mbf_toji

New Member

Download miễn phí Báo cáo Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty xây lắp 524





MỤC LỤC
Lời nói đầu:.1
Phần I: Những vấn đề chung về cơ sở thực tập.2
I. Quá trình hình thành và phát triển .2
II. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp .4
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .6
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán .9
I. Chế độ kế toán áp dụng .9
II. Hình thức tổ chức công tác kế toán .9
III. Hình thức sổ kế toán .12
IV.Kế toán theo từng phần hành .13
1.Kế toán Tài Sản Cố Định .13
2.Kế toán vật tư .17
3. Kế toán vốn bằng tiền .24
4. Kế toán Nghiệp vụ thanh toán .31
5. Kế toán lao động tiền lương.35
6. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .37
V.Kế toán Báo Cáo Tài Chính .45
1.Kế toán Bảng cân đối kế toán .45
2.Kế toán Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .51
3.Kế toán Thuyết minh báo cáo Tài chính năm 2002 .57
4.Một số chỉ tiêu đánh giá liên quan đến thực trạng Tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.62
5.Đánh giá, nhận xét.62
Phần III: Đánh giá kết quả tổ chức Hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập.63
I. Đặc điểm tình hình .63
1. Thuậnlợi .63
2. Khó khăn .63
II. Tình hình thực hiện kế hoạch Sản xuất kinh doanh .64
1. Công tác đấu thầu .64
2. Công tác quản lý tiền lương .64
3. Công tác Tài chính-kế toán.64
3.1. Ưu điểm của công tác kế toán.65
3.2. Hạn chế của bộ máy kế toán.66
3.3. Một số kiến nghị cho công tác kế toán tại Công ty Xây lắp 524.67
3.4. Một số tồn tại ttrong năm 2002.69
Kết luận: .70
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

quỹ: Cuối tháng phòng tài-chính kế toán thực hiện công tác kiểm kê quỹ dưới sự giám sát của công ty. Phòng sẽ cử ra một ban kiểm kê với trưởng ban là kế toán trưởng, các thành viên gồm có thủ quỹ và kê toán vốn bằng tiền. Việc kiểm kê quỹ được thực hiện dựa trên cơ sở những chứng từ thanh toán như phiếu thu phiếu chi và đã có số dư tiền mặt cuối tháng. Kết quả của cuộc kiểm tra quỹ được đối chiếu với số trên sổ sách từ đó tìm ra nguyên nhân chênh lệch. Kế toán trưởng, thủ quỹ và kế toán thanh toán sẽ ký vào bảng kiểm kê quỹ. Bảng kiểm kê quỹ được đánh số theo năm.
Đối với chứng từ Ngân hàng
Luân chuyển Giấy uỷ nhiệm chi : Từ các chứng từ gốc như Giấy báo nộp tiền vào ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy yêu cầu bảo chi Séc, giám đốc các xí nghiệp xây lắp, giám đốc công trình và giám đốc công ty xét duyệt sau khi đã có xác nhận của phụ trách bộ phận phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Dựa vào đây, giám đốc công ty lập Giấy yêu cầu bảo chi Séc gửi đến cho ngân hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng sẽ lập Giấy uỷ nhiệm chi, Giấy báo nợ để cho kế toán vốn bằng tiền thực hiện công tác hạch toán kế toán.
Luân chuyển Giấy uỷ nhiệm thu: tương tự như luân chuyển Giấy uỷ nhiệm chi.
d) Phân loại sổ sách
Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái các TK 111,112,113.
e) Tổ chức hạch toán chi tiết
Cập nhật sổ quỹ tiền mặt: Hàng ngày thủ qũy phản ánh tình hình thu chi và tồn tiền mặt tại quỹ của công ty. Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại tiền. Cuối ngày thủ quỹ sẽ lập báo cáo thu chi tồn tiền mặt. Hàng tháng căn cứ vào các báo cáo này thủ qũy tổng hợp vào Bảng kê tổng hợp và so sánh với sổ kế toán vốn bằng tiền để tìm ra nguyên nhân chênh lệch.
f) Tổ chức hạch toán tổng hợp
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về TM và TGNH, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ đươc lập định kỳ, cuối ngày, 3 ngày, 4 ngày,...Chứng từ này được lập cho nghiệp vụ thu, chi,...
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ Cái TK 111,112,113.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái.Căn cứ lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu giữa Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh và các sổ chi tiết dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính .
Sơ đồ ghi chép sổ sách:
Chứng từ gốc về TM và TGNH
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 111,112,113
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo Cáo Tài Chính
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ TM, sổ TGNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Trích:Chứng từ ghi sổ
Tổng công ty Thành An
Công ty xây lắp 524 chứng từ ghi sổ Số: 427
Đơn vị tính :1000đ
Trích yếu
TK nợ
TK có
Số tiền
Tổng công ty thưởng
111
4311
11.000
11.000
Ngày ......tháng....năm2002
Trưởng phòng tài chính Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích: Sổ Cái TK 111 – Tiền Mặt
Qúy 4/2002
Đơn vị tính : 1000đ
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

