Download miễn phí Dự báo nhu cầu dung lượng của mạng chuyển mạch ATM/IP - VTM





1 ATM/IP Core VTN-Hà Nội 1
1.1 Năng lực chuyển mạch 1
1.2 Giao tiếp 1
1.3 Dịch vụ 2
2 ATM/IP Core VTN-Hồ Chí Minh 2
2.1 Năng lực chuyển mạch 2
2.2 Giao tiếp 2
2.3 Dịch vụ 3
3 ATM/IP Core VTN-Đà Nẵng 4
3.1 Năng lực chuyển mạch 4
3.2 Giao tiếp 4
3.3 Dịch vụ 5
4 Multiservice VDC -Hà Nội 5
4.1 Năng lực chuyển mạch 5
4.2 Giao tiếp 5
4.3 Dịch vụ 6
5 Multiservice VDC - Hồ Chí Minh 6
5.1 Năng lực chuyển mạch 6
5.2 Giao tiếp 6
5.3 Dịch vụ 7
6 Multiservice VDC - Đà Nẵng 7
6.1 Năng lực chuyển mạch 7
6.2 Giao tiếp 7
6.3 Dịch vụ 7
7 Multiservice Bưu điện Đà Nẵng 8
7.1 Năng lực chuyển mạch 8
7.2 Giao tiếp 8
7.3 Dịch vụ 8
8 Multiservice Bưu điện Hải Phòng 8
8.1 Năng lực chuyển mạch 8
8.2 Giao tiếp 9
8.3 Dịch vụ 9
9 Multiservice Bưu điện Quảng Ninh 9
9.1 Năng lực chuyển mạch 9
9.2 Giao tiếp 9
9.3 Dịch vụ 10
10 Multiservice Bưu điện Huế 10
10.1 Năng lực chuyển mạch 10
10.2 Giao tiếp 10
10.3 Dịch vụ 11
11 Multiservice Bưu điện Khánh Hoà 11
11.1 Năng lực chuyển mạch 11
11.2 Giao tiếp 11
11.3 Dịch vụ 12
12 Multiservice Bưu điện Đồng Nai 12
12.1 Năng lực chuyển mạch 12
12.2 Giao tiếp 12
12.3 Dịch vụ 13
13 Multiservice Bưu điện Bình dương 13
13.1 Năng lực chuyển mạch 13
13.2 Giao tiếp 13
13.3 Dịch vụ 14
14 Multiservice Bưu điện Cần thơ 14
14.1 Năng lực chuyển mạch 14
14.2 Giao tiếp 14
14.3 Dịch vụ 15
15 Multiservice Bưu điện Vũng Tàu 15
15.1 Năng lực chuyển mạch 15
15.2 Giao tiếp 15
15.3 Dịch vụ 16
16 Multiservice Bưu điện Hà Tây 16
16.1 Năng lực chuyển mạch 16
16.2 Giao tiếp 16
16.3 Dịch vụ 17
17 Multiservice Bưu điện Vĩnh Phúc 17
17.1 Năng lực chuyển mạch 17
17.2 Giao tiếp 17
17.3 Dịch vụ 18
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hay E3) đến STM 16 (hay STM 64), các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Do số lượng cổng trên một card thường là số nguyên lần 2,4,8.... nên số lượng cổng trang bị được tính toán theo nhu cầu và phù hợp với số lượng cổng của từng loại giao tiếp trên một card.
Giai đoạn 2001 - 2002
16 STM 1:
4 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HCM
2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core ĐNG
1 STM 1 kết nối với Toll VIN HNI
2 STM 1 kết nối với Multiservice VDC HNI . Có thể tăng 3 hay 4 tuỳ theo lưu lượng thực của VĐC
2 STM 1 kết nối với Multiservice BĐ HNI. Có thể tăng 3 hay 4 tuỳ theo lưu lượng thực của BĐ HIN
Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Multiservice HPG và QNH bằng 1 STM 1 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002.
