Download miễn phí Giáo trình Microsoft Excel 2007





Mục lục
Bài 1. LÀM QUEN VỚI BẢNG TÍNH. 1
1.1. Giới thiệu Excel . 1
1.1.1. Excel là gì? . 1
1.1.2. Ribbon là gì? . 4
Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu) . 5
1.2. Mở Excel, đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ . 6
1.2.1. Mở Excel . 6
1.2.2. Phóng to, thu nhỏ cửa sổ Excel . 6
Thu nhỏ cửa sổ Excel . 6
Phóng to cửa sổ Excel . 6
1.2.3. Thoát khỏi Excel . 7
1.3. Di chuyển trong bảng tính và sử dụng phím tắt . 7
1.3.1. Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang . 7
1.3.2. Thanh Sheet tab. 7
1.3.3. Sử dụng các tổ hợp phím tắt để di chuyển . 8
1.3.4. Truy cập Ribbon bằng bàn phím . 8
1.4. Thao tác với workbook . 9
1.4.1. Tạo mới workbook . 9
1.4.2. Mở workbook có sẵn trên đĩa . 9
1.4.3. Lưu workbook . 10
1.4.4. Đóng workbook . 12
1.4.5. Sắp xếp workbook. 12
1.5. Thao tác với worksheet . 12
1.5.1. Chèn thêm worksheet mới vào workbook . 12
1.5.2. Đổi tên worksheet . 13
1.5.3. Xóa worksheet . 13
1.5.4. Sắp xếp thứ tự các worksheet . 13
1.5.5. Sao chép worksheet. 14
1.5.6. Chọn màu cho sheet tab . 14
1.5.7. Ẩn/ Hiện worksheet . 14
1.5.8. Sử dụng các chế độ hiển thị trong quá trình thao tác . 15
Sử dụng thanh Zoom . 15
Xem và so sánh worksheet trong nhiều cửa sổ . 15
Chia khung bảng tính làm nhiều phần và cố định vùng tiêu đề . 16
Sử dụng Watch Window . 17
1.6. Thao tác với ô và vùng . 17
1.6.1. Nhận dạng ô và vùng (cells, range) . 17
1.6.2. Chọn vùng . 18
1.6.3. Sao chép và di chuyển vùng . 18
1.6.4. Dán đặc biệt (Paste Special) . 19
1.6.5. Đặt tên vùng . 20
1.6.6. Thêm chú thích cho ô . 21
1.6.7. Chèn, xóa ô, dòng và cột . 21
Chèn ô trống . 21
Chèn dòng . 22
Chèn cột . 22
Xóa các ô, dòng và cột . 23
1.6.8. Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng . 23
1.6.9. Nối (Merge) và bỏ nối các ô (Split) . 24
Nối nhiều ô thành một ô. 24
Chuyển một ô đã nối về lại nhiều ô . 24
1.7. Nhập liệu, hiệu chỉnh . 25
1.7.1. Nhập liệu . 25
Nhập số, chuỗi, thời gian, ngày tháng năm . 25
Nhập các ký tự đặc biệt . 26
Hủy lệnh (Undo), phục hồi lệnh (Redo), lặp lại lệnh sau cùng . 26
1.7.2. Hiệu chỉnh nội dung . 26
Xóa nội dung các ô . 26
Nhập đè lên ô có sẵn nội dung . 27
Hiệu chỉnh nội dung các ô . 27
1.7.3. Sử dụng các kỹ thuật khi nhập liệu . 27
Sử dụng chức năng AutoFill . 27
Sử dụng chức năng Automatic Completion . 29
Sử dụng chức năng AutoCorrect . 29
1.8. Định dạng . 30
1.8.1. Định dạng chung . 30
Sử dụng Wrap Text . 33
Xoay chữ (Orientation) . 34
Định dạng khung (border) . 34
Hiệu ứng tô nền ô (Fill effect) . 35
1.8.2. Bảng và định dạng bảng (table) . 35
Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng . 35
Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách . 36
1.8.3. Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes) . 36
1.9. In ấn. 37
1.9.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel . 37
1.9.2. Thiết lập thông số cho trang in . 38
Chiều trang in (Orientation) . 39
Khổ giấy (Size) . 39
Canh lề giấy (Margins) . 39
Ngắt trang (Page Break). 39
Thêm hình nền (Background) . 39
In tiêu đề dòng và cột (Row and column headers) . 39
In tiêu đề cột và dòng lặp lại ở các trang . 40
Điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang in . 40
In đường lưới của các ô. 40
Thêm thông tin vào đầu trang và chân trang (Header và Footer) . 40
1.9.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print . 42
1.9.4. Các lưu ý khác . 42
Ngăn không cho in một số vùng . 42
Ngăn không cho in các đối tượng . 42



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Chọn nhóm View  Window  New Window
Hình 1.20. Xem đồng thời Stock2 và DellStock trong cùng workbook
T
Để ngăn cản người sử
dụng cho hiện lại, xóa,
chèn thêm, đổi tên, sao
chép sheet bạn vào:
Nhóm Review  Nhóm
Changes  Protect
Workbook  Protect
Structure and Windows
 chọn Structure 
nhập mật mã và xác nhận
lại.
