jomyolovejulyes

New Member

Download miễn phí Báo cáo Tổng hợp tại Xí nghiệp 26 - 3, Bộ quốc phòng





Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương I : Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 3
Chương II: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 5
Chương II: Tổ sản xuất của doanh nghiệp. 11
Chương IV: Bộ máy quản lý của doanh nghiệp. 27
Chương V: Kế hoạch và phương hướng phát triển doanh nghiệp. 31
Chương VI: Quản trị nhân lực doanh nghiệp. 41
Chương VII: Quản trị kỹ thuật. 64
Chương VIII: Quản trị Tài chính. 72
Chương IX: Quản trị vật tư kỹ thuật. 82
Chương X : Quản trị tác nghiệp sản xuất. 92
Một số ý kiến đóng góp 101
Kết luận 102
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trình độ văn hóa, kỹ thuật và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ côngnhân viên.
+ Đảm bảo nâng cao mức sống cho người Lao động và vấn đề bảo hiểm Lao động. Giải quyết tốt mối quan hệ Lao động với thù lao, giữa khuyến khích vật chất và tinh thần.
+ Đảm bảo củng cố, tăng cường kỹ thuật Lao động và kỹ thuật sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị cũng như cơ sở vật chất.
+ Đẩy mạnh phong trào thi đua trong lao động tạo ra các hình thức thi đua nhau qua các cuộc thi công nhân sản xuất giỏi…
Nội dung của công tác quản lý nhân sự:
Tổ chức quá trình Lao động :
+ Phân công Lao động.
+ Hợp tác lao động.
+ Phục vụ nơi làm việc.
Xác định, hoàn thiện định mức Lao động .
Phân tích tính công việc, tuyển chọn bố chí Lao động cho phù hợp với yêu cầu của cấp trên và nhu cầu của toàn Doanh nghiệp .
Quản lý theo dõi đánh giá kết quả công việc của từng người trong quá trình Lao động.
Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của tất cả các cán bộ công nhân viên chức.
Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích kế hoạch lao động.
+ Do lao động có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hoàn thành kế hoạch sản xuất của Doanh Nghiệp , các nhân tố ảnh hưởng tới kế hoạch sản xuất của Doanh Nghiệp có thể gộp lại thành 2 loại:
Nhân tố về số lượng lao động.
Nhân tố về mặt chất lượng lao động.
Do vậy ý nghĩa:
+ Giúp nhà quản lý đánh giá được tình hình biến động số lượng lao động nói chung và từng loại lao động nói riêng. Tình hình bố chí dây chuyền sản xuất , từng công đoạn sản xuất để từ đó có các căn cứ để đưa ra những giải pháp hợp lý tiết kiệm lao động.
+ Qua đây thấy được tình hình thành thạo kỹ thuật của lao động , những ưu nhược điểm trong việc sử dụng lao động. Thực hiện định mức lao động và tình hình thực hiện kế hoạch năng suất lao động trên cơ sở đó khai thác khả năng tiềm tàng nâng cao năng suất lao động .
II. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP 26.3.
1. Phân tích công việc:
Là việc xác định quyền hạn, nhiệm vụ, các kỹ năng, kỹ xảo theo yêu cầu của công việc để làm cơ sở để tuyển chọn lao động sao cho đảm bảo được yêu câùđủ số lượng, đúng đối tượng mà doanh nghiệp đang thực sự cần thiết.
Tại xí nghiệp mọi công việc của công nhân làm việc đều được người quản lý trực tiếp phụ trách, kiểm tra đôn đốc hàng ngày. Tùy theo năng lực của từng người mà bố trí họ vào những nơi làm việc khác nhau. Nếu lao động nào không đạt yêu cầu sẽ bị loại bỏ, Trên cơ sở đó Xí nghiệp đã xây dựng thời gian định mức làm việc cụ thể.
2. Quy trình quản lý nguồn lực và tuyển chọn, bố trí và sử dụng nhân lực trong Xí nghiệp 26 – 3 BQP:
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
Mục đích:
Quy trình này quy định cho việc thực hiện quản lý các nguồn lực tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm đạt chất lượng nhằm đảm bảo mọi cán bộ công nhân viên trong Công ty được bố trí làm việc phù hợp với trình độ, năng lực và thực hiện tốt công việc được giao, đặc biệt là những công việc thuộc phạm vi quản lý và thực hiện có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng cho mọi hoạt đông của các nguồn lực tham gia vào quá trình sản xuất trong Công ty và tại Xí nghiệp 26.3 ( XN chuyên sản xuất sản phẩm Giầy da, giầy vải các loại).
