fired_meteora

New Member

Download miễn phí Đồ án Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp đến chất lượng môi trường đất ở tỉnh Tây Ninh





MỤC LỤC
 
Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn iii
Lời Thank iv
Tóm tắt nội dung đồ án v
Các thuật ngữ viết tắt dùng trong đồ án vi
Danh sách các bảng biểu viii
Danh sách các hình ảnh và đồ thị ix
Mục lục x
 
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu trước mắt 2
1.2.2 Mục tiêu lâu dài 2
1.3.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.4.1 Phương pháp luận 2
1.4.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 4
1.4.2.1 Phương pháp biên hội tài liệu 4
1.4.2.2 Phương pháp khảo sát, lấy mẫu 5
1.4.2.3 Phương pháp đánh giá, tổng hợp 5
1.4.2.4 Phương pháp xử lý số liệu 5
1.4.2.5 Phương pháp ứng dụng GIS 6
1.4.2.6 Phương pháp trao đổi ý kiến với chuyên gia 6
1.4.2.7 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 6
1.5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 6
1.6. GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU 7
1.7. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 7
1.8. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN 7
 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT
 
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG ĐẤT 9
2.1.1 Khái niệm chung về đất 9
2.1.2 Ô nhiễm môi trường đất 9
2.1.3 Tổng quan về đất bị ô nhiễm KLN 10
2.1.3.1 Giới thiệu chung kim loại nặng 10
2.1.3.2 Nhập lượng của KLN vào môi trường 11
2.1.3.3 Độc tính của kim loại nặng 11
2.1.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc của KLN trong đất 12
2.1.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tích luỹ của KLN 13
2.1.3.6 Khả năng lan truyền ô nhiễm của KLN 13
2.2. MỘT SỐ LOẠI HÌNH Ô NHIỄM ĐẤT CÔNG NGHIỆP 14
2.2.1 Ô nhiễm đất do hoạt động sản xuất công nghiệp 14
2.2.2 Đặc tính của một số KLN trong đất công nghiệp 17
2.2.3 Các nguồn gây ô nhiễm KLN trong đất công nghiệp 22
2.3. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KLN TRONG ĐẤT Ở MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM 24
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TỈNH TÂY NINH
 
3.1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 25
3.1.1 Vị trí địa lý 25
3.1.2 Điều kiện tự nhiên 25
3.1.2.1 Khí hậu 25
3.1.2.2 Địa hình 26
3.1.2.3 Địa chất 26
3.1.2.4 Đặc điểm thuỷ văn 27
3.1.2.5 Đặc điểm tài nguyên sinh vật 28
3.1.2.6 Tài nguyên khoáng sản 29
3.1.2.7 Tài nguyên đất 29
3.1.2.8 Tài nguyên rừng 30
3.1.3 Điều kiện kinh tế – xã hội 30
3.1.3.1 Dân số và lao động 30
3.1.3.2 Tình hình kinh tế 31
3.1.3.3 Cơ sở hạ tầng 33
3.2. CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TẠI TÂY NINH 33
3.3. CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI TÂY NINH 34
3.4. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH 35
3.4.1 Môi trường nước 35
3.4.2 Môi trường không khí 38
3.4.3 Môi trường đất 39
3.4.4 Hiện trạng môi trường đô thị và công nghiệp 39
3.4.5 Hiện trạng môi trường nông nghiệp và nông thôn 44
3.4.6 Hiện trạng rừng và đa dạng sinh học 47
3.4.7 Những vấn đề đe doạ phát triển bền vững và đa dạng sinh học 50
3.5 .TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ BVMT 51
 
CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
 
4.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 52
4.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 53
4.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 54
4.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 55
4.4.1 Phương pháp điều tra 55
4.4.2 Phương pháp nông hộ 55
4.4.3 Phương pháp lấy mẫu 55
4.4.4 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 56
4.4.4.1 pH 56
4.4.4.2 Tổng Nitơ 56
4.4.4.3 Lân dễ tiêu 57
4.4.4.4 Tỷ trọng 58
4.4.4.5 Axit Humic 59
4.4.4.6 OM 59
4.4.4.7 Pb, Cu, Zn, Cd 60
4.4.5 Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu 60
4.4.6 Phương pháp ứng dụng GIS để đánh giá và quản lý chất lượng môi trường đất 61
4.4.6.1 Tổng quan về GIS 61
4.4.6.2 Ứng dụng GIS để đánh giá và quản lý chất lượng môi trường đất 61
4.4.6.3 Sơ đồ vị trí các điểm lấy mẫu ở Tây Ninh 62
 