31/10
31/10
31/10
31/10
.......
30/11
30/11
30/11
.........
29/12
29/12
29/12
29/12
.......
427
428
409
409
436
436
453
482
482
497
497
15/10
18/40
14/10
14/10
3/11
3/11
4/11
1/12
1/12
1/12
1/12
Số dư đầu kỳ
Tổng Cty thưởng
Vay Ngân hàng
Chi vay khoán c/trình
Trợ cấp thăm hỏi
.....
Thu tiền chi phí
Thu nhượng bán TS
Chi vay khoán c/trình
......
Thu tiền ch phí
Thu tiền điện
Chi vay khoán c/trình
Chi hội nghị công đoàn
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
4311
311
1413
4312
3388
721
1413
3388
642
1413
142
536.864
11.000
100.000
78.000
95.238
20.800
244
11.645.151
439.321
115.000
300
25.000
100.000
16.293
11.742.694
Ngày...tháng...năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trích: Sổ Cái TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Qúy 4/2002
Đơn vị tính : 1000đ
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

31/10
31/10
29/12
29/12
420
421
469
424
.....
29/10
29/10
29/12
29/12
Số dư đầu kỳ
Nộp tiền vào kho bạc
Nộp tiền vào kho bạc
Thu tiền vật tư
Rút TGNH
Rút TGNH
Cộng PS
Số dư cuối kỳ
111
111
131
111
3.710.626
423.550
501.930
757.232
20.183.059
2.449.139
100.000
21.444.546
Ngày...tháng...năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên đóng dấu)
4.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
Tài khoản : TK 331: Phải trả người bán.
TK 131: Phải thu người mua.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn mua hàng, bán hàng bình thường , Hoá đơn GTGT.
Phiếu chi tiền mặt, Séc, Phiếu chuyển khoản ngân hàng, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng
Hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Giấy báo số thuế phải nộp của nhà nước.
Luân chuyển chứng từ thanh toán vói nhà cung cấp và nhà đầu tư.
Chứng từ thanh toán với người bán: Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng hay hoá đơn GTGT của người bán hay hợp đồng mua hàng. Trong trường hợp công ty thanh toán ngay bằng tiền mặt kế toán vốn bằng tiền sẽ lập phiếu chi để thủ quỹ chi tiền thanh toán. Nếu thanh toán bằng cách qua ngân hàng, công ty sẽ có giấy đề nghị chuyển khoản hay séc bảo chi, sau đó ngân hàng sẽ gửi cho công ty Giấy báo nợ, có thể kèm theo Bảng sao kê nợ và Giấy uỷ nhiệm chi, Giấy chuyển khoản,... để khẳng định rằng việc thanh toán đã được thực hiện. Giấy báo Nợ là chứng từ của ngân hàng thông báo cho công ty biết rằng số tiền gửi ngân hàng của công ty đã giảm một khoản. Công ty thường chọn hình thức thanh toán bằng chuyển khoản trong trường hợp nhà cung cấp cũng mở một tài khoản tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà nội. Nếu không, công ty sẽ chọn hình thức thanh toán thông qua Giấy uỷ nhiệm chi, khi đó chứng này cần đảm bảo đầy đủ các thông tin về địa chỉ, ngân hàng mà hai công ty mở tài khoản và số tài khoản cũng như chủ tài khoản. Giám đốc công ty và thay mặt cho nhà cung cấp sẽ cùng với thay mặt của ngân hàng ký vào Giấy uỷ nhiệm chi.
Chứng từ thanh toán với khách hàng(Nhà đầu tư): Từ các hợp đồng xây dựng, Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng, Hoá đơn GTGT . Trong trường hợp thanh toán ngay bằng tiền mặt công ty sẽ lập Phiếu thu tiền mặt. Nếu thanh toán qua ngân hàng công ty sẽ nhận Giấy báo Có kèm theo các chứng từ như Giấy uỷ nhiệm thu, Giấy chuyển khoản do ngân hàng lập.
d) Tổ chức hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết được lập cho từng nhà cung cấp, từng khách hàng để phản ánh tình hình thanh toán trong trường hợp công ty chấp nhận cách thanh toán chậm. Các điều kiện thanh toán chậm được phản ánh đầy đủ trong Hoá đơn GTGT , hợp đồng xây dựng.
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thanh toán thực hiện phản ánh vào các bảng kê tổng hợp tình hình thanh toán. Trong bảng kê này kê toán thanh to...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top