Zany_Boy

New Member

Download miễn phí Luận văn Xây dựng website đặt phòng khách sạn





MỤC LỤC
Chương 1. TỔNG QUAN VỀHỆTHỐNG BOOKING GATEWAY. 1
1.1 Phát biểu bài toán:. 1
1.2 Các đối tượng phục vụcủa hệthống:. 1
1.2.1 Các khách sạn:. 1
1.2.2 Khách viếng, những người có nhu cầu tìm khách sạn:. 1
1.2.3 Người quản trịwebsite:. 2
1.3 Các yêu cầu chính mà hệthống phải thực hiện:. 2
1.4 Các công cụhỗtrợlập trình:. 3
Chương 2. PHÂN TÍCH. 4
2.1 Phân tích yêu cầu hệthống:. 4
2.1.1 Các yêu cầu chức năng:. 4
2.1.2 Các yêu cầu phi chức năng:. 5
2.2 Bảng chú giải:. 6
2.2.1 Giới thiệu:. 6
2.2.2 Các định nghĩa:. 6
2.3 Đặc tảbổsung:. 10
2.3.1 Mục tiêu:. 10
2.3.2 Phạm vi:. 10
2.3.3 Tài liệu tham khảo:. 10
2.3.4 Chức năng:. 10
2.3.5 Tính khảdụng:. 10
2.3.6 Tính ổn định:. 10
2.3.7 Hiệu suất:. 11
2.3.8 Sựhỗtrợ:. 11
2.3.9 Tính bảo mật:. 11
2.3.10 Các ràng buộc thiết kế:. 11
2.4 Các sơ đồUse Case:. 12
2.4.1 Mô hình các trường hợp sửdụng của Admin:. 12
2.4.2 Mô hình các trường hợp sửdụng của Airplane:. 13
2.4.3 Mô hình các trường hợp sửdụng của Hotel:. 14
2.4.4 Mô hình các trường hợp sửdụng của Visitor:. 15
2.5 Đặc tảUse Case:. 15
2.5.1 Đăng nhập vào hệthống:. 15
2.5.2 Quản lý các Khách sạn:. 17
2.5.3 Quản lý các Hãng hàng không:. 19
2.5.4 Quản lý Khách viếng:. 21
2.5.5 Quản lý người dùng khác:. 22
2.5.6 Quản lý các thông tin của Khách sạn:. 24
2.5.7 Quản lý các thông tin của Hãng hàng không:. 26
2.5.8 Đăng ký nhà cung cấp dịch vụmới:. 28
2.5.9 Đăng ký thành viên mới:. 30
2.5.10 Đăng ký phòng khách sạn:. 31
2.5.11 Tìm kiếm Khách sạn, Hãng hàng không:. 33
2.5.12 Nhập mô tảcho Hãng hàng không:. 34
2.5.13 Nhập mô tảKhách sạn:. 36
2.5.14 Cập nhật mô tảHãng hàng không:. 37
2.5.15 Cập nhật mô tảKhách sạn:. 39
2.5.16 Trao đổi thông tin:. 40
2.6 Sơ đồlớp:. 43
2.6.1 Admin Login Class:. 43
2.6.2 Airplane Description Class:. 44
2.6.3 Hotel Description Class:. 45
2.6.4 Exchange Info Class:. 45
2.6.5 Manage Airplane Class:. 46
2.6.6 Manage Hotel Class:. 47
2.6.7 Manage Airplane Info Class:. 48
2.6.8 Manage Hotel Info Class:. 49
2.6.9 Manage User Class:. 50
2.6.10 Manage Visitor Class:. 50
2.6.11 Register Member Class:. 51
2.6.12 Register Service Class:. 51
2.6.13 Register Supplier Class:. 52
2.7 Các lưu đồhoạt động:. 53
2.7.1 Đăng nhập hệthống:. 53
2.7.2 Khách viếng đăng ký làm thành viên:. 55
2.7.3 Khách sạn đăng ký làm nhà cung cấp dịch vụkhách sạn:. 57
2.7.4 Khách viếng đặt phòng ởkhách sạn:. 59
2.7.5 Nhập thông tin mô tảcho Hãng hàng không:. 61
2.7.6 Nhập thông tin mô tảcho Khách sạn:. 63
2.7.7 Soạn và gửi các thông điệp:. 65
2.7.8 Xem các thông điệp:. 67
2.7.9 Xem các thông tin chung của Hãng hàng không:. 69
2.7.10 Cập nhật các thông tin chung của Khách sạn:. 71
2.7.11 Cập nhật các thông tin mô tảcủa Khách sạn:. 73
2.7.12 Tìm kiếm Khách sạn:. 75
2.7.13 Thêm người sửdụng mới (với vai trò Admin):. 77
2.7.14 Xem danh sách người sửdụng (với vai trò Admin):. 79
2.7.15 Xem thông tin người sửdụng (với vai trò Admin):. 81
2.7.16 Xóa thông tin người sửdụng (với vai trò Admin):. 83
2.7.17 Xem danh sách các Khách sạn:. 85
2.7.18 Xem thông tin chi tiết một Khách sạn:. 87
2.7.19 Xóa một Khách sạn:. 89
2.7.20 Xem danh sách khách viếng:. 91
2.7.21 Xem thông tin một khách viếng:. 93
2.7.22 Xóa một khách viếng:. 95
Chương 3. THIẾT KẾ. 97
3.1 Thiết kếdữliệu:. 97
3.1.1 Mô hình dữliệu logic ởdạng sơ đồ:. 98
3.1.2 Danh sách các bảng dữliệu:. 99
3.1.3 Danh sách các thành phần của lược đồdữliệu:. 104
3.1.4 Danh sách các thuộc tính của từng thành phần:. 106
3.1.5 Danh sách các ràng buộc toàn vẹn:. 119
3.2 Thiết kếkiến trúc:. 124
3.3 Thiết kếchức năng:. 127
3.3.1 Bảng mô tảcác hàm và thủtục:. 127
3.3.2 Bảng mô tảmodule:. 129
3.4 Thiết kếgiao diện:. 130
Chương 4. CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI. 139
4.1 Cài đặt:. 139
4.1.1 Lựa chọn môi trường cài đặt:. 139
4.1.2 Lựa chọn mô hình cài đặt:. 139
4.1.3 Xây dựng các lớp xửlý chính:. 141
4.1.4 Cài đặt các hàm xửlý chủyếu:. 147
4.1.5 Tiếp cận với công nghệlập trình Web mới – ASP.NET:. 153
4.2 Triển khai và thửnghiệm chương trình:. 166
4.2.1 Triển khai và thửnghiệm ứng dụng:. 166
Chương 5. TỔNG KẾT. 173
5.1 Kết luận:. 173
5.2 Hướng phát triển:. 175
5.2.1 Xây dựng bổsung thêm các nhà cung cấp dịch vu khác:. 175
5.2.2 Liên kết với các hệthống ngân hàng:. 176
5.2.3 Liên kết với các đối tác là nhà cung cấp dịch vụ đểthực hiện quá trình đăng ký
và thanh toán tự động:. 176
5.2.4 Đưa vào triển khai ứng dụng trên thực tế:. 176



