Download miễn phí Đồ án Công nghệ WLAN





Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG WLAN 3
1.1 Các ứng dụng của mạng WLAN 3
1.2 Các lợi ích của mạng WLAN 5
1.3 Bảng so sánh ưu và nhược điểm giữa mạng không dây và có dây: 7
1.3 Kiến trúc IEEE chuẩn IEEE 802.11 9
1.3.1 Các thành phần kiến trúc 9
1.3.2 Mô tả các lớp chuẩn IEEE 802.11 10
1.3.3. Phương pháp truy cập cơ bản: CSMA/CA 11
1.3.4 Các chứng thực mức MAC 14
1.3.5 Phân đoạn và Tái hợp 14
1.3.6 Các không gian khung Inter (Inter Frame Space) 16
1.3.7 Giải thuật Exponential Backoff 17
1.4 Họ chuẩn IEEE 802.11 18
1.4.1 Chuẩn IEEE 802.11a 18
1.4.2 Chuẩn IEEE 802.11b (Wifi) 19
1.4.3 Chuẩn IEEE 802.11d 19
1.4.4 Chuẩn IEEE 802.11g 20
1.4.5 Chuẩn IEEE 802.11i 20
1.4.6 Chuẩn IEEE 802.1x (Tbd) 21
1.5 Truyền dẫn trong WLAN 21
1.5.1. Sóng vô tuyến (radio). 21
1.5.2. Sóng viba. 22
1.5.3. Hồng ngoại. 24
1.6 Thiết bị truyền dẫn mạng WLAN 25
1.6.1.Card PCI Wireless: 25
1.6.2.Card PCMCIA Wireless: .26
16.3. Card USB Wireless . .26
1.6.4. Anten thu phát 26
1.6.5 Các cầu nối của WLAN 28
CHƯƠNG II: CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG LAN KHÔNG DÂY 32
2.1 Kỹ thuật trải phổ 32
2.1.1 Công nghệ trải phổ nhảy tần (Frequency Hopping pread Spectrum) 32
2.1.2 Công nghệ trải phổ chuỗi trực tiếp (Direct Sequence Spread Spectrum) 34
2.1.3 Công nghệ băng hẹp (narrowband) 34
2.1.4 Công nghệ hồng ngoại ( Infrared ) 35
2.2. Kỹ thuật điều chế 36
2.2.1 Kỹ thuật điều chế số SHIFT KEYING 36
2.2.2. Kỹ thuật điều chế song công (DUPLEX SCHEME) 37
2.3. Các tiêu chuẩn của WIRELESS LAN 38
CHƯƠNG III CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MẠNG KHÔNG DÂY 40
3.1 Giới thiệu 40
3.2 Mô hình mạng WLAN dộc lạp 43
3.3. Mạng WLAN cơ sở hạ tầng (infrastructure) 44
3.4. Mô hình mạng mở rộng( Extended Service Set (ESSs)) 45
CHƯƠNG IV BẢO MẬT TRONG MẠNG WLAN 48
4.1 Một số hình thức tấn công mạng 48
4.1.1 Dựa vào những lỗ hổng bảo mật trên mạng: 48
4.1.2 Sử dụng các công cụ để phá hoại 53
4.2 Các mức bảo vệ an toàn mạng 54
4.3 Cơ sở bảo mật mạng WLAN 56
4.3.1 Giới hạn lan truyền RF 56
4.3.2 Định danh thiết lập dịch vụ (SSID) 57
4.3.3 Các kiểu Chứng thực 58
4.3.3.1 Chứng thực hệ thống mở 58
4.3.3.2 Chứng thực khóa chia sẻ 58
4.3.4 WEP 60
4.3.5 WPA (wifi Protected Access) 62
4.4 Trạng thái bảo mật mạng WLAN 63
4.5 Các ví dụ kiến trúc bảo mật mạng WLAN 64
4.6 Bảo mật 68
4.6.1 Ngăn ngừa truy cập tới tài nguyên mạng 69
4.6.2 Nghe trộm 69
4.7 Kiến trúc khuyến nghị 70
CHƯƠNG V TRIÊN KHAI MỘT MANG LAN KHÔNG DÂY 73
5.1. Giới thiệu 73
5.2. Yêu cầu hệ thống 73
5.2.1 Phần cứng: 73
5.2.2 Phần mềm: Cần có một máy cài đặt Windows 2000 (SP4) 74
5.3. Cách thức hoạt động 74
5.3.1Dùng cho Giảng Viên: 74
5.5.2 Dùng cho Sinh Viên 75
5.4. Mô hình triển khai 75
5.5 Phân tích hệ thống đề xuất 76
KẾT LUẬN 78
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g dây hoạt động tai công suất dưới 5W.