Định nghĩa và giải thích:
3.1 Định nghĩa:
Nguồn lực: là các yếu tố mà trực tiếp hay gián tiếp tác động và tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm như: tài chính, nhân lực, máy móc trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, nguyên vật liệu,...
Đào tạo( ĐT): Là quá trình cung cấp cho các đơn vị đội ngũ cán bộ, công nhân viên có chức năng trình độ, kỹ năng, tay nghề để thực hiện tốt chính sách, mục tiêu chất lượng của Công ty.
3.2 Giải thích chữ viết tắt:
MMTB: Máy móc thiết bị.
TCSX : Tổ chức sản xuất.
CB-CNV: Cán bộ- Công nhân viên.
KHĐT: Kế hoạch đào tạo.
HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
Nội dung:
4.1 Yêu cầu và nhu cầu về nguồn lực:
4.1.1 Đối với phòng TCSX: Đảm bảo kế hoạch sản xuất tháng, quí, năm của Công ty và các Xí nghiệp. Dự thảo và theo dõi các hợp đồng về sản xuất, gia công sản phẩm. Dự thảo và ban hành các Quy chế về hoạt động, sản xuất kinh doanh, quản lý tổ chức biên chế để tạo các nguồn lực tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Theo dõi và duy trì công tác thực hiện các công việc của CB-CNV trên khối cơ quan. Xây dựng kế hoạch, chịu trách nhiệm về tuyển dụng, ĐT, thuyên chuyển và lập kế hoạch, tổ chức nâng bậc, nâng lương cho công nhân viên trong Công ty ( kể cả công nhân viên biên chế và công nhân viên hợp đồng).
Đối với phòng kế toán thống kê: Đảm bảo các công tác tài chính, vốn trong Công ty theo đúng quy định của Bộ tài chính và Bộ Quốc Phòng.
Đối với phòng kinh doanh- Xuất nhập khẩu: Đảm bảo đủ chân hàng vật tư cho sản xuất tại các Xí nghiệp. Thực hiện các hoạt dộng xuất nhập khẩu, mua bán hàng hoá theo đúng quy định của Nhà nước và Bộ Quốc Phòng. Chịu trách nhiệm cung cấp và kiểm soát đơn giá vật tư, hàng hoá khi đưa vào phục vụ sản xuất tại Công ty. Quản lý, khai thác hoạt động vận chuyển của đội xe an toàn và hiệu quả. Tổ chức quảng bá sản phẩm của Công ty thông qua các hội chợ, triển lãm, cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty cũng như mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
Đối với phòng KT- CĐ: Đảm bảo số lượng chất lượng MMTB, quản lý vận hành, duy tu sửa chữa phục vụ kịp thời cho công việc sản xuất. Đề suất, thiết kế đưa ra các quy trình sản xuất công nghệ mới, sản phẩm mới đạt chất lượng đáp ứng, thoả mãn nhu cầu khách hàng. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng tay nghề, đề cương Đào tạo kỹ năng tay nghề và giám sát việc thi tay nghề, nâng bậc nâng lương cho công nhân sản xuất trong Công ty ( lý thuyết và thực hành). Xác định, ban hành định mức vật tư, kỹ thuật cho tất cả các sản phẩm. Chịu trách nhiệm về công tác đầu tư của toàn Công ty.
Đối với Phòng hành chính quản trị: Đảm bảo công tác an toàn trong toàn Công ty về con người, quản lý cơ sở hạ tầng, phòng chống cháy nổ, bão lụt, vệ sinh môi trường, y tế sức khoẻ cho người lao động, các hoạt động có mối quan hệ với địa phương nơi đơn vị đóng quân… theo các quy định của Nhà nước và Bộ Quốc Phòng. Tiếp nhận các tài liệu, công văn và hồ sơ có nguồn gốc từ bên ngoài xin ý kiến, phê duyệt của giám đốc Công ty sau đó phân loại cho các phòng chức năng theo nội dung có liên quan của tài liệu, hồ sơ đó, đồng thời chuyển giao các tài liệu thuộc HTQLCL cho ban ISO.
Đối với phòng chính trị: Đảm bảo về các công tác tuyên truyền, giáo dục, nhận thức về chính trị, công đoàn, xã hội, chất lượng sản xuất sản phẩm trong CB – CNV toàn Công ty.
Đối với Xí nghiệp 26 – 3: Đảm bảo các công tác về sản xuất, tiếp nhận vật tư, nhân lực, vật lực theo sự phân cấp và quản lý của Công ty. Mọi hoạt động phải thực hiện đúng với các quy định của Công ty, Nhà nước và Bộ Quốc Phòng.
Đối...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top