nghinang2010

New Member
Download Luận văn Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

Download miễn phí Luận văn Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh





MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các chữviết tắt
Danh mục các bảng biểu
Mở Đầu. 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀNGHIỆP VỤBẢO LÃNH NGÂN HÀNG 4
1.1. Nghiệp vụbảo lãnh . 4
1.1.1. Lịch sửhình thành nghiệp vụbảo lãnh trên thếgiới:. 4
1.1.2. Lịch sửhình thành nghiệp vụbảo lãnh ởViệt Nam . 4
1.1.3. Định nghĩa bảo lãnh ngân hàng. 5
1.1.4. Các bên tham gia trong nghiệp vụbảo lãnh . 5
1.1.4.1. Người bảo lãnh – The Guarantor . 6
1.1.4.2. Người xin bảo lãnh hay người được bảo lãnh – The Principal . 6
1.1.4.3. Người thụhưởng hay Người nhận bảo lãnh – The Beneficiary:. 6
1.2. Phân loại bảo lãnh ngân hàng. 7
1.2.1. Căn cứvào cách phát hành bảo lãnh . 7
1.2.2. Căn cứvào mục đích bảo lãnh. 10
1.2.3. Căn cứvào điều kiện thanh toán . 12
1.2.4. Căn cứvào vai trò của Ngân hàng bảo lãnh. 13
1.3. Những nội dung cơbản của một thưbảo lãnh . 14
1.3.1. Tên, địa chỉ của các bên tham gia . 15
1.3.2. Dẫn chiếu hợp đồng gốc. 15
1.3.3. Sốtiền bảo lãnh . 15
1.3.4. Các điều kiện thanh toán . 15
1.3.5. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh . 16
1.3.6. Địa điểm phát hành và hết hạn hiệu lực bảo lãnh . 16
1.4. Công dụng của Bảo lãnh . 17
1.4.1. Bảo lãnh được dùng nhưcông cụbảo đảm . 17
1.4.2. Bảo lãnh được dùng nhưmột công cụtài trợ:. 17
1.4.3. Bảo lãnh được dùng nhưcông cụ đôn đốc hoàn thành hợp đồng . 18
1.5. Bảo lãnh độc lập và tín dụng dựphòng . 18
1.5.1 Những điểm giống nhau . 18
1.5.2. Những điểm khác nhau . 19
1.6. Các điều luật vềbảo lãnh và tín dụng dựphòng. 19
1.6.1. Những quy tắc vềbảo lãnh của ICC . 19
1.6.1.1. Quy tắc Thống nhất vềbảo lãnh Hợp đồng . 19
1.6.1.2 . Quy tắc thống nhất vềbảo lãnh theo yêu cầu . 21
1.6.1.3. Quy tắc thống nhất vềbảo chứng. 22
1.6.1.4. Quy tắc và thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ. 23
1.6.1.5. Quy tắc thực hành cam kết dựphòng quốc tế. 23
1.6.1.6. Công ước liên hiệp quốc vềbảo lãnh độc lập và tín dụng thưdựphòng
1.6.2. Mối quan hệgiữa công ước và các quy tắc. 25
Kết luận chương 1 . 27
Chương 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤBẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HỒCHÍ MINH . 28
2.1. Giới thiệu vềVCB HCM. 28
2.1.1. Lịch sửra đời . 28
2.1.2. Các giai đoạn phát triển. 28
2.1.2.1. Giai đoạn tháo gỡ, phá rào thời kỳtrước đổi mới 1976-1989 . 28
2.1.2.2. Giai đoạn đầu thời kỳ đổi mới: từnăm 1990- 1995. 29
2.1.2.3. Những gánh nặng nợnần và thời kỳkhó khăn nhất từnăm 1996 – 1998
2.1.2.4. Thời kỳ đổi mới toàn diện lần thứhai - chuẩn bịhội nhập. 30
2.1.3. Cơcấu tổchức và tình hình hoạt động của VCB HCM . 31
2.1.3.1. Cơcấu tổchức tại VCB HCM . 31
2.1.3.2. Tình hình hoạt động tại VCB HCM. 33
2.2. Giới thiệu Phòng Bảo lãnh tại VCB HCM. 38
2.2.1 Chức năng hoạt động của phòng Bảo lãnh. 38
2.2.2. Nhiệm vụcủa phòng Bảo lãnh . 39
2.2.3. Mối quan hệgiữa Phòng bảo lãnh với các phòng ban khác. 41
2.3. Tổng quan vềnghiệp vụbảo lãnh tại VCB HCM . 42
2.3.1.Đối tượng được ngân hàng bảo lãnh . 42
2.3.2.Điều kiện xét phát hành thưbảo lãnh cho khách hàng . 43
2.3.3. Bảo đảm cho bảo lãnh. 43
2.3.4. Hồsơ đềnghịphát hành bảo lãnh của khách hàng . 44
2.3.5. Quy trình phát hành thưbảo lãnh tại VCB HCM . 45
2.3.5.1. Quy trình phát hành thưbảo lãnh có ký quỹ. 45
2.3.5.2. Quy trình phát hành bảo lãnh được đảm bảo bằng hình thức khác. 49
2.3.6. Quy trình phát hành bảo lãnh trên cơsởbảo lãnh đối ứng . 51
2.3.7. Nghiệp vụthông báo thưbảo lãnh. 52
2.3.7.1. Trường hợp thưbảo lãnh đượpc gởi bằng điện. 52
2.3.7.2. Trường hợp thưbảo lãnh đượpc gởi trực tiếp . 53
2.4. Phân tích kết quảhoạt động nghệp vụbảo lãnh tại VCB HCM . 54
2.4.1. Sốlượng giao dịch bảo lãnh tại VCB HCM . 54
2.4.2. Doanh sốbảo lãnh tại VCB HCM . 54
2.4.3. Nguồn thu phí bảo lãnh. 56
2.5. Nhận xét vềnghiệp vụbảo lãnh tại VCB HCM . 58
2.5.1. Ưu điểm. 58
2.5.2. Những tồn tại. 59
2.5.2.1. Những tồn tại ởtầm vi mô . 59
2.5.2.2. Những tồn tại ởtầm vĩmô . 63
Kết luận chương 2 . 64
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ
BẢO LÃNH TẠI VCB HCM . 65
3.1. Xu hướng phát triển nghiệp vụbảo lãnh tại VCB HCM . 65
3.2.Mục tiêu của các giải pháp. 66
3.3. Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụbảo lãnh tại VCB HCM. . 67
3.3.1. Cơcấu tổchức lại phòng bảo lãnh. 67
3.3.2. Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực phòng bảo lãnh . 68
3.3.3. Thành lập bộphận thẩm định riêng cho nghiệp vụbảo lãnh . 68
3.3.4. Thành lập một bộphận/phòng chuyên tưvấn vềluật . 69
3.3.5. Xây dựng chính sách lương thưởng hợp lý. 69
3.3.6. Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt, hợp lý . 70
3.3.7. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo hình ảnh. 71
3.3.8. Chú trọng đầu tư, nâng cấp cơsởvật chất, trang thiết bịngân hàng . 71
3.3.9. Xây dựng chính sách thu hút đối tượng khách hàng là thểnhân . 72
3.3.10. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ: . 73
3.4. Một sốkiến nghị đối với Nhà nước. 73