24 E3:
4 E3 kết nối với Multiservice VDC HNI. Có thể tăng lên 8 hay hơn tuỳ theo nhu cầu của VDC
4 E3 kết nối với Multiservice BĐ HIN. Có thể tăng lên 8 hay hơn tuỳ theo nhu cầu của BĐ HIN
2 E3 kết nối với Multiservice HPG
2 E3 kết nối với Multiservice QNH
1 E3 kết nối với Multiservice cỡ nhỏ mạng DCN HNI của dự án TMN quốc gia. Tuỳ theo yêu cầu của dự án TMN, kết nối này có thể được thay thế bằng STM1.
Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Access Switch HTY và VTC bằng E3 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002
Dự kiến sử dụng 4-8 E3 dùng cho truyền hình
48 E1 CES ¸ 32 E1 ATM/IP/FR ¸ 2 Giga Ethernet
4 E1 là kết nối Access Switch HTY. Có thể tăng lên 8 hay tuỳ theo nhu cầu của BĐ HTY.
4 E1 là kết nối Access Switch VPC. Có thể tăng lên 8 hay tuỳ theo nhu cầu của BĐ HTY.
Số lượng còn lại sẽ được sử dụng để kết nối với tổng đài Toll-VTN (TDX 10), cung cấp cho truyền hình n x B1, các dịch vụ thuê kênh riêng tốc độ cao và triển khai cho một số tỉnh khác nếu có nhu cầu.
Giai đoạn 2003-2005
4 x STM 4:
2 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HCM. Tuỳ theo nhu cầu có thể tăng thành 3 STM 4.
1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core ĐNG
Trong giai đoạn này tuỳ từng trường hợp vào hệ thống truyền dẫn backbone được lựa chọn mà loại giao tiếp (STM 4, STM 16) có thể thay đổi để phù hợp.
Các giao tiếp STM 1 được thay thế sẽ được sử dụng để tăng kết nối giữa ATM/IP Core HNI với Multiservice VDC-HNI từ 2 thành 4 STM 1, với Multiservice BĐ HNI từ 2 thành 4 STM 1.
Dịch vụ
ATM/IP Core HNI phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau:
ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)...
IP (classical route IP, VPN, MPLS...)
Frame Relay
CES.
ATM/IP Core VTN-Hồ Chí Minh
Năng lực chuyển mạch
Giai đoạn 2001-2002: 20Gb/s.
Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 20Gb/s - 40Gb/s.
Giai đoạn 2005-2010: 160Gb/s
Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 160Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12.
Giao tiếp
Phải hỗ trợ các tốc độ từ E1 (hay E3) đến STM 16 (hay STM 64), các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet.
Giai đoạn 2001 - 2002
16 STM 1:
4 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HNI
2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core ĐNG
1 STM 1 kết nối với Toll VIN HCM
2 STM 1 kết nối với Multiservice VDC HCM . Có thể tăng 3 hay 4 tuỳ theo lưu lượng thực của VĐC
4 STM 1 kết nối với Multiservice BĐ HCM. Có thể tăng 5 hay 6 tuỳ theo lưu lượng thực của BĐ HCM
Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Multiservice ĐNI, BDG, CTO bằng 1 STM 1 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002.
24 E3:
4 E3 kết nối với Multiservice VDC HHCM. Có thể tăng lên 8 hay hơn tuỳ theo nhu cầu của VDC
1 E3 kết nối với Multiservice cỡ nhỏ mạng DCN HCM. của dự án TMN quốc gia. Tuỳ theo nhu cầu của dự án
TMN, kết nối này có thể thay thế bằng 1 STM 1.
2 E3 kết nối với Multiservice DNI
2 E3 kết nối với Multiservice BDG
2 E3 kết nối với Multiservice CTO
Dự kiến sử dụng 4-8 E3 dùng cho truyền hình.
