tammobi832547

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nghiên cứu đánh giá thực trạng, xác định công nghệ đốt tầng sôi bằng các chất thải sinh khối dùng trong phát nhiệt điện





Ngay từ đầu thế kỷ 19, nông dân ở nhiều vùng đã tạo ra viên mùn cưa bằng
việc sử dụng các vật liệu liên kết nhưhắc ín, nhựa và đất sét để gắn các hạt nhỏ
với nhau. Tuy nhiên quá trình này không có hiệu quả vì chi phí cao. Trong thời
gian đó, việc ép các viên do thiếu chất gắn kết cho nên không thành công vì
nhiệt độ và áp suất quá thấp. Vào những năm 50, nhiều phương pháp tạo ra các
viên ép không có chất gắn kết. Ví dụ ở Thái Lan từ năm 1982 nhiều cơ sở đã
sản xuất viên ép. Than hầm xanh, là hỗn hợp các chất phế thải nông nghiệp, có
thể phân hủy sinh học và chất thải celulô từ thành phố được dùng làm vật liệu
xây dựng. ởMalina (Philippin) và một số nước Châu Phi, cũng đã có các bánh
nhiên liệu (ví dụ ở Gana là làm từ mùn cưa).



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ồi hơi và lò đốt
1.1. L−u l−ợng n−ớc tại cửa ra của nồi hơi, t/h 2,5
1.2. áp hơi cực đại, kG/cm2 17
1.3. Nhiệt độ của hơi n−ớc tại cửa ra của nồi hơi, 0C 209,9 (hơi n−ớc bão hoà)
1.4. Nhiệt độ của n−ớc cung cấp tại cửa vào nồi hơi, 0C 70
1.5. Vỏ nồi hơi hợp kim
1.6. Đ−ờng kính trong, mm 1.685
1.7. Chiều dài vỏ nồi hơi, mm 3.600
1.8. Diện tích bề mặt thu nhiệt của ống lửa, m2 70
1.9. Kiểu vách của buồng đốt cấu trúc vách màng
1.9. Lò đốt kiểu buồng đốt tầng sôi không khí đ−ợc cung cấp vào lò
Diện tích cát làm nền, m2 1,70
Điểm cấp liệu vào lò đốt 1
II. Tuốc bin hơi III. Máy phát
2.1. Công suất, kW 50
2.2. áp suất vào, at 17
2.3. áp suất ra ở ống thoát, at 4
2.4. Vận tốc tuốc bin, min-1: 3000 ữ 3300
2.5. Suất tiêu thụ hơi, kg/kWh 50
2.6. L−u l−ợng hơi, kg/h 2500
3.1. Công suất, kW 50
3.2. Điện áp, V 380
3.3. Số pha 3
3.4. Tần số, Hz 50
3.5. Hệ số hữu ích 0,8
3.6. Tốc độ quay, min-1 1500
3.7. Điều chỉnh tự động điện áp
IV. Thiết bị trao đổi nhiệt V. Máy sấy tầng sôi
5.1. Số l−ợng máy sấy tầng sôi trong hệthống: 1
5.2. Khả năng giảm độ ẩm từ 28% xuống 20%, t hạt/h
4 ữ 5
5.3. Chi phí công suất ở quạt, kW 32 ữ 33
VI. Máy sấy tháp
4.1. L−ợng hơi nhận từ hệ thống FBC, kg/h:
2 x 1250 = 2500
4.2. áp suất nồi hơi, at : 4
4.3. Nhiệt độ hơi n−ớc vào calorife, 0C:
110 ữ 120
4.4. Nhiệt độ n−ớc ng−ng tụ, 0C: 100
4.5. L−ợng không khí qua calorife, m3/h :
30.000
4.6. Nhiệt độ không khí của môi tr−ờng vào
calorife, 0C: 25 ữ 30
4.7. Nhiệt độ không khí ra khỏi calorife, 0C
75 ữ 80
- Vào máy sấy tháp, 0C: 60
- Vào máy sấy tầng sôi, 0C: 110
4.8. Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, m2: 500
6.1. Số l−ợng máy sấy tháp, máy: 2
6.2. Năng suất sấy (đ−a độ ẩm từ 20% xuống còn
15%), tấn hạt/h : 4
6.3. Công suất quạt, kW/1 quạt máy: 11
37
Nhiên liệu (trấu) đ−ợc cung cấp cho nồi hơi nhờ bộ phận cấp liệu 15. Lò đốt
tầng sôi FBC làm việc tạo ra một nhiệt l−ợng cung cấp hơi n−ớc có áp suất 17,5
ữ 18 at với l−u l−ợng 2.500 kg/h và kéo tuốc bin hơi10 quay máy phát điện phát
ra điện áp 220/380 V, công suất 50 kW cung cấp điện cho nhà máy sấy (hay
xay xát) 14. Nguồn hơi ra khỏi tuốc bin (hơi thứ) có áp suất 3 ữ 4 at với l−−
l−ợng 2500 kg/h, nhiệt l−ợng thu đ−ợc trong mỗi giờ khoảng 1.296.000 kcal.
