Download miễn phí Đồ án Thiết kế xí nghiệp bêtông thương phẩm





MỤC LỤC
Phần I
Mở đầu và giới thiệu chung
Trang
I.1 Mở đầu 1
I.2 Giới thiệu về mặt bằng nhà máy 3
I.3 Các loại sản phẩm mà nhà máy sản xuất 3
I.4 Yêu cầu đối với nguyên vật liệu dùng để sản xuất các sản phẩm 4
I.5 Tính toán cấp phối bêtông 8
I.6 Kế hoạch sản xuất của nhà máy 25
Phần II
Thiết kế công nghệ
II.1 Tiếp nhận và bảo quản nguyên vật liệu 27
II.1.1. Kho ximăng 30
II.1.2. Kho cốt liệu 37
II.2 Phân xưởng chế tạo hỗn hợp bêtông 40
Kết luận 56
Tài liệu tham khảo 57
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

h đổ đống của đá dvđ =1450 kg/m3
dađ : khối lựơng riêng của đá dađ = 2,6 kg/l
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 -
Cát vàng:
dc : Khối lượng riêng của cát và dc = 2,65 kg/l
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu trung bình A = 0,6
X ,N,C,D: Lượng dùng xi măng,nước,cát,đá cho 1 m3 bê tông
3. Hỗn hợp bê tông thương phẩm mác 200; độ sụt SN = 12 cm
Tại trạm trộn độ sụt yêu cầu là : SN = 14
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC30;
Đá dăm : chất lượng trung bình, Dmax = 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo không
3.1. Lượng dùng nước.
Với bê tông có Dmax = 20 mm,
SN = 14cm ta có được lượng dùng nước cho 1 m3 bê tông là:
Lượng dùng nước cho 1 m3 bê tông là: N = 213 (l/m3) .
(biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
Cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 213+ 15 = 228l/m3 .
3.2.Lượng dùng xi măng
Theo Bôlômây – Skramtaep có công thức.
Trong đó:
R28 là cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày, R28 = 200 daN/cm
Rx là mác xi măng, Rx =400 daN/cm2
A= 0,65
= 1,53.
Lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = . N = 1,53.228= 349 (kg)
Thể tích hồ ximăng Vh= (kg)
Để tra hệ số Kđ. (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).
Nội suy ta có:
= 1,44
3.3. Xác định lượng dùng đá.
D =
Trong đó:
dv= 1,5 g/cm ,dd = 2,6 g/cm3
Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 - = 1 - = 0,42%
ị D = (kg)
3.4. Xác định lượng dùng cát.
C = [ 1000 - ( ) + dc
Trong đó
dx = 3,1 kg/l
dn = 1 kg/l
dd = 2,6 kg/l
dc = 2,62kg/l
ị C = [ 1000 - ( )]´2,62= 452(kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lượng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
mc =
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0, 4. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1]).
C = ( 452+1266).0,4= 687(kg)
D = ( 452+1266)– 687 = 1031(kg)
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 349 : 687 : 1031 : 228
1 : x : y : z = 1 : 2 : 3 : 0,65
3.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ; Wd = 2%
Lượng đá cần dùng là
D = (kg)
Lượng nước trong đá dăm là : Nd = 1052´2% = 21,04 lít
Lượng cát cần dùng là :
C = = 723 (kg)
Lượng nước trong cát là : Nc = 723´5% = 36,15 (lít)
Lượng nước thực tế là : N = 228 – (21,04+36,15) = 171(lít)
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 349 : 723 : 1052 : 171
1 : x : y : z = 1 : 2,1 : 3 : 0,5
4. Hỗn hợp bê tông thương phẩm mác 300; độ sụt SN = 12 cm
Thời gian thi ông trong 90phút nên độ sụt ban đầu lá SN = 14
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lượng trung bình, Dmax = 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R4
4.1. Lượng dùng nước.
Với bê tông có Dmax = 20 mm, SN = 14cm
lượng dùng nước cho 1 m3 bê tông là: N = 213l/m3 .
(biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
Cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 213+ 15 = 228l/m3 .
Sử dụng phụ gia mức giảm nước 15% lượng dùng 1%
Lượng nước thực tế là : N= 228-228 .0,15=194 (l)
4.2.Lượng dùng xi măng
Theo Bôlômây – Skramtaep có công thức.
Trong đó:
R28 là cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 300
Rx là mác xi măng, Rx = 400
Cốt liệu tốt A= 0,65
= 1,65
Lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = . N = 1,65.194 = 320 (kg) Lượng dùng phụ gia cho 1 m3 bê tông bằng 1% lượng ximăng
P =1%.320 = 3,2 (lít)
Thể tích hồ ximăng : Vh = = (l)
Nội suy tính hệ số Kd ta có: (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).
= 1,4
4.3. Xác định lượng dùng đá.
D =
Trong đó:
dvđ : Khối lượng thể tích đổ đống của đá dvđ = 1,5 g/cm3
dd : Khối lượng riêng của đá dd = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 - = 1 - = 0,42%
dd: Khối lượng riêng của đá dd = 2,6 g/cm3
ị D = (kg)
4.4. Xác định lượng dùng cát.
C = [ 1000 - ( ) + dc
ị C = [ 1000 - ( )]´2,62 = 547(kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lượng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
mc =
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0, 4. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1]).
C = ( 547+1284)´0,4 = 732 (kg)
D = (547+1284) – 732 = 1099 (kg)
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 320 : 732 : 1099 : 194
1 : x : y : z = 1 : 2,29 : 3,43 : 0,61
4.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ; Wd = 2%
Lượng đá cần dùng là
D = (kg)
Lượng nước trong đá dăm là : Nd = 1121.2% = 22,42(lít)
Lượng cát cần dùng là
C = = 774 (kg)
Lượng nước trong cát là : Nc = 774.5% = 38,7 (lít)
Lượng nước thực tế là : N = 194- 22,42-38,7= 132 (lít)
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 320 : 774 : 1121 : 132
1 : x : y : z = 1 : 2,42 : 3,5 : 0,4
5. Hỗn hợp bê tông thương phẩm mác 400; độ sụt SN = 12 cm
Độ sụt tại trạm trộn là : SN = 14
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lượng trung bình, Dmax = 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R4
5.1. Lượng dùng nước.
Với bê tông có Dmax = 20 mm, SN = 14cm
lượng dùng nước cho 1 m3 bê tông là: N = 213l/m3 .
(biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
Cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 213+ 15 = 228l/m3 .
Sử dụng phụ gia mức giảm nước 15% lượng dùng 1%
Lượng nước thực tế là : N= 228-228 .0,15=194 (l)
5.2. Lượng dùng xi măng
Theo Bôlômây – Skramtaep có công thức.
Trong đó:
R28 = 400 ,Rx = 400 ,A= 0,65
= 2,04
Lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = . N = 2,04´194 = 396( kg) Lượng dùng phụ gia cho 1 m3 bê tông bằng 1% lượng ximăng
P =1%´396= 3,96( lít)
Thể tích hồ ximăng : V h = (l)
Nội suy tính hệ số Kd ta có: (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).
= 1,45
5.3. Xác định lượng dùng đá.
D =
Trong đó:
dvđ = 1,5 g/cm3 , dd = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 - = 1 - = 0,42%
ị D (kg)
5.4. Xác định lượng dùng cát.
C = [ 1000 - ( ) x dc
ị C = [ 1000 - ( )]x2,62 = 377 (kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lượng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
mc =
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,4.
(bảng 5.6 trang 98 sách tài liệu [1])
C = ( 377+1262 )´0, 4 = 656 ( kg)
D = ( 377+1262 ) – 656 = 983( kg)
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 396 : 656 : 983 :194
1 : x : y : z = 1 : 1,66 : 2,48 : 0,49
5.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ; Wd = 2%
Lượng đá cần dùng là
D = (kg)
Lượng nước trong đá dăm là : Nd = 1003´2% = 20,06 ( lít)
Lượng cát cần dùng là
C = = 691 (kg)
Lượng nước trong cát là : Nc = 691´5% = 34,55( lít)
Lượng nước thực tế là : N = 194-(20,06+34,55)=139,4( lít)
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là :
X : C : D : N = 396 : 691 : 1003 : 139,4
1 : x : y : z = 1 : 1,74 : 2,53 : 0,35
6. . Hỗn hợp bê tông thương phẩm mác 500; độ sụt SN = 12 cm
Độ sụt tại trạm trộn là : SN = 14
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC50;
Đá dăm : chất lượng trung bình, Dmax = 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R4
6.1. Lượng dùng nước.
Với bê tông có Dmax = 20 mm, SN = 14cm
lượng dùng nước cho 1 m3 bê tông là: N = 213l/m3 .
(biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
Cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 213+ 15 = 228l/m3 .
Sử dụng phụ gia mức giảm nước 15% lượng dùng 1%
Lượng nước thực tế là : N= 228-228 .0,15=194 (l)
6.2. Lượng dùng xi măng
Theo Bôlômây – Skramtaep có công thức.
Trong đó:
R28 = 500 ,Rx = 500 ,A= 0,65
= 2,04
Lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = . N = 2,04´194 = 396( kg) Lượng dùng phụ gia cho 1 m3 bê tông bằng 1% lượng ximăng
P =1%´396= 3,96( lít)
Thể tích hồ ximăng : V h = (l)
Nội suy tính hệ số Kd ta có: (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).
= 1,45
6.3. Xác định lượng dùng đá.
D =
Trong đó...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
V Thiết kế hệ thống Điều hoà không khí cho xí nghiệp lắp ráp đồ điện tử của tỉnh Hải Dương Kiến trúc, xây dựng 0
T Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp khoa học sản xuất thiết Luận văn Kinh tế 0
G Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp sản xuất thiết bị điện Luận văn Kinh tế 0
R Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản, xí nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản Thuận An I, Khoa học Tự nhiên 0
C Thiết kế phân xưởng lạnh của xí nghiệp thực phẩm xuất khẩu Hoàng Mai – Hà Nội Khoa học kỹ thuật 0
T [Free] Thiết kế thi công công trình của Xí nghiệp xây lắp công trình Biển Khoa học kỹ thuật 0
T Phân tích thiết kế hướng đối tượng UML - Quản lý nhân sự trong công ty, xí nghiệp Khoa học kỹ thuật 0
V Công tác hạch toán kế toán Nguyên vật liệu và thiết bị vật tư tại Xí nghiệp Than 917 Quảng Ninh Tài liệu chưa phân loại 0
L Tính toán thiết kế kho lạnh cho xí nghiệp chế biến thịt lợn Tài liệu chưa phân loại 3
J Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp Tài liệu chưa phân loại 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top