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
 
5.1.NHỮNG ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA ĐẤT TÂY NINH 63
5.1.1 Đặc tính lý hoá của khu vực nghiên cứu 63
5.1.2 Kết quả phân tích hàm lượng KLN các mẫu nghiên cứu 66
5.1.3 So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn cho phép (TCVN) 67
5.1.4 Thảo luận kết quả phân tích 69
5.2.NGUỒN GỐC CỦA SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT DO HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP 71
5.3. ẢNH HƯỞNG CỦA KIM LOẠI NẶNG ĐỐI VỚI VIỆC CANH TÁC SỬ DỤNG ĐẤT LÀM NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP VÀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI 74
5.3.1 Nông nghiệp 74
5.3.2 Công nghiệp 77
5.3.3 Sức khoẻ người dân trong khu vực nghiên cứu và vùng xung quanh 80
 
CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ THỂ HIỆN HÀM LƯỢNG KLN TRONG ĐẤT TÂY NINH
 
6.1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG BẢN ĐỒ 80
6.2. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ 80
6.3. BẢN ĐỒ THỂ HIỆN HÀM LƯỢNG Pb 82
6.4. BẢN ĐỒ THỂ HIỆN HÀM LƯỢNG Cu 82
6.5 BẢN ĐỒ THỂ HIỆN HÀM LƯỢNG Zn 83
6.6 BẢN ĐỒ THỂ HIỆN HÀM LƯỢNG Cd 83
 