Nguồn nhiệt sạch này có thể sấy nông sản (nếu thóc từ độ ẩm 22% xuống còn
16% thì mỗi giờ có thể sấy khoảng 8 tấn).
Tro đ−ợc thu gom để làm vật liệu xây dựng (gach, xi măng)hay bón
ruộng. Bộ phận lắng bụi than 8 và ống khói 9A hút bụi từ lò đốt và nồi hơi làm
sạch vệ sinh môi tr−ờng.
2.2.5. Kết quả thực nghiệm.
Thực nghiệm hệ thống FBC-CHP tiến hành trong những ngày của tháng 7
và tháng 9 năm 2000 theo đúng quy trình đã đ−ợc xây dựng.
1) Sơ bộ về qui trình
Việc khởi động buồng đốt đ−ợc thực hiện bằng cách rải than củi (charoa)
lên nền cát (kích th−ớc cát 0,5 ữ 1,0mm), đốt cháy than và đảm bảo lửa phân bố
đều trên nền. Sử dụng hai quạt ID và FD tạo nên sự thay đổi áp suất trong lò để
cát sôi thuận lợi. Trộn than nóng bằng cách đẩy luồng không khí vào lò đốt tầng
sôi. Nhờ đó có thể nâng nhiệt độ toàn bộ nền cát trên 4000C nhằm đốt nguyên
liệu cung cấp vào lò đốt.
Việc cung cấp không khí để thực hiện quá trình cháy đ−ợc chia ra thành
hai dòng: dòng sơ cấp và dòng thứ cấp. Dòng sơ cấp đ−ợc cung cấp qua các
vòi phun. Vòi phun cho dòng không khí thứ cấp đ−ợc đặt phía trên buồng đốt
một khoảng cách nhỏ nhằm giúp cho việc đốt cháy hoàn toàn hơn.
Hơi ra khỏi buồng đốt sẽ chuyền nhiệt nhờ bức xạ dẫn nhiệt và đốt lên. Lò
đốt có một buồng lắng, tro sẽ lắng lại đó tr−ớc khi các chất khí đốt đi vào ống
lửa nồi hơi. Khí đốt khi đi qua bộ phận ống lửa sẽ chuyền nhiệt bức xạ không
phát quang và qua đối l−u tới các ống lửa.
2. Kết quả thực nghiệm hệ thống lò đốt tầng sôi (FBC)
Thực nghiệm lò đốt tầng sôi tiến hành suốt trong thời gian từ tháng 7/2000
tới tháng 9 năm 2000 (nh−ng không liên tục) bao gồm các thí nghiệm sau:
38
Thí nghiệm hệ thống lò đốt và lò hơi:
Ngày thí nghiệm 17/7/2000.
Bắt đầu thí nghiệm 9 giờ sáng (thử kiểm tra lò).
Hệ thống lò đốt làm việc từ 10 giờ.
Nhiệt độ lò trong thời gian 30 phút đầu tiên 400 ữ 4500C ứng với l−ợng
trấu cung cấp vào lò 100 ữ 120 kg/h. Sau 30 phút nhiệt độ trong lò tiếp tục tăng
lên đến 780 ữ 8060C và giữ ổn định trong thời gian dài. Các chỉ tiêu đạt đ−ợc
trong ngày thử nghiệm đầu tiên đ−ợc ghi ở bảng sau:
Bảng 2.7. Kết quả thực nghiệm lò đốt tầng sôi (FBB)
Nhiệt độ lò đốt (0C)
TT
Giờ
bắt
đầu Điểm đo 1
Điểm đo
2
Nhiệt độ ở
ống thoát
(0C)
áp suất
nồi hơi
(bar)
Nhiệt độ
n−ớc khi
vào (0C)
Ghi chú
1 1000 700 680 155 13,5 35
2 1015 718 700 158 13,8 35
3 1030 740 712 160 14,0 35
4 1045 758 743 175 14,5 35
5 1115 758 746 178 14,5 35
6 1000 768 750 179 155 35
7 1130 768 751 180 15,5 35
8 1145 768 751 182 15,5 35
9 1200 767 750 178 15,5 35
10 1215 780 762 180 16,0 36
11 1230 806 795 182 17,0 36
12 1245 806 800 183 17,2 36
* Thí nghiệm khả năng làm việc của lò đốt tầng sôi (FBB) thực hiện trong
ngày 18/7/2000 giống nh− ngày 17/7/2000. Do ch−a tập trung đ−ợc lúa về để
sấy cho nên chủ yếu là xem xét khả năng làm việc của lò đốt tầng sôi với
nguyên liệu trấu.
