Henson

New Member

Download miễn phí Đồ án Quản lý tín dụng của một chi nhánh ngân hàng





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
MỤC LỤC .2
A.Khảo sát hệthống và phân tích hiện trạng hệthống .3
1.Khảo sát hệthống .4
2.Phân tích hiện trạng hệthống
B.Phân tích yêu cầu
1.Yêu cầu vềchức năng
2.Yêu cầu vềquản tri người dùng
C.Phân tích yêu cầu
1.Mô hình thực thểERD
a)Xác định các thực thể
b)Mô hình ERD
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
3.Mô hình chi tiết cho các quan hệ
4.Mô tảbảng tổng kết
a)Tổng kết quan hệ
b)Tổng kết thuộc tính
D.Thiết kếgiao diện người dùng
1.Các menu chính của chương trình
2.Mô tảform
E.Thiết kếcác phần xửlý trên các form
F.Nhận xét đánh giá về ưu và khuyết điểm của chương trình.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i hợp đồng ký kết.
3)Thực thể 3: LAI_SUAT
Các thuộc tính:
- Mã lãi suất(Ma_LS): thuộc tính cho ta biết Mã số loại lãi suất tương
ứng với Các hình thức loại hợp đồng ký kết với khách hàng.
- Ngày nhập lãi suất (Ngay_LS): thuộc tính này cho ta biết ngày nhập lãi
suất vào từng thời điểm khác nhau của chi nhánh.
- Mức lãi suất(Muc_LS): thuộc tính cho ta biết mức độ lãi suất theo
%/tháng tại thời điểm ký kết hợp đồng.
4)Thực thể 4 :KHÁCH_HÀNG
Các thuộc tính:
- Mã tài khoản(Ma_TK): đây là thuộc tính khóa của thực thể khách hàng
nhờ thuộc tính này mà có thề phân biệt khách hàng này với khách hàng
khác trong dữ liệu chi nhánh.
- Tên người vay(Ten_NVay):đây là tên của người vay mà người này sẽ
có trách nhiệm đối với chi nhánh trong việc thực hiện Các điều khoản
trong hợp đồng.
- Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ của người thay mặt đi vay vốn.
- Điện thoại(D_Thoai): số điện thoại của khách hàng.
- Tổ chức(T_Chuc): nếu là cá nhân vay thì Mang giá trị 0 còn khách
hàng vay là một tổ chức thì Mang giá trị 1.
- Tình trạng(T_Trang): Mang giá tri 1 khi khách hàng đã thanh toán
toàn bộ hợp đồng và ngược lại.
5)Thực thể 5: NHÂN_VIÊN
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên(Ma_NV): đây là thuộc tính khóa trong thực thể nhân
viên có thể phân biệt Các nhân viên bởi thuộc tính này.
- Họ và tên nhân viên(HoTen): họ và tên nhân viên chi nhánh.
- Điện thoại(Đ_Thoai): số điện thoại nhân viên để chi nhánh có thể liên
lạc khi cần thiết.
- Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ thường trú của nhân viên.
- Giới tính(G_Tinh): giới tính nhân viên.
6)Thực thể 6:CHUC_VU
Các thuộc tính:
- Mã chức vụ(Ma_CV): Mã số chức vụ trong phòng ban, nhờ có thuộc
tính này mà ta có thể phân biệt được nhân viên đó có chức vụ gì
trongchi nhánh.
- Tên chức vụ(Ten_CV): đây là thuộc tính Mang tên chức vụ trong chi
nhánh.
- Mức lương(ML_CV): thuộc tính này chỉ ra mức lương của nhân viên
ứng với Các chức vụ nhất định.
7)Thực thể 7:pHONG_BAN
Các thuộc tính:
- Mã phòng ban(Ma_PB): thuộc tính này cho biết Mã số phòng của nhân
viên đang làm và thuộc tính này là duy nhất nhằm giúp ta phân biệt
Các phòng ban khác trong chi nhánh.
- Tên phòng ban(Ten_PB): thuộc tính này cho ta biết tên phòng ứng với
mỗi Mã số phòng ban.
- Trưởng phòng(Tr.Phong_PB): thuộc tính này cho ta biết mã số nhân
viên giữ chức vụ trưởng phòng.Và mỗi phòng chỉ có một trưởng
phòng duy nhất.
8)Thực thể 8:CHI_NHANH
Các thuộc tính:
- Mã chi nhánh(Ma_CN): thuộc tính cho ta biết Mã số Các chi nhánh
khác cùng thuộc ngân hàng trung ương.Mã số của mỗi chi nhánh hay
ngân hàng trung tâm là duy nhất và phân biệt với nhau.
- Tên chi nhánh(Ten_CN): thuộc tính Mang tên chi nhánh có Mã số chi
nhánh tương ứng.
- Địa chỉ chi nhánh(DChi_CN): chứa thuộc tính là địa chỉ nơi chi nhánh
đặt trụ sở.
- Điện thoại (DThoai_CN): Thuộc tính Mang số điện thoại của chi
nhánh Mang Mã số chi nhánh tương ứng.
- Fax(Fax_CN): thuộc tính Mang số fax của chi nhánh.
9)Thực thể 9 :p.NHAN_TIEN
Các thuộc tính:
- Mã phiếu nhận tiền(Ma_PNT): đây là thuộc tính khóa nhằm phân biệt
Các phiếu nhận tiền với nhau và mỗi phiếu nhận tiền có một Mã nhất
