Download miễn phí Báo cáo Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại công ty TNHH thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh - Chi nhánh Hải Dương





* Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho:
Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Ưu điểm: Giá thực tế chính xác, biết được chính xác số lượng, đơn giá của từng loại mặt hàng tồn kho.
Nhược điểm: Do áp dụng phương pháp thực tế đích danh nên việc đòi hỏi việc theo dõi phức tạp vì phương pháp này đòi hỏi phải theo dõi vật liệu theo từng lô, mà hàng hoá trên thị trường luôn biến động và vật liệu, công cụ công cụ của Công ty lại rất đa dạng và phong phú.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lệnh thu - chi, giấy đề nghị tạm ứng, hoá đơn thuế GTGT của công ty, chỉ đạo thực hiện cách hạch toán, tham mưu tình hình tài chính thông tin kịp thời cho giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương kiêm kế toán tài sản cố định: Hàng tháng, người kế toán có nhiệm vụ tính lương cho công nhân viên ở công ty. Đồng thời phải tính trích BHXH, BHYT và KPCĐ cho từng công nhân viên. Về TSCĐ phải theo dõi tình hình tăng giảm TSCD, trích khấu hao TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ trong công ty.
Kế toán theo dõi vật liệu, giá thành sản phẩm, XDCB: chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất, nhập – xuất NVL, theo dõi lượng hàng còn tồn kho để phân bổ cho riêng con tàu, từ đó làm cơ sở cho tính gía thành sản phẩm.
Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm phụ trách bao quát tất cả các số liệu tiền lương, TSCĐ, NVL, giá thành, tiền mặt, TGNH và các tài khoản công nợ để có thể cung cấp liệu bất cứ lúc nào một cách chính xác cho trưởng phòng Kế toán hay ban giám đốc.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và các chứng từ chi, giấy tạm ứng . . . Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định.
Kế toán tiền gửi Ngân hàng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của số lượng tiền trong Ngân hàng.
Kế toán công nợ: Chuyên theo dõi các chứng từ liên quan đến phải thu phải trả TK131, TK331, TK141.
1.5Tổ chức công tác kế toán:
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/9/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng. Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương đang sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Ghi chú:
: §èi chiÕu kiÓm tra : Ghi cuèi th¸ng
: Ghi hàng ngày
(1)- Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý, hợp pháp sau đó phân loại chứng từ và lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ gốc cần ghi sổ chi tiết đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết.
(2)- Các chứng từ thu - chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày chuyển cho kế toán.
(3)- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản.
(4)- Cuối tháng tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
(5)- Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với sổ tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
(6)- Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu ở bảng cân đối phát sinh các tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập bảng BCTC.
Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, TSCĐ, khấu hao TSCĐ,...
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản
1.6. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TK 152
TK 154,642, 241
TK111, 112, 331
Nhập kho NL,VL mua về Xuất NL,VL dùng cho
133 SXKD,XDCB
Thuế GTGT
(Nếu Có)
154 154
NL,VL gia công, chế biến xong
Nhập kho
Xuất NVL,thuê ngoài
Gia công,chế biến
3332, 3333 111,112,331
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐBNVL Chiết khấu thương mại, giảm giá
Nhập khẩu( nếu có) hàng mua, trả lại hàng mua
1331
411 Thuế GTGT
632 Nhận vốn góp bằng vật liệu Xuất NL,VL
3381 1381
NL,VLphát hiện thừa khi
Kiểm kê chờ xử lý NL, VLphát hiện thiếu khi
Kiểm kê chờ xử lý
111,112
141,331 642,241 153
C«ng cô, dông cô
Nhập kho công cụ,công cụ Xuất kho CCDCloại phân bổ
1311 Một lần
Thuế gtgt(nếu có)
3332,3333 142,242
Thuế nhập khẩu,thuế TTĐB Xuất CCDC loại phân bổ
CC,DCnhập khẩu ( nếu có) nhiều kỳ
111,112, 331
3381 Chiết khấu thương mại
Trả lại CC,DC
CC,DC phát hiện thừa khi Giảm giá hàng mua
KiÓm kª thõa chê xö lý 1331
Thuế GTGT
( nếu có)
1381
CC,DCphát hiện thiếu khi
Kiểm kê chờ xử lý
Kết quả hoạt động SX KD trong 3 năm 2007; 2008 ;2009
Đơn vị tính: 1000 đ
Chỉ Chỉ tiêu
Các năm
2007
2008
2009
1.Tổng doanh thu
10.450.500
13.587.250
15.750.650
2.Doanh thu thuần
10.450.500
13.587.250
15.750.650
3.Giá vốn hàng bán
6.755.250
8.850.650
10.380.950
4.Lợi nhuận gộp
3.695.250
4.736.600
5.369.700
5. Doanh th hoạt động tài chính
876.550
920.157
1.040.120
6. Chi phí hoạt động tài chính
868.350
912.840
1.024.000
-Trong đó:Chi phí lãi vay
5.520
6.780
12.750
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.785.450
3.850.080
4.590180
8.lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
912.480
887.057
782.890
9. Thu nhập khác
785.150
928.360
650.980
10. Chi phí khác
772.350
912.180
625.720
11.Lợi nhuận khác
12.800
16.180
25.260
12.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
925.280
903.237
808.150
13.Thuế thu nhập phải nộp
259.078
252.906
142.426
14.Lợi nhuận sau thuế
666.202
650.331
665.724
* So sánh và nhận xét kết quả hoạt động SXKD năm 2007, 2008, 2009 như sau: - Tổng doanh thu: Doanh thu của công ty qua các năm tăng lên do giá đầu vào của vật tư, công lao động trên thị trường tăng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp cho nhà nước năm 2007, 2008 là 28%của tổng lợi nhuận trước thuế, năm 2009 nhà nước có chính sách giảm thuế thu nhập DN xuống 25% và sau đó giảm kích cầu 30% số thuế phải nộp , giãn thời gian nộp thuế đã tạo điều kiện cho các Dn phát triển nên lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn đảm bảo chỉ tiêu so với hai năm trước.
II.THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XDGT HỒNG MINH-CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
2. 1 Khái quát tình hình vật liệu, công cụ công cụ tại Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương
2. 1. 1 Công tác phân loại vật liệu, công cụ công cụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương
Dựa trên công dụng kinh tế, vật liệu và công cụ công cụ được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: gồm cát, xi măng, thép, đá. . . ; sắt phi 16, phi 20, phi 50,. . . . .
- Nguyên vật liệu phụ gồm: que hàn, sơn, dầu Điezel, băng dính, bóng điện, sơn, . . . . . .
- Nhiên liệu gồm: Dầu Diezen , dầu ma rút, . . .
2. 1. 2 Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi Nhánh Hải Dương
* Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ công cụ nhập kho
Vật liệu, công cụ công cụ của công ty nhập kho do mua ngoài, đây là nguồn chủ yếu của công ty.
Với vật liệu, công cụ mua ngoài: giá gốc bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) và các chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí bao bì; chi phí của bộ phận thu mua độc lập; chi phí thuê kho, thuê bãi; tiền lắp đặt, bảo quản..., số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
Công ty
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top