48 E1 CES + 32 E1 ATM/IP/FR + 2 Giga Ethernet
Được sử dụng để kết nối với tổng đài Toll-VTN (TDX 10), cung cấp cho truyền hình n x E1, các dịch vụ thuê kênh riêng tốc độ cao và kết nối cho một số tỉnh khác nếu có nhu cầu.
Giai đoạn 2003-2005
4 x STM 4:
2 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HNI. Tuỳ theo nhu cầu có thể tăng thành 3 STM 4.
1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core ĐNG
Trong giai đoạn này tuỳ từng trường hợp vào hệ thống truyền dẫn backbone được lựa chọn mà loại giao tiếp (STM 4, STM 16) có thể thay đổi để phù hợp.
Các giao tiếp STM 1 được thay thế sẽ được sử dụng để tăng kết nối giữa ATM/IP Core HCM với Multiservice VDC-HNI từ 2 thành 4 STM 1, với Multiservice BĐ HNI từ 4 thành 8 STM 1.
Dịch vụ
ATM/IP Core HCM phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau:
ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)...
IP (classical route IP, VPN, MPLS...)
Frame Relay
CES.
ATM/IP Core VTN-Đà Nẵng
Năng lực chuyển mạch
Giai đoạn 2001-2002: 10Gb/s.
Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 10Gb/s - 20Gb/s.
Giai đoạn 2005-2010: 40Gb/s
Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 160Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12.
Giao tiếp
Phải hỗ trợ các tốc độ từ E1 (hay E3) đến STM 16 (hay STM 64), các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet.
Giai đoạn 2001 - 2002
8 STM 1:
2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HNI
2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HCM
1 STM 1 kết nối với Toll VIN ĐNG
1 STM 1 kết nối với Multiservice VDC ĐNG . Có thể tăng 2 tuỳ theo lưu lượng thực của VĐC
4 STM 1 kết nối với Multiservice BĐ HCM. Có thể tăng 5 hay 6 tuỳ theo lưu lượng thực của BĐ HCM
Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Multiservice ĐNI, BDG, CTO bằng 1 STM 1 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002.
16 E3:
2 E3 kết nối với Multiservice VDC ĐNG. Có thể tăng lên 4 hay hơn tuỳ theo nhu cầu của VDC
1 E3 kết nối với Multiservice cỡ nhỏ mạng DCN ĐNG. của dự án TMN quốc gia.Tuỳ theo nhu cầu của dự án
TMN, kết nối này có thể thay thế bằng 1 STM 1.
2 E3 kết nối với Multiservice HUE
2 E3 kết nối với Multiservice VTU
Dự kiến sử dụng 4 E3 dùng cho truyền hình.
32 E1 CES + 16 E1 ATM/IP/FR + 2 Giga Ethernet
Được sử dụng để kết nối với tổng đài thoại các tỉnh, cung cấp cho truyền hình n x E1, các dịch vụ thuê kênh riêng tốc độ cao và kết nối cho một số tỉnh khác nếu có nhu cầu.
Giai đoạn 2003-2005
2 x STM 4:
1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HNI.
1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HCM
Các giao tiếp STM 1 được thay thế sẽ được sử dụng để tăng kết nối giữa ATM/IP Core HCM với Multiservice VDC-ĐNG từ 1 thành 2 STM, với Multiservice BĐ ĐNG từ 1 thành 2 STM 1.
Dịch vụ
ATM/IP Core ĐNG phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau:
ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)...
IP (classical route IP, VPN, MPLS...)
Frame Relay
CES.
Multiservice VDC -Hà Nội
Năng lực chuyển mạch
Giai đoạn 2001-2002: 10Gb/s.
Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 10Gb/s - 20Gb/s.
Giai đoạn 2005-2010: 40Gb/s
Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 80Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12.
Giao tiếp
Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM 16 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet.
Giai đoạn 2001 - 2002
4 STM 1:
2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HNI
1 STM 1 kết nối với mạng VOIP HNI
tuỳ từng trường hợp nhu cầu của VDC HNI và BĐ HNI, có thể kết nối với Mulriservice BĐ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top