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


¾ Nếu use case này thành công thì thông tin đăng ký dịch vụ của
khách viếng sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và người quản trị trang
web phải chịu trách nhiệm liên hệ với phía cung cấp dịch vụ để thực
hiện việc đăng ký cho khách. Sau khi liên hệ với phía cung cấp dịch
vụ xong thì người quản trị trang web phải thông báo kết quả đăng
ký cho khách viếng và tiến hành thanh toán các chi phí.
2.5.10.7 Điểm mở rộng:
¾ Không có.
2.5.11 Tìm kiếm Khách sạn, Hãng hàng không:
2.5.11.1 Tên Use Case:
¾ Search
2.5.11.2 Mô tả:
¾ Use case này cho phép người dùng tìm kiếm các khách sạn hay
hãng hàng không thỏa một nhu cầu nào đó.
2.5.11.3 Dòng sự kiện:
¾ Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi một khách viếng chọn chức năng tìm kiếm
thông tin của các khách sạn hay hãng hàng không trên menu.
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm (Search) trên menu.
2. Hệ thống hiển thị trang tìm kiếm cho phép người dùng nhập từ
khóa tìm kiếm.
3. Người dùng nhập vào từ khóa tìm kiếm.
4. Hệ thống sử dụng cơ chế tìm kiếm để tìm kiếm trong cơ sở dữ
liệu của hệ thống.
33
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 2. Phân tích
5. Kết quả tìm kiếm được thể hiện trên trang Kết quả tìm kiếm
(Search Result).
6. Người dùng có thể chọn xem thông tin chi tiết của từng khách
sạn hay hãng hàng không trên trang kết quả hay chọn đặt phòng
khách sạn hay đặt vé máy bay.
¾ Dòng sự kiện khác:
Quá trình tìm kiếm thất bại: hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại
từ khóa hay hủy bỏ thao tác tìm kiếm.
2.5.11.4 Yêu cầu đặc biệt:
¾ Không có.
2.5.11.5 Điều kiện tiên quyết:
¾ Không có.
2.5.11.6 Post-Condition:
¾ Nếu use case này thành công thì sẽ cho ra kết quả tìm kiếm trên
trang kết quả tìm kiếm. Ngược lại, hiển thị trang thông báo kết quả
tìm kiếm thất bại.
2.5.11.7 Điểm mở rộng:
¾ Không có.
2.5.12 Nhập mô tả cho Hãng hàng không:
2.5.12.1 Tên Use Case:
¾ Enter Airplane Description
2.5.12.2 Mô tả:
¾ Use case này cho phép những người dùng với vai trò Hãng hàng
không nhập các thông tin mô tả cho hãng hàng không của mình.
34
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 2. Phân tích
2.5.12.3 Dòng sự kiện:
¾ Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu sau khi hãng hàng không đã đăng ký thành
công với hệ thống và dự định nhập các thông tin mô tả cho hãng
hàng không. Các bước thực hiện của use case này như sau:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò hãng hàng
không.
2. Người dùng chọn chức năng nhập thông tin mô tả.
3. Hệ thống truy xuất và hiển thị các thông tin mô tả của hãng hàng
không (nếu có) dưới dạng web form để người dùng có thể nhập
thêm các thông tin mô tả.
4. Người dùng chọn chức năng xác nhận các thông tin đã nhập.
5. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và lưu trữ các thông tin trên vào cơ
sở dữ liệu của hệ thống.
6. Use case kết thúc.
¾ Dòng sự kiện khác:
1. Nếu quá trình kiểm tra tính hợp lệ phát hiện có lỗi thì hệ thống sẽ
trả lại web form nhập liệu để người dùng có thể chỉnh sửa. Trạng
thái của hệ thống lúc này vẫn chưa thay đổi.
2. Nếu người dùng quyết định hủy bỏ thao tác nhập liệu trên thì
trạng thái của hệ thống vẫn không thay đổi và dòng sự kiện
chính được bắt đầu lại.
2.5.12.4 Yêu cầu đặc biệt:
¾ Không có.
35
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 2. Phân tích
2.5.12.5 Điều kiện tiên quyết:
¾ Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò Hãng hàng
không để có thể thực hiện use case này.
2.5.12.6 Post-Condition:
¾ Nếu use case này thành công thì thông tin mô tả của một hãng hàng
không sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Ngược lại,
trạng thái của hệ thống không thay đổi.
2.5.12.7 Điểm mở rộng:
¾ Không có.
2.5.13 Nhập mô tả Khách sạn:
2.5.13.1 Tên Use Case:
¾ Enter Hotel Description
2.5.13.2 Mô tả:
¾ Use case này cho phép người dùng với vai trò là các Khách sạn có
thể nhập vào các thông tin mô tả về khách sạn của mình.
2.5.13.3 Dòng sự kiện:
¾ Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu sau khi khách sạn đã đăng ký thành công với
hệ thống và dự định nhập các thông tin mô tả cho khách sạn. Các
bước thực hiện của use case này như sau:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò khách sạn.
2. Người dùng chọn chức năng nhập thông tin mô tả.
3. Hệ thống truy xuất và hiển thị các thông tin mô tả của khách sạn
(nếu có) dưới dạng web form để người dùng có thể nhập thêm
các thông tin mô tả.
36
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 2. Phân tích
4. Người dùng chọn chức năng xác nhận các thông tin đã nhập.
5. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và lưu trữ các thông tin trên vào cơ
sở dữ liệu của hệ thống.
6. Use case kết thúc.
¾ Dòng sự kiện khác:
1. Nếu quá trình kiểm tra tính hợp lệ phát hiện có lỗi thì hệ thống sẽ
trở lại web form nhập liệu để người dùng có thể chỉnh sửa. Trạng
thái của hệ thống lúc này vẫn chưa thay đổi.
2. Nếu người dùng quyết định hủy bỏ thao tác nhập liệu trên thì
trạng thái của hệ thống vẫn không thay đổi và dòng sự kiện
chính được bắt đầu lại.
2.5.13.4 Yêu cầu đặc biệt:
¾ Không có.
2.5.13.5 Điều kiện tiên quyết:
¾ Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò Khách sạn để
có thể thực hiện được use case này.
2.5.13.6 Post-Condition:
¾ Nếu use case này thành công thì thông tin mô tả của một khách sạn
sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Ngược lại, trạng
thái của hệ thống không thay đổi.
2.5.13.7 Điểm mở rộng:
¾ Không có.
2.5.14 Cập nhật mô tả Hãng hàng không:
2.5.14.1 Tên Use Case:
¾ Update Airplane Description
37
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 2. Phân tích
2.5.14.2 Mô tả:
¾ Use case này cho phép các hãng hàng không có thể cập nhật lại các
thông tin mô tả của mình.
2.5.14.3 Dòng sự kiện:
¾ Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi một hãng hàng không có ý định cập nhật
lại các thông tin mô tả. Các bước thực hiện như sau:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò hãng hàng
không.
2. Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin mô tả.
3. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin mô tả của khách sạn này
dưới dạng cho phép có thể cập nhật được.
4. Người dùng nhập vào các thông tin mô tả cần cập nhật.
5. Người dùng chọn ‘Cập nhật’.
6. Hệ thống cập nhật lại các thông tin vào trong cơ sở dữ liệu của
hệ thống.
7. Use case kết thúc.
¾ Dòng sự kiện khác:
Người dùng quyết định hủy bỏ quá trình cập nhật: Trong trường
hợp này, trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi và dòng sự kiện
chính được bắt đầu lại từ đầu.
2.5.14.4 Yêu cầu đặc biệt:
¾ Không có.
38
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 2. Phân tích
2.5.14.5 Điều kiện tiên quyết:
¾ Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò Hãng hàng
không (Airplane) để có thể thực hiện use case này.
2.5.14.6 Post-Condition:
¾ Nếu use case này thành công thì các thông tin mô tả của hãng hàng
không sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại, trạng thái của
hệ thống không thay đổi.
2....
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top