Một anten định hướng có độ tăng ích (hệ số khuêch đại) lớn hơn so với anten vô hướng, và co khả lang truyền lan tín hiệu đã được điều chế xa hoen do nó hội tụ công suất theo một hướng. Độ tăng ích phụ thuộc vào sự định hướng của anten
Dải tần làm việc là phạm vi tần só mà anten thu và phát làm việc có hiệu quả.
Độ rộng băng tần là một phổ tần hiệu quả mà tín hiệu truyền lan. Chảng hạn độ rộng băng tàn của tín hiệu thoại là từ 0 đến 4KHz . Các hệ thống song vô tuyến có độ rộng băng tần lớn hơn tại các tần số cao hơn. Tốc độ dữ liệu và độ rộng băng tần tỷ lệ thuận với nhau, tốc độ dữ liệu càng lớn thì độ rộng băng tần càng cao.
1.6.5 Các cầu nối của WLAN
Các cầu nối mạng là thành phần quan trọng trong bất kỳ mạng nào chúng kết nối nhiều đoạn mạng hay nhom mang LAN tại lớp điều khiển truy xuất đường truyền (MAC) tạo ra một mạng logic riêng. Lớp MAC cung cấp chức lăng truy nhập đường truyền là một phần của kiến trúc IEEE mô tả mạng LAN. Các cầu nối dược sử dụng để mở rộng các khoảng cách của phân đọa mạng. Tăng số lượng máy tính trên mạng, giảm hiện tượn tắc nghẽn do số lượng máy tính vào mạng quá lớn.
Có hai loai cầu nối cục bộ là cầu nối cục bộ và cầu nối từ xa. Cầu nối cục bộ kết nối mạng LAN ỏ ngần nhau, cầu nối từ xa nối các vị trí cách nhau vị trí lớn hơn nhiều so với khoảng cách mà các giao thúc LAN cho phép.
Bridge Mode      Chế độ Bridge mode thường được sử dụng khi muốn kết nối 2 đoạn mạng độc lập với nhau. Trong Bride mode, AP hoạt động hoàn toàn giống với một Bridge không dây. Thật vậy, AP sẽ trở thành một Bridge không dây khi được cấu hình theo cách này. Chỉ một số ít các AP trên thị trường có hỗ trợ chức năng Bridge, điều này sẽ làm cho thiết bị có giá cao hơn đáng kể. Bạn có thể thấy từ hình dưới rằng Client không kết nối với Bridge, nhưng thay vào đó, Bridge được sử dụng để kết nối 2 hay nhiều đoạn mạng có dây lại với nhau bằng kết nối không dây. Hình dưới đây là minh hoạ :
Hình 10:mô hìnhBridge Mode
Repeater Mode      Access Point trong chế độ repeater kết nối với client như 1 AP và kết nối như 1 client với AP server. Chế độ Repeater thường được sử dụng để mở rộng vùng phủ sóng. Trong Repeater mode, AP có khả năng cung cấp một đường kết nối không dây upstream vào mạng có dây thay vì một kết nối có dây bình thường. Như bạn thấy trong hình dưới, một AP hoạt động như là một root AP và AP còn lại hoạt động như là một Repeater không dây. AP trong repeater mode kết nối với các client như là một AP và kết nối với upstream AP như là một client. Việc sử dụng AP trong Repeater mode là hoàn toàn không nên trừ khi cực kỳ cần thiết bởi vì các cell xung quanh mỗi AP trong trường hợp này phải chồng lên nhau ít nhất là 50%. Cấu hình này sẽ giảm trầm trọng phạm vi mà một client có thể kết nối đến repeater AP. Thêm vào đó, Repeater AP giao tiếp cả với client và với upstream AP thông qua kết nối không dây, điều này sẽ làm giảm throughput trên đoạn mạng không dây. Người sử dụng được kết nối với một Repeater AP sẽ cảm nhận được throughput thấp và độ trễ cao. Thông thường thì bạn nên disable cổng Ethernet khi hoạt động trong repeater mode.Mô hình dưới đây sẽ diễn tả chế độ Repeater
hình 11: mô hình Repeater Mode
CHƯƠNG II: CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG LAN KHÔNG DÂY
2.1 Kỹ thuật trải phổ
Đa số các hệ thống mạng WLAN sử dụng công nghệ trải phổ, một kỹ thuật tần số vô tuyến băng rộng mà trước đây được phát triển bởi quân đội trong các hệ thống truyền thông tin cậy, an toàn, trọng yếu. Sự trải phổ được thiết kế hiệu quả với sự đánh đổi dải thông lấy độ tin cậy, khả năng tích hợp, và bảo mật. Nói cách khác, sử dụng nhiều băng thông hơn trường hợp truyền băng hẹp, nhưng đổi lại tạo ra tín hiệu mạnh hơn nên dễ được phát hiện hơn, miễn là máy thu biết các tham số của tín hiệu trải phổ của máy phát. Nếu một máy thu không chỉnh đúng tần số, thì tín hiệu trải phổ giống như nhiễu nền. Có hai kiểu trải phổ truyền đi bằng vô tuyến: nhảy tần và chuỗi trực tiếp.