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT
 
7.1. KẾT LUẬN 84
7.2. ĐỀ XUẤT 85
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

các sản phẩm phụ ngoài đường từ cây mía
+ Chế biến các sản phẩm từ tinh bột mì
+ Chế biến các sản phẩm phụ từ đậu phộng
Công nghiệp khai thác khoáng sản
Công nghiệp chế biến cao su
Tây Ninh đang kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp sau đường, bột mì, đậu phộng, thịt sữa, nước trái cây, đồ hộp. Những ngành công nghiệp ít vốn, thu hút vốn, thu hút nhiều lao động như may mặc, đan lát truyền thống. Tây Ninh cũng đang tập trung xây dựng khu công nghiệp Trảng Bàng. Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tiến tới xây dựng các khu công nghiệp Trâm Vàng (Gò Dầu), khu công nghiệp Bến Kéo, cụm công nghiệp Trường Hoà (Hoà Thành), Tân Bình (thị xã), Chà Là (Dương Minh Châu), Thành Điền (Châu Thành) để thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp.
3.3.CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI TÂY NINH
Đất nông nghiệp 286.757 ha chiếm 71% diện tích tự nhiên của tỉnh. Trong đó đất trồng cây hàng năm khoảng 212.445 ha (2004, niên giám thống kê Tây Ninh).
Bảng 3.3 Tình hình sản xuất một số cây trồng chính qua các năm
Cây trồng
2001
2002
2003
2004
2005
1. Cây hàng năm
272.496
285.188
290.300
290.940
283.029
Lúa DT
SL
167.290
165.542
576.406
168.297
626.373
162.807
642.365
144.626
585.611
Mì(sắn);(DL)
SL
25.380
538.739
31.715
773.250
35.600
800.140
38.357
890.830
43.279
1.064.410
Bắp DL
SL
7.386
28.871
6.853
28.097
8.018
34.140
6.207
29.364
7.854
36.639
Đậu phộng
SL
18.929
53.304
21.247
62.431
19.750
53.968
25.225
74.241
23.436
70.279
Mía DT
SL
29.513
1.474.020
33.054
1.746.375
29.353
1.641.949
28.479
1.617.049
31.572
1.807120
Thuốc lá DT
SL
4.982
9.011
5.267
9.235
6.202
9.973
3.643
5.935
3.961
8.401
2. Cây lâu năm
53.670
55.662
57.595
62.115
66.188
Cao su DT
SL
29.453
25.707
30.159
22.831
33.303
29.257
39.874
43.462
43.505
54.251
Điều SL
SL
4.077
3.425
4.3643
3.467
4.512
3.504
4.960
3.589
5.216
5.040
Cây ăn qủa
Ua7.021
17.622
16.939
14.364
14.748
Na DT
SL
2.573
16.962
2.659
17.601
2.620
2.170
2.796
19.908
3.036
23.236
(Diện tích (DT): ha, Sản lượng (SL): Tấn)
(Nguồn : Niên giám thống kê Tây Ninh 2004)
Vùng trồng mía nguyên liệu tại Tây Ninh hiện nay theo ba hướng: đưa mía xuống ruộng đất có độ ẩm, trồng mía ở đất gò có tưới mùa nắng, đưa mía vào vùng đất giàu dinh dưỡng để thâm canh tăng năng suất, phấn đấu đến năm 2010 mở rộng diện tích lên 40.500ha. Sắn được bố trí trồng ở những vùng đất gò cao sản xuất lúa kém hiệu quả.
Cây lạc được bố trí theo mô hình xen canh: đông xuân – lạc hè thu, lúa đông xuân – lạc hè thu – lúa mùa hay 1 vụ lạc đông xuân xen trồng hoa màu, khai thác nước hồ Dầu Tiếng kết hợp nước ngầm để có đủ nước tưới khi gặp nắng hạn.
Bắp được bố trí xen canh: bắp đông xuân – lúa hè thu – lúa mùa; ngô đông xuân – lúa hè thu, rau dông xuân – bắp hè thu, để giữ độ phì của đất, tránh suy thoái đất và hạn chế sâu bệnh lây lan.
Những cây ăn quả truyền thống như: mãng cầu, nhãn, sầu riêng, mít đều cho thu nhập cao gấp 3 – 4 lần so với cây mía, lúa, sắn, lạc.
3.4.HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH [8]
3.4.1 Môi trường nước
Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng với dung tích 1.45 tỷ m3 và 1.053 tuyến kênh với tổng chiều dài 1.000km đã phát huy hiệu quả trong cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng và cho sản xuất công nghiệp. Ngoài ra Tây Ninh còn có nhiều sông suối, kênh rạch: tạo một mạng lưới thuỷ văn phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn, đạt 0.314km/km2. Toàn tỉnh có 3500ha đầm lầy nằm rãi rác ở các vùng trũng ven sông Vàm Cỏ Đông. Tổng diện tích ao hồ có khả năng khai thác, nuôi trồng thuỷ sản khoảng 1.680 ha, trong đó đã sử dụng nuôi trồng thuỷ sản khoảng 490 ha.
Hiện trạng nước mặt
Nguồn nước mặt ở Tây Ninh chủ yếu dựa vào hệ thống kênh rạch trên địa bàn toàn tỉnh, với chiều dài của toàn hệ thống 617 km, trunh bình 0.11km/km2 và chủ yếu dựa vào hai sông lớn là sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông.
Bảng 3.4: Chất lượng nước mặt mùa khô (tháng 2/2003)
Thông số / Nơi lấy mẫu
pH
DO
COD
BOD5
SS
NO2
Cầu Vinh (châu Thành)
5.4
1.82
93.3
64.8