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính
Trần Thanh Phong 16
Để so sánh hai worksheet thì sau khi làm bước trên bạn chọn tiếp nhóm View  Window 
View Side by Side. Khi sử dụng chức năng này khi bạn cuốn thanh cuốn ở cửa sổ này thì cửa
sổ kia cũng được cuốn theo. Để tắt chức năng cuốn đồng thời này bạn vào View  Window
 Synchronous Scrolling (nếu nó đang bật).
Chia khung bảng tính làm nhiều phần và cố định vùng tiêu đề
chức năng rất hay được dùng khi thao tác trên các danh sách dài hay trong tính toán cần
thực hiện nhiều việc tham chiếu.
Để chia cửa sổ bảng tính: Đặt ô hiện hành tại vi trí cần chia trên bảng tính, sau đó chọn View
 Window  Split. Để bỏ khung bảng tính thì nhấn nút Split lại một lần nữa hay nhấp
chuột 2 lần lên đường chia dọc và ngang. Ngoài ra, ở đầu của các thanh cuốn dọc và ngang có
một ngấn nhỏ mà khi rê chuột lên sẽ có biểu tượng (công cụ chia nhanh khung bảng
tính), bạn giữ trái chuột và kéo ra nơi muốn chia trên cửa sổ làm việc của bảng tính.
Hình 1.21. Minh họa chia 4, chia 2 dọc, chia 2 ngang
Ngoài việc chia khung làm việc, Excel còn hỗ trợ bạn cố định một vùng nào đó trên cửa sổ
làm việc ví dụ như dòng tiêu đề của một danh sách. Việc cố định này rất hữu ích vì nó giúp ta
luôn thấy được dòng tiêu đề mặc dù đã cuốn màn hình xuống phía dưới để nhập liệu. Để cố
định bạn hãy đặt ô hiện hành tại vị trí cần cố định, sau đó chọn View  Window  Freeze
Panes  chọn kiểu cố định phù hợp. Nếu chọn:
 Freeze Panes: Sẽ cố định dòng phía trên và cột bên trái ô hiện hành
 Freeze Top Row: Cố định dòng đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách
 Freeze First Column: Cố định cột đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách
Hình 1.22. Minh họa cố định các tiêu đề
Để bỏ cố định thì vào View  Window  Freeze Panes  Unfreeze Panes
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính
Trần Thanh Phong 17
Sử dụng Watch Window
chức năng này giúp ta theo dõi các ô trong quá trình tính toán. Bạn muốn giám sát ô nào thì
đưa nó vào danh sách giám sát ở cửa sổ của Watch Window. Gọi cửa sổ Watch Window bạn
chọn nhóm Formulas  Formula Auditing  Watch Window, sau đó chọn ô cần theo dõi
và nhấn vào nút Add Watch trên cửa sồ Watch Window.
Hình 1.23. Cửa sổ Watch Window
1.6. Thao tác với ô và vùng
1.6.1. Nhận dạng ô và vùng (cells, range)
ịa chỉ một ô trong Excel được xác định bởi tiêu đề cột và số thứ tự của dòng. Một vùng
trong bảng tính được xác định bằng địa chỉ của ô ở góc trên bên trái của vùng và địa chỉ
ô góc dưới bên phải của vùng (có dấu : phân cách). Đặc biệt, địa chỉ của cả một cột hay
dòng được xác định là : (ví dụ cột A thì được xác định ngắn gọn là A:A)
và : (ví dụ địa chỉ của cả một dòng 4 là 4:4).
Ví dụ: Hình bên dưới ô hiện hành có địa chỉ là B11 vì nó có tiêu đề cột là B và số dòng là 11,
vùng được bao bởi nét chấm đứt có địa chỉ là H2:H12 vì ô đầu tiên của vùng có địa chỉ là H2
và ô cuối của vùng là H12.
