy trình tạo ra sản phẩm mới 19
1.2.2. Chính sách giá 22
1.2.2.1. Mục tiêu của chính sách giá 22
1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá 23
1.2.2.3. Các phương pháp định giá trong kinh doanh lữ hành 24
1.2.3. Chính sách phân phối 27
1.2.3.1. Khái niệm kênh phân phối 27
1.2.3.2. Hệ thống các kênh phân phối trong kinh doanh lữ hành 27
1.2.4. Chính sách quảng cáo, khuyếch trương 28
2. Nghiên cứu thị trường khách du lịch Trung Quốc 30
2.1. Vài nét về đất nước Trung Quốc 30
2.1.1. Vị trí địa lý 30
2.1.2. Dân số 30
2.1.3. Kinh tế 31
2.1.4. Chính trị 32
2.2. Đặc điểm chung của thị trường khách du lịch Trung Quốc 33
2.3. Đặc điểm tâm lý của khách du lịch Trung Quốc 34
2.3.1. Sở thích và thói quen 34
2.3.1.1. Tính cách dân tộc 34
2.3.1.2. Đặc điểm giao tiếp 34
2.3.1.3. Nhu cầu, sở thích trong du lịch 34
2.3.1.4. Một số điều kiêng kỵ 35
2.3.2. Động cơ và mục đích đi du lịch 36
2.3.3. Thời gian đi du lịch 36
2.3.4. Cơ cấu khách du lịch 36
2.4. Phân đoạn thị trường khách du lịch Trung Quốc 37
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH MARKETING HỖN HỢP CHO THỊ TRƯỜNG KHÁCH TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI 40
1. Khái quát chung về Công ty 40
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty 40
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty 40
1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty 43
2. Điều kiện kinh doanh của Công ty 44
2.1. Môi trường kinh doanh 44
2.2. Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật 45
2.3. Thuận lợi và khó khăn 46
2.3.1. Thuận lợi 46
2.3.2. Khó khăn 47
2.4. Chiến lược kinh doanh của Công ty 47
2.5. Sản phẩm và thị trường chính của Công ty 49
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2008 51
3. Đánh giá việc ứng dụng chính sách marketing hỗn hợp cho thị trường khách Trung Quốc 53
3.1. Thực trạng về chính sách marketing hỗn hợp cho thị trường khách Trung Quốc của Công ty 53
3.1.1. Định vị thị trường khách Trung Quốc 53
3.1.2. Đặc điểm chung của thị trường khách Trung Quốc tại Việt Nam 54
3.1.3. Đặc điểm chung của khách du lịch Trung Quốc đã tiêu dùng sản phẩm của Công ty 57
3.1.5. Chính sách marketing hỗn hợp cho thị trường khách Trung Quốc 58
3.1.5.1. Chính sách sản phẩm 58
3.1.5.2. Chính sách giá 60
3.1.5.3. Chính sách phân phối 62
3.1.5.4. Chính sách khuyếch trương 65
3.1.5.5. Chính sách con người 66
3.1.5.6. Lập trình và tạo sản phẩm trọn gói 68
3.1.5.7. Quan hệ với đối tác 69
3.2. Kết quả đạt được trong việc ứng dụng các chính sách marketing hỗn hợp cho thị trường khách Trung Quốc của Công ty 71
3.2.1. Thành tựu 71
3.2.2. Hạn chế 73
3.2.3. Nguyên nhân 74
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING HỖN HỢP CHO THỊ TRƯỜNG KHÁCH TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI 76
1.Phương hướng và mục tiêu của Công ty trong thời gian tới 76
1.1. Phương hướng 76
1.2. Mục tiêu cụ thể 77
2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing hỗn hợp cho thị trường khách Trung Quốc của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội 78
2.1. Chính sách sản phẩm 78
2.2. Chính sách giá 80
2.3. Chính sách phân phối 81
2.5. Chính sách con người 83
2.6. Lập trình và tạo các sản phẩm trọn gói 84
2.7. Quan hệ với đối tác 85
3. Một số kiến nghị đề xuất 86
3.1. Đối với Công ty 86
3.2. Đối với Tổng Cục Du lịch Việt Nam 87
3.3. Đối với các cơ quan liên ngành 88
KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ác. Với nhóm khách hàng này cần đưa ra những sản phẩm du lịch mang tính độc đáo, mới mẻ, có thể kết hợp một số chương trình học tập trong đó như khám phá lòng đại dương, lớp học làm gốm, làm nón…ở các làng nghề.