16
0.086
Cầu Cần Đăng(Tân Biên)
6.1
4.19
53.3
46.2
15
0.216
Cầu Tha La (Tân Châu)
6.2
5.37
66.67
54.9
5
0.06
Cầu Gò Dầu (Gò Dầu)
5.5
2.75
26.67
17.78
12
0.105
[Nguồn: Xây dựng chiến lược BVMT tỉnh TN giai đoạn 2003 – 2010 (6/2003)]
Hiện trạng nước ngầm
Tây Ninh có nguồn nước ngầm khá phong phú, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh – tổng lưu lượng nước ngầm có thể khai thác được là 50 – 100 ngàn m3/giờ. Vào mùa khô vẫn có thể khai thác nước ngầm, đảm bảo chất lượng cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
Bảng 3.5 Hiện trạng nước ngầm Tây Ninh (01/2003)
Thông số/ Nơi lầy mẫu
pH
EC
Fe
TDS
E.Coli
Coliform
Giếng đào
3.3
22.4
0.24
46
150
90
Giếng khoan (tại Mộc Bài)
4.7
8.2
2.46
16.4
40
90
Nước máy (tại sở KH-CN TN)
4.7
3.4
0.93
6.84
< 3
3
Giếng khoan (huyện tân Châu)
3.7
16.9
0.01
33.3
40
40
[Nguồn : Xây dựng chiến lược BVMT tỉnh TN giai đoạn 2003 – 2010 (6/2003)]
Hầu hết các mẫu nước ngầm khảo sát điều bị ô nhiễm vi sinh vật với nồng độ coliform và tổng coliform vượt tiêu chuẩn.
Hiện trạng nước thải
Hầu hết các khu vực trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống xử lý nước thải đô thị nên các nguồn thải đều đổ trực tiếp ra sông, suối.
Nước thải sinh hoạt: Các nguồn nước thải sinh hoạt có mức độ ô nhiễm cao và tải lượng tập trung ở những khu công nghiệp như thị xã Tây Ninh, huyện Hoà Thành và các thị trấn khác trong tỉnh . Một phần nước thải chỉ được xử lý bằng bể tại nguồn nên mức độ xử lý chưa cao và gây ô nhiễm đối với nguồn tiếp nhận, làm xấu mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Nước thải công nghiệp: Tây Ninh là tỉnh có các ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm phát triển nhất trong số các tỉnh giáp biên giới Tây Nam. Các nguồn nước thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động chế biến nông sản (khoai mì, mía) và cao su. Với 4 nhà máy lớn chế biến công nghiệp, nông sản thực phẩm và hàng chục cơ sở chế biến khác, một ngày tiêu thụ hàng vạn tấn nguyên liệu và thải ra hàng ngàn tấn chất thải cặn bã và nước thải công nghiệp thực sự là nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Các nguồn thải này có lưu lượng lớn và mức độ ô nhiễm cao. Đa số các nguồn thải này chưa được xử lý triệt để do tốn kém, các doanh nghiệp không có đủ kinh phí để thực hiện.
Bảng 3.6 Hiện trạng nước thải tại một số vùng ở Tây Ninh
Thông số/ nơi lấy mẫu
pH
EC
DO
COD
BOD5
SS
Coliform
Cống cầu Quan
7
54.5
2.15
2303.5
864.6
182
0.25
Chợ Hoà Thành
7.1
54
2.15
8000
3126.4
203
1.3
Cty chế biến bột mì Singapore – Tân Biên
7.1
60
2.16
3333.5
1324.6
253
0.49
Cty cao su Tây Ninh
7.2
70
2.15
4696.5
1678.8
2445
0.23
[Nguồn : Xây dựng chiến lược BVMT tỉnh TN giai đoạn 2003 – 2010 (6/2003)]
3.4.2 Môi trường không khí
Diễn biến mức độ ô nhiễm không khí tại các khu công nghiệp: hoạt động sản xuất là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường ở Việt Nam. Sự hình thành các khu công nghiệp một mặt làm phát triển kinh tế công nghiệp của tỉnh nhà, mặt khác làm cho tỉnh p...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú (Penaeus Monodon) bảo quản ở 0 độ C sau thu hoạch Nông Lâm Thủy sản 0
D Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến đổi địa hình và phân tích ảnh hưởng của nước biển dâng Khoa học Tự nhiên 1
D ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BÃI CHÔN LẤP RÁC XUÂN SƠN, HÀ NỘI ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Khoa học Tự nhiên 1
I Đánh giá ảnh hưởng của Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 (tỉnh Đồng Nai) đến chất lượng không khí Khoa học Tự nhiên 0
P Đánh giá ảnh hưởng của công nghệ sau thu hoạch và máy đập lúa đến tỉ lệ gạo nguyên ở vùng Đồng Bằng Công nghệ thông tin 0
D Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật đến sức khỏe người chuyên canh chè tại Thái Y dược 0
D Đánh giá khả năng kết hợp và ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật Đến năng suất hạt lai f1 tổ hợp Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật & phân bón hóa học trong canh tác cây lúa Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích đánh giá hiệu quả của một số thuật toán phát hiện ảnh giấu tin trong miền không gian Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top