2..1.1 Công nghệ trải phổ nhảy tần (Frequency Hopping pread Spectrum)
Trải phổ nhảy tần (FHSS) sử dụng một sóng mang băng hẹp để thay đổi tần số trong một mẫu ở cả máy phát lẫn máy thu. Được đồng bộ chính xác, hiệu ứng mạng sẽ duy trì một kênh logic đơn. Đối với máy thu không mong muốn, FHSS làm xuất hiện các nhiễu xung chu kỳ ngắn.
Hình 12. Trải phổ nhảy tần
FHSS “nhảy” tần từ băng hẹp sang băng hẹp bên trong một băng rộng. Đặc biệt hơn, các sóng vô tuyến FHSS gửi một hay nhiều gói dữ liệu tại một tần số sóng mang, nhảy đến tần số khác, gửi nhiều gói dữ liệu, và tiếp tục chuỗi “nhảy - truyền” dữ liệu này. Mẫu nhảy hay chuỗi này xuất hiện ngẫu nhiên, nhưng thật ra là một chuỗi có tính chu kỳ được cả máy thu và máy phát theo dõi. Các hệ thống FHSS dễ bị ảnh hưởng của nhiễu trong khi nhảy tần, nhưng hoàn thành việc truyền dẫn trong các quá trình nhảy tần khác trong băng tần.
Hình 13Trải phổ chuỗi trực tiếp
2.1.2 Công nghệ trải phổ chuỗi trực tiếp (Direct Sequence Spread Spectrum)
Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS) tạo ra một mẫu bit dư cho mỗi bit được truyền. Mẫu bit này được gọi một chip (hay chipping code). Các chip càng dài, thì xác suất mà dữ liệu gốc bị loại bỏ càng lớn (và tất nhiên, yêu cầu nhiều dải thông). Thậm chí khi một hay nhiều bit trong một chip bị hư hại trong thời gian truyền, thì các kỹ thuật được nhúng trong vô tuyến khôi phục dữ liệu gốc mà không yêu cầu truyền lại. Đối với máy thu không mong muốn, DSSS làm xuất hiện nhiễu băng rộng công suất thấp và được loại bỏ bởi hầu hết các máy thu băng hẹp.
Bộ phát DSSS biến đổi luồng dữ liệu vào (luồng bit) thành luồng symbol, trong đó mỗi symbol biểu diễn một nhóm các bit. Bằng cách sử dụng kỹ thuật điều biến pha thay đổi như kỹ thuật QPSK (khóa dịch pha cầu phương), bộ phát DSSS điều biến hay nhân mỗi symbol với một mã giống nhiễu gọi là chuỗi giả ngẫu nhiên (PN). Nó được gọi là chuỗi “chip”. Phép nhân trong bộ phát DSSS làm tăng giả tạo dải băng được dùng phụ thuộc vào độ dài của chuỗi chip.
2.1.3 Công nghệ băng hẹp (narrowband)
Một hệ thống vô tuyến băng hẹp truyền và nhận thông tin người dùng trên một tần số vô tuyến xác định. Vô tuyến băng hẹp giữ cho dải tần tín hiệu vô tuyến càng hẹp càng tốt chỉ cho thông tin đi qua. Sự xuyên âm không mong muốn giữa các kênh truyền thông được tránh bằng cách kết hợp hợp lý các người dùng khác nhau trên các kênh có tần số khác nhau.
Một đường dây điện thoại riêng rất giống với một tần số vô tuyến. Khi mỗi nhà lân cận nhau đều có đường dây điện thoại riêng, người trong nhà này không thể nghe các cuộc gọi trong nhà khác. Trong một hệ thống vô tuyến, sử dụng các tần số vô tuyến riêng biệt để hợp nhất sự riêng tư và sự không can thiệp lẫn nhau. Các bộ lọc của máy thu vô tuyến lọc bỏ tất cả các tín hiệu vô tuyến tr
 
Top