- Nhóm khách hàng là những người đã từng sinh sống tại Việt Nam - người Hoa gốc Việt. Những người này chủ yếu có nhu cầu thăm thân, hay tìm kiếm cơ hội làm ăn với mong ước góp một phần công sức của mình xây dựng quê hương. Những sản phẩm du lịch thoả mãn nhu cầu của nhóm khách hàng này là những chương trình du lịch kết hợp giữa việc tham quan, nghỉ dưỡng với việc thăm thân nhân và tìm kiếm cơ hội làm ăn. Nhóm du khách này thường là những người ở dài ngày, đến vào những dịp lễ tết cổ truyền.
- Nhóm khách hàng là công nhân viên chức: Họ là những người đi theo đoàn do cơ quan tổ chức, nhu cầu của họ cũng chỉ là tham quan, nghỉ dưỡng. Sản phẩm du lịch cung cấp cho họ có thể là các tour du lịch sinh thái, du lịch tham quan nghỉ dưỡng…có thể kết hợp thêm các dịch vụ làm đẹp, mua sắm…
Ø Phân loại thị trường khách du lịch Trung Quốc theo mục đích của chuyến đi
- Nhóm khách du lịch với mục đích du lịch thuần tuý: Đây là nhóm khách ở mọi lứa tuổi khác nhau nhưng cùng chung một nhu cầu là nghỉ ngơi, tham quan, giải trí, tìm hiểu văn hoá…ở nơi đến. Tuy nhiên, nhóm du khách này lại có khá nhiều những đòi hỏi khác nhau về chất lượng cung ứng dịch vụ, do đó doanh nghiệp cung cấp tour cần xây dựng nhiều tour với mức giá khác nhau và dịch vụ đi kèm phù hợp để phục vụ từng nhóm đối tượng cụ thể. Chẳng hạn, đối với những du khách có thu nhập trung bình, nên cung cấp cho họ những tour du lịch với dịch vụ vừa phải, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo chất lượng và phù hợp với khả năng chi trả của họ.
- Nhóm khách du lịch với mục đích kinh doanh, thương mại, tìm kiếm cơ hội đầu tư, lựa chọn bạn hàng: họ thường có mức chi trả cao, thời gian lưu trú dài, thích được cung cấp những dịch vụ có chất lượng và có thể sang trọng, xa hoa. Họ thích những tour du lịch qua những thành phố lớn, những nơi họ muốn tìm kiếm thông tin có lợi cho việc kinh doanh của họ. Doanh nghiệp có thể cung cấp cho họ những thông tin về sự phát triển kinh tế, những ngành nghề đang phát triển của từng vùng trong tour du lịch để tăng sự hấp dẫn cho những du khách loại này.
- Nhóm khách du lịch với mục đích thăm thân: Với cộng đồng người Hoa khá đông đảo tại các tỉnh phía Nam, và lượng người Việt ở Trung Quốc cũng khá lớn đã tạo ra một khối lượng lớn du khách có nhu cầu đi thăm người thân ở Việt Nam.
Tóm lại, để tiếp cận và khai thác thành công một thị trường mới hay một phân khúc thị trường mới, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những chính sách marketing thích hợp để có thể đáp ứng được đúng nhu cầu của khách hàng, đồng thời đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH MARKETING HỖN HỢP CHO THỊ TRƯỜNG KHÁCH TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI
1. Khái quát chung về Công ty
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội tiền thân là Công ty phục vụ đường sắt được hợp nhất bởi Công ty ăn uống đường sắt và trạm bán hàng trên tầu, theo quyết định số 3271/QĐ – TC ký ngày 9/12/1970.
Năm 1975, theo chủ trương của Nhà nước nhằm đổi mới quản lý, đảm bảo quyền chủ động sản xuất kinh doanh và chuyển các đơn vị kinh tế cơ sở sang hạch toán kinh doanh XHCN trong ngành đường sắt, Công ty phục vụ đường sắt Hà Nội đã đổi tên thành Công ty Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội tại quyết định số 836 DDS/TC ký ngày 13/11/1989.
Năm 2002, theo quyết định số 3744/QĐ – BGTVT ký ngày 07/12/2004 đã chuyển Công ty Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội thành công ty cổ phần. Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/2005 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cổ phần số 0103007241 với tổng vốn điều lệ ban đầu là 11 tỷ đồng.
Trải qua gần 40 năm hình thành và phát triển, Công ty đã tiến hành hoạt động kinh doanh rất có hiệu quả, góp phần không nhỏ và sự phát triển của Tổng cục đường sắt nói riêng và Ngành du lịch Việt Nam nói chung
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Mô hình quản lý của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng (cơ cấu hỗn hợp), vừa lãnh đạo trực tuyến, vừa có bộ phận tham mưu giúp việc.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
CÁC ĐƠN VỊ CƠ SỞ
P. TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
P. TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
P. ĐẦU TƯ – KINH DOANH
P. DU LỊCH
CN Lào Cai
CN Vinh
CN Phía Nam
TT Dịch vụ Thể thao
TT Nguyễn Khuyến
TT Điều hành & hướng dẫn du lịch
TT TM & kinh doanh dịch vụ
Khách sạn Mùa Xuân
TT Lữ hành & TM Qtế Đường sắt
BAN QUẢN LÝ NHÀ 142
Hình 2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của Công ty Haratour
(Nguồn: Phòng hành chính – Công ty Haratour)
Ø Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty như: chiến lược đầu tư phát triển, giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và bán hàng, quy định cơ cấu tổ chức, quản lý nội bộ.
Ø Tổng Giám đốc có trách nhiệm thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị, điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, quản lý hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư.
Ø Phó Tổng Giám đốc là người giúp Tổng Giám đốc thực hiện các công việc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc được giao.
Ø Các phòng chức năng của Công ty
ü Phòng tổ chức – hành chính: tổ chức quản lý các mặt công tác: Tổ chức – Cán bộ - Lao động – Tiền lương – Đào tạo – Quản trị hành chính – Thanh tra pháp chế - Thi đua, tuyên truyền, khen thưởng, kỷ luật – Y tế… đảm bảo đúng chế độ chính sách và kịp thời.
ü Phòng Tài chính – Kế hoạch: chịu trách nhiệm trong việc tham mưu sử dụng và quản lý nguồn vốn hiệu quả, đồng thời thực hiện các công tác về tài chính, kế toán, thu thập các thông tin kinh tế, thực hiện các công việc văn phòng của Công ty.
ü Phòng du lịch: đảm nhiệm chức năng định hướng chiến lược phát triển kinh doanh du lịch, tổ chức kinh doanh lữ hành du lịch, dịch vụ du lịch toàn Công ty. Đồng thời trực tiếp kinh doanh lữ hành du lịch và dịch vụ du lịch, theo nhiệm vụ kế hoạch như các đơn vị trực thuộc.
ü Phòng Đầu tư – Kinh doanh: Có nhiệm vụ tham mưu đầu tư xây dựng các công trình phục vụ công tác phát triển sản xuất kinh doanh, đồng thời phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở các ngành nghề hiện có và phát triển các ngành nghề mới.
ü Ban quản lý 142 Lê Duẩn: Trực tiếp điều hành các hoạt động nhằm khai thác tối đa các văn phòng cho thuê tại tòa nhà 142 Lê Duẩn.
ü Các đơn vị trực thuộc bao gồm: Chi nhánh Lào Cai, Chi nhánh Vinh, Chi nhánh phía Nam, Trung tâm thể thao du lịch đường sắt Hà Nội, Trung tâm Nguyễn Khuyến, Trung tâm Điều hành & hướng dẫn du lịch, Tru...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá việc thực hiện các quyền sử dụng đất tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú THọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thành Quang Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá tác động của chính sách thời giờ làm việc – thời gian nghỉ ngơi theo quy định Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng thang bảng lương theo đánh giá gía trị công việc cho công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 Luận văn Kinh tế 0
D Tiêu chuẩn và phương pháp Đánh giá thực hiện công việc tại công ty cổ phần hóa dầu PETROLIMEX Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá việc thực hiện quy chế kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 201 Y dược 0
D Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Ban quản lý dự án đầu tư phát triển giao thông đô thị Hà Luận văn Kinh tế 0
R Đánh giá điều kiện công trình văn phòng làm việc và dịch vụ cho thuê của công ty San Nam Quận Cầu Gi Luận văn Kinh tế 0
B Đánh giá công tác kiểm tra việc kê khai thuế GTGT và thuế TNDN tại chi cục thuế thị xã Châu Đốc Kiến trúc, xây dựng 0
C Nghiên cứu và xây dựng chỉ tiêu đánh giá thực hiện công việc cho một số vị trí điển hình của cán bộ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top