Hình 1.24. Địa chỉ ô và vùng
Đ
B11 H2:H12
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính
Trần Thanh Phong 18
1.6.2. Chọn vùng
ếu dùng chuột, trước tiên bạn dùng chuột di
chuyển ô hiện hành đến góc trên bên trái
của vùng cần chọn, sau đó giữ trái chuột kéo
xuống dưới qua phải đến vị trí ô cuối cùng của
vùng và thả chuột. Nếu dùng phím thì sau khi
chọn ô đầu tiên bạn giữ phím Shift trong khi
nhấn phím  và  để đến ô cuối của vùng và
thả các phím. (Bạn cũng có thể làm ngược lại là
chọn ô cuối của vùng trước và kéo chọn đến ô
đầu tiên).
Hình 1.25. Minh họa chọn cả bảng trên
Khi muốn chọn cả sheet hiện hành thì nhấn , còn muốn chọn cả workbook (nghĩa là
chọn tất cả các sheet) thì nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Select All Sheets.
1.6.3. Sao chép và di chuyển vùng
ao chép (copy) giúp ta nhân bản một vùng nào đó đến một
nơi nào đó trong bảng tính và dữ liệu gốc còn nguyên, còn
di chuyển vùng thì cũng như sao chép nhưng dữ liệu gốc sẽ
được di dời đến vị trí mới. Để sao chép hay di chuyển trước
tiên bạn phải chọn vùng cần sao chép hay di chuyển, sau đó có
thể dùng nút lệnh, phím tắt hay dùng chuột để thực hiện:
 Dùng Ribbon: Chọn vùng  Home  nhóm Clipboard 
nhấn nút hay (Copy hay Cut), đến nơi đích và Home
 nhóm Clipboard  nhấn nút (Paste). Bạn có thể gọi các lệnh trên từ thực đơn ngữ
cảnh  nhấp phải chuột.
 Chuột: Chọn vùng  giữ trái chuột và giữ thêm phím Ctrl nếu là sao chép (không giữ
thêm phím Ctrl sẽ là lệnh di chuyển)  kéo chuột tới nơi đích cần sao chép hay di
chuyển đến và thả chuột.
N
S
Để chọn cả dòng: dùng chuột nhấp
lên số thứ tự của các dòng hay
Để chọn cả cột: dùng chuột nhấp lên
tiêu đề của các cột hay
Muốn chọn vùng cách khoảng hãy
giữ phím Ctrl khi chọn.
Chọn cả worksheet
sao chép nội
dung vào bộ nhớ
cắt nội dung
chọn vào bộ nhớ
dán nội
dung từ bộ nhớ vào vị
trí ô hiện hành
Chọn ô đầu
Ô cuối
Giữ trái chuột trong
khi kéo kến ô cuối
và thả chuột
Đã chọn
vùng
Nhấp chuột ở đây nếu
muốn chọn cả sheet
Nhấn phải chuột lên
thanh sheet tab
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính
Trần Thanh Phong 19
1.6.4. Dán đặc biệt (Paste Special)
rong quá trình sao chép đôi khi chúng ta cần dán nội dung đã sao chép hay cắt từ bộ nhớ
vào với một số chọn lọc nào đó, khi đó thay vì dùng lệnh Paste bạn hãy sử dụng Paste
Special… Sau khi chọn vùng, ra lệnh Copy, đến đích cần sao chép đến và nhấp phải chuột,
chọn lệnh Paste Special…. hộp thoại Paste Special có một số lựa chọn như bảng sau:
Hình 1.26. Hộp thoại Paste Special
Bảng 1.2. Giải thích hộp thoại Paste Special
Hạng mục Mô tả
All Dán cả giá trị và định dạng của vùng nguồn
Formulas Dán giá trị và công thức, không định dạng
Values Chỉ dán giá trị và kết quả của công thức, không định dạng
Formats Chỉ dán vào định dạng, bỏ qua tất cả giá trí và công thức
Comments Chỉ dán vào chú thích của các ô, bỏ qua tất cả giá trí và công thức
Validation Chỉ dán vào các qui định xác thực dữ liệu cho vùng đích
All using source theme Dán vào mọi thứ và dùng mẫu định dạng từ vùng nguồn
All except borders Dán vào mọi thứ và loại bỏ các khung viền
Column widths Chì dán vào thông tin qui định chiều rộng cột
Formulas and number
formats
Dán vào giá trị, công thức và các định dạng gốc của các con số, các
định dạng khác bị loại bỏ.
Values and number
formats
Dán vào giá trị, kết quả của công thức và các định dạng gốc của các
con số.
None Không kèm theo việc tính toán nào trên dữ liệu sắp dán vào
Add Cộng các giá trị của vùng nguồn vào các ô tương ứng ở vùng đích
Subtrac...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top