Sau 30 phút, nhiệt độ cao dần từ 450 đến 7500C, tăng dần l−ợng cấp trấu
đạt mức 400 kg/h. Nhiệt độ lò tiếp tục tăng đến 7800C ữ 8060C và giữ ổn định
trong thời gian dài. L−ợng hơi đảm bảo từ 2.000 đến 2.500kg/h và áp suất nồi
hơi đạt 17,2 at. Nguồn điện phát 40kW, điện áp 360V, tần số 50 Hz; hệ thống lò
đốt tầng sôi làm việc ổn định.
39
* Thí nghiệm khả năng làm việc lò đốt tầng sôi (FBB) ngày 10/9/2000
Hệ thống FBC- CHP Thạnh Hoá - Long An. Ngày thí nghiệm: 10/9/2000
Bảng 2.8. Kết quả thực nghiệm lò đốt tầng sôi (FBB)
Nhiệt độ lò đốt (0C)
TT
Giờ
bắt
đầu Điểm đo 1
Điểm đo
2
Nhiệt độ ở
ống thoát
(0C)
áp suất
nồi hơi
(bar)
Nhiệt độ
n−ớc khi
vào (0C)
Ghi chú
1 950 543 519 156 10 35
2 1002 609 571 158 11 35
3 1015 644 609 158 12 35
4 1029 640 609 158 12 35
5 1045 626 604 158 13,5 35
6 1100 705 684 162 15,0 35
Mục đích thực nghiệm lần này nhằm kiểm tra khả năng làm việc của lò đốt
và hệ thống phát điện (turbine, generator) vì không đủ thóc để sấy, do đó chỉ
khống chế lò hơi làm việc ở chế độ áp suất thấp (≈ 15kG/cm2) nhằm xem xét
tính ổn định khi lò làm việc.
* Kết quả thực nghiệm khả năng làm việc lò đốt tầng sôi ngày 19/9/2000
Hệ thống FBC- CHP Thạnh Hoá - Long An. Ngày thí nghiệm: 19/9/2000
Bảng 2.9. Kết quả thực nghiệm lò đốt tầng sôi tại Long An
Nhiệt độ lò đốt (0C)
TT
Giờ
bắt
đầu Điểm đo 1
Điểm đo
2
Nhiệt độ ở
ống thoát
(0C)
áp suất
nồi hơi
(bar)
Nhiệt độ
n−ớc khi
vào (0C)
Ghi chú
1 1435 716 702 165 14,4 36
2 1445 752 739 175 13,0 36
3 1455 758 743 178 13,0 36
4 1505 746 733 179 14,5 36
5 1515 752 737 180 15,5 36
6 1525 768 751 177 15,5 36
7 1535 764 750 178 15,5 36
Kết quả thực nghiệm cho thấy hệ thống lò đốt tầng sôi l...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng diệt tế bào ung thư của lá Xạ đen Y dược 0
D Nghiên cứu và thiết kế mô hình học tập hệ thống phun xăng đánh lửa và chẩn đoán trên ô tô Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu, ứng dụng mô hình matlab - simulink để tính toán đánh giá lưới điện phục vụ công tác đào tạo Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú (Penaeus Monodon) bảo quản ở 0 độ C sau thu hoạch Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu các hợp chất thành phần nhằm góp phần đánh giá tác dụng điều trị tiểu đường của cây Vối Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu xây dựng công cụ đo kiểm và đánh giá chất lượng dịch vụ di động 4G (LTE) Công nghệ thông tin 0
D Chế tạo và nghiên cứu tính chất quang của hạt nano silica chứa tâm màu và thử nghiệm ứng dụng trong đánh dấu Y sinh Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm trường phóng xạ tự nhiên phục vụ điều tra đánh giá môi trường và dự báo triển vọng khoáng sản phóng xạ vùng Tây Bắc Việt Nam Khoa học Tự nhiên 1
D Nghiên cứu áp dụng bộ câu hỏi SF - 36 trong đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân viêm khớp Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top