định nhằm xem xét có bao nhiêu khách hàng đã ký kết mà chưa nhận
được tiền vốn vay tại thời điểm kiểm tra.
- Ngày nhận(Ngay_PNT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng nhận
được vốn vay.
10)Thực thể 10:KHO
Các thuộc tính:
- Mã kho thuộc chi nhánh(Ma_KHO): thuộc tính khóa của thực thể kho
thuộc chi nhánh và Mã kho là duy nhất nhằm phân biệt các kho với nhau.
- Địa chỉ kho(DChi_KHO): thuộc tính này cho biết địa chỉ các kho ứng
với Mã kho tương ứng.
- Điện thoại kho(DThoai_KHO): thuộc tính này cho biết số điện thoại
của từng kho thuộc chi nhánh.
11)Thực thể 11: P.DE_NGHI
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu đề nghị(Ma_PDN): thuộc tính này là khóa cho thực thể
này và Mã ứng với các phiếu là duy nhất để phân biệt với các phiếu khác.
- Số tiền xuất(SoTien_PDN): thuộc tính này cho biết số tiền mà kho phải
xuất ra theo đề nghị của giám đốc và trưởng phòng tín dụng nhằm thanh
toán hợp đồng.
- Ngày lâp phiếu(Ngay_PDN): thuộc tính cho biết phiếu đề nghị được
lập khi nào.
12)Thực thể 12:p.XUAT_KHO
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu xuất kho(Ma_PXK): thuộc tính này làm khóa chính cho
thực thể phiếu xuất kho và Mã số là duy nhất(phân biệt các phiếu xuất kho
khác).
- Ngày lập phiếu(Ngay_PXK): thuộc tính cho biết ngày lập phiếu này.
- Số tiền xuất(SoTien_PXK): thuộc tính cho biết số lượng tiền xuất tới
phòng tài chính để trao cho khách hàng theo hợp đồng.
13)Thực thể 13:p.THANH_TOAN
Các thuộc tính:
- Mã hoa đơn thanh toán(Ma_PTT): thuộc tính này được chọn làm khóa
cho thực thể này.Các phiếu thanh toán được phân biệt với nhau thuộc tính
này.
- Ngày thanh toán(Ngay_PTT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng đến
thanh toán các điều khoản trong hợp đồng.
14)Thực thể 14:LOAI_TT
Các thuộc tính:
- Mã loại thanh toán(Ma_LTT): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này
và các loại thanh toán khác nhau sẽ có Mã khác nhau.
- Tên loại thanh toán(Ten_LTT): thuộc tính biểu thị cho tên loại thanh
toán mà khách hàng đến thanh toán(tùy thuộc vào loại hợp đồng).
15)Thực thể 15:p.THONG_BAO
Các thuộc tính:
- Mã phiếu thông báo(Ma_PTB): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này
và Mã ứng với từng loại thông báo là duy nhất.
- Ngày in phiếu(Ngay_PTB): thuộc tính này cho biết phiếu thông báo
được in ra vào thời điểm nào.
- Lần thông báo(Lan_PTB): thuộc tính này cho biết trước đó có bao
nhiêu phiếu thông báo cùng loại tới cùng 1 khách hàng (được ghi trong
phiếu ) và là phiếu thứ mấy.
16)Thực thể 16:p.CHUYEN_KHOAN
Các thuộc tính:
- Ma phiếu chuyển khoản(Ma_PCK): đây là thuộc tính khóa cho thực
thể phiếu chuyển khoản, các phiếu chuyển khoản phân biệt với nhau
nhờ Mã này.
- Ngày lập phiếu chuyển khoản (Ngay_PCK): thuộc tính biểu diễn cho
ta biết ngày lập phiếu này.
- Tổng tiền trong phiếu chuyển khoản(TongTien_PCK): thuộc tính cho
ta biết tổng số tiền được chuyển giưa hai bên.
Hình bên biểu diễn mô hình thực thể ERD
CHI_NHANH
Ma_CN
Ten_CN
D_Chi
D_Thoai
Fax
P.CHUYEN_
KHOAN
Ma_PCK
TongTien
Ngay_PCK
KHO
Ma_KHO
Ten_KHO
DChi_KHO
P.XUAT_KHO
Ma_PXK
Ngay_PXK
SoTien_PXK
P.DE_NGHI
Ma_PDN
SoTien_PDN
Ngay_PDN
LOAI_TT
Ma_LTT
Ten_LTT
P.THONG_BAO
Ma_PTB
Ngay_PTB
Lan_PTB
P.THANH_TOAN
Ma_PTT
Ngay_PTT
SoTien_PTT
KHACH_HANG
Ma_TK
Ten_TK
D_Chi
D_Thoai
T_Chuc
T_Trang
NHAN_VIEN
Ma_NV
Ten_NV
Dchi_NV
Gtinh_NV
LAISUAT
Ma_LS
Ngay_LS
Muc_LS
LOAI_HD
Ma_LHD
Ten_LHD
tgian_LHD
Ma_LS
HOP_DONG
Ma_HD
Ma_LHD
Ma_TK
Ngay
Ma_NV
V_vay
CHUC_VU
Ma_CV
Ten_CV
PHONG_BAN
Ma_PB
Ten_PB
Ma truong phong
P.NHAN_TIEN
Ma_PNT
Ngay_PNT
SoTien
Thuộc

Lập
Có Có

Lập


Thuoc
Thuộc

Thuộc

1, 1
1, 1
1, 1
1, 1
1, n
1, 1
1, n
1, 1
1, n
1, n
1, 1
1, 1
1, n
0, n
1, 1
1, 1
Lập
1, 1
0, n
1, n
0, n
1, 1
1, 1
1, 1
0, n
1, 1
1, n
1, 1
1, 1
1, 1
1, 1
## Chú thích
Do không biết cách add các chữ lên đường thẳng nên em xin phép ký hiệu lên trên
bảng in ra của file word này)
2.Chuyển mô h...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top