mua_dong_viet

New Member

Download miễn phí Đề tài Sản xuất sinh khối vi sinh vật làm thức ăn gia súc





Mật rỉ đường mía
Là một hỗ n hợp khá phức tạp chứa đựng nhiều đường khô ng kết tinh, chứa c ác hợp c hất
Nitơ, vitamin, c ác hợp chất vô cơ, chất kích thích sinh trưởng, c hất kìm hãm sự sinh
trưởng của vi sinh vật ( SO
2, hydro o xymethylfurfurol), vi sinh vật tạp nhiễm
Mật rỉ đường có màu nâu sậm, màu này rất khó bị phá huỷ trong quá trình lên men.
Màu bám vào sinh khối và sản phẩm do đó việc tách màu khó khăn và tốn kém. Tuy
nhiê n đây lại là môi trường giàu nguồ n Cac bon, cung cấp nguồ n dinh dưỡng cho vi sinh
vật phát triển và là lo ại nguyê n liệu rẻ tiền và dễ kiếm.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iảm lượng AMP trong tế
bào. Sự ngừng hoạt động của ICDH nhanh chóng dẫn đến sự hình thành citrate từ
isocitrate, sau đó nhanh chóng cân bằng với citrate theo aconitase. Citrate được vận
chuyển khỏi ty lạp thể, theo hệ thống vận chuyển malate hay citrate, và được tách ra trong
dịch bào tương bởi một enzyme, enzyme này thi không có mặt trong tế bào không giàu
béo. Đó là ATP: citrate lyase (ACL)
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
7
Những vi sinh vật không có ACL thì không thể tích lũy lipid. Một số vi sinh vật được tìm
thấy có chứa enzyme này nhưng cũng không tích lũy lipid hay tích lũy rất thấp. Sự có
mặt của enzyme này không giải thích được vì sao những loài vi sinh vật giàu béo khác
nhau thì có khả năng tích lũy lipid khác nhau. Điều này cho thấy rằng ACL là yếu tố tiên
quyết để xảy ra sự tích lũy lipid nhưng nó không là yếu tố duy nhất để sự tích lũy lipid
xảy ra. Do đó hoạt động của enzyme khác sẽ đảm nhận trách nhiệm điều khiển phạm vi
sinh tổng hợp lipid trong sinh vật, và enzyme điều khiển này chính là malic enzyme
(ME).
Malic enzyme hoạt động như là một nguồn NADPH duy nhất cho sự tổng hợp acid béo
(FAS). Nếu ME bị ức chế, hay bị khuyết tật về mặt di truyền thì sự tích lũy lipid sẽ rất
chậm. Không có nguồn NADPH nào khác dùng cho FAS. Độ bền của ME có vai trò
quyết định và nó gắn liền với FAS. Khi ME ngừng hoạt động thì sự tích lũy lipid cũng
ngưng lại. Không có một enzyme nào khác cho thấy có sự tương quan.
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
8
Hình 2 : Sơ đồ sinh tổng hợp lipid của vi sinh vật giàu béo
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
9
Đặc điểm lipid vi sinh vật
Những loại lipid được tìm thấy trong các vi sinh vật giàu béo thì rất đa dạng và phụ thuộc
vào từng loài. Tricacylglycerol chiếm khoảng 95% trong các lipid, những loại lipid phổ
biến khác như glycolipid, monovà diacylglycerol thường chiếm khoảng 10% tổng lượng
lipid. Ngoài ra còn có một số loại lipid không phổ biến như sulfo- và peptidolipid, các
hydrocarbon, sterol, polyhydroxyalkanoate, wax ester, glycerosulfate và các ether lipid
được tìm thấy trong vi khuẩn. Nấm men và nấm mốc sản xuất ra những loại khác nhau
của carotenoid, steroid, sphingolipid của glycolipid. Các acid béo phân nhánh và acid béo
hydroxy xuất hiện trong lipid của vi khuẩn. Lipid của vi tảo cho thấy một tỷ lệ cao khác
thường của các acid béo không bão hòa cao phân tử ( PUFAs) liên kết với các lipid phân
cực. Acid béo của nấm men thì tương tự như dầu thực vật, với oleic, palmitic, linoleic, và
acid stearic tự do. Acid béo của nấm mốc thì đa dạng hơn nấm men, với các acid béo
mạch ngắn ( C10-C14), PUFAs, và các acid béo hydroxy.
Hình 3 : Các loại lipid của vi sinh vật
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
10
Hình 4 : Các loại acid béo của vi sinh vật
Bảng 4: Hàm lượng lipid và mức độ thành phần acid béo chính trong sinh khối của các vi
tảo tích lũy lipid
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
11
Bảng 5: Hàm lượng lipid và mức độ thành phần acid béo chính trong sinh khối của các
nấm men tích lũy lipid
Bảng 6: Hàm lượng lipid và mức độ thành phần acid béo chính trong sinh khối của các
nấm mốc tích lũy lipid
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
12
Bảng 7: Tỉ lệ sản sinh lipid của một số loại vi sinh vật
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
13
II. VI SINH VẬT :Rhodotorula glutinis
Rhodotorula glutinis được phân lập từ những vùng đất bị nhiễm bẩn như xung quanh khu
vực nhà máy đường, nhà máy sản xuất mì chính ( monosodium glutamate)…
Kingdom:Fungi
Phylum:Basidiomycota
Class:Urediniomycetes
Order: Sporidiales
Family:Sporidiobolaceae
Genus:Rhodotorula
( Theo F.C. Harrison)
II.1. Đặc điểm hình thái
Hình 5: Rhodotorula glutinis
Hình dạng : tế bào hình oval, có sắc tố đỏ cam (red-orange), sắc tố bị mất trong
điều kiện nuôi cấy với nồng độ muối NaCl 6%.
Kích thước : 0.41-31μm
Khối lượng : khoảng 6.85*10 -6 μg.cell-1
( theo James E Haney, Department of Zoology, University of New Hamsphire, Durham
03824)
II.2. Điều kiện sinh trưởng
Rhodotorula glutinis sinh trưởng trong điều kiện hiếu khí bão hòa O2
Nhiệt độ môi trường : 28-290C
pH : 4-8 ( tối ưu cho quá trình tích lũy lipid là 7-8)
Áp suất : 1at
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
14
II.3. Môi trường nuôi cấy
Nguồn C : Rhodotorula glutinis có thể sử dụng nhiều loại đường làm nguồn C như :
fructose, glucose, saccharose, galactose, lactose, maltos, raffinos, starch , xylose…
Rhodotorula glutinis thường được dùng nuôi cấy trong môi trường chất thải có nhiều
đường để tận thu năng lượng.
Nguồn N: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)3PO4, (NH4)2SO4, Casein, Corn steep liquor,
Peptone,Trypone, Urea, Yeast extract…
Môi trường nuôi cấy tối ưu cho quá trình tích lũy lipid trong tế bào Rhodotorula
glutinis phải đảm bảo lượng C có hàm lượng vượt trội so với hàm lượng N hay P. Do
trong điều kiện môi trường như vậy kích thích nấm men sản sinh ra enzyme
Phosphofructokinase. Enzyme này có tác dụng định hướng C từ chu trình Pentophosphate
(HMP) vào chu trình Tricarboxylic acid ( ATC) ( Biochemical and biophysical research
communications, p.681-687, vol 100, No.2), chủ yếu tạo ra các triacid 3C làm tiền chất
cho quá trinh sinh tổng hợp lipid.
Muối khoáng : Nấm men sinh trưởng yếu và lượng lipid thấp đã được giữ trên môi
trường không có NaH2PO4. Khi cho thêm 0.5g/l muối trên cho phép nấm men lên men tốt
hơn, tích lũy nhiều lipid hơn. Cũng theo nghiên cứu thì lượng muối NaCl tối ưu cho nấm
men sinh trưởng là 4%. Việc bổ sung cùng một lúc các muối K2SO4, ZnSO47H2O,FeCl3
và MgSO4 không có ảnh hưởng gì nhiều tới quá trình lên men.
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
15
Hình 6: Đồ thị tích lũy lipid đặc trưng cho nấm men phát triển trong môi
trường lên men gián đoạn với tỷ lệ C:N cao.
Hình 7: Đồ thị thể hiện sự tích lũy lipid của nấm men trong điều kiện nuôi cấy liên tục
với tỉ lệ C:N cao
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
16
Bảng 8 : Rhodotorula glutinis sinh trưởng khi bổ sung một vài loại muối
Salt
used(g/l)
Consumed
sugar (%)
Dry wt.
(mg)
Lipid LCC
mg % % of Dry
wt.
NaH2PO4
0.0 14.7 352 42 11.9 6.4
0.1 40.0 899 272 30.3 15.3
0.3 41.4 994 318 32.0 17.2
0.5 41.8 1004 374 37.3 20.0
0.7 42.0 1006 370 36.8 19.8
1.0 44.2 1053 328 31.2 16.7
2.0 45.1 1072 313 29.2 15.5
K2SO4
0.00 41.9 1014 375 37.0 20.0
0.05 41.6 1007 371 36.8 20.0
0.10 41.8 1004 374 37.3 20.0
0.15 41.6 998 368 36.9 19.8
0.20 41.5 990 366 37.0 19.8
ZnSO4.7H2O
0.000 42.0 1020 380 37.3 20.3
0.025 42.0 1017 377 37.1 20.1
0.050 41.9 1014 375 37.0 20.0
0.100 41.9 988 364 36.8 19.5
0.150 41.7 985 355 36.0 19.1
FeCl3
0.000 42.4 1001 384 38.4 20.3
0.025 42.3 1015 382 37.6 20.2
0.050 42.0 1020 380 37.3 20.3
0.100 41.6 1025 370 36.1 20.0
0.150 41.5 1031 369 35.8 19.9
MgSO4 7H2O
42.3 1006 375 37.3 19.9
42.8 1018 378 37.1 19.8
42.9 1020 380 37.3 19.9
43.4 1031 387 37.5 20.0
SX SINH KHỐI VSV LÀM THỨC ĂN GIA SÚC PGS.TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
17
43.5 1034 389 37.6 20.2
43.7 1038 390 37.6 20.0
43.9 1043 392 37.6 20.0
Các chất sinh trưởng : corn steep solid cho khả năng tích lũy lipid trong tế bào
nhiều hơn ( 62,4% lipid trên cơ bản khối lượng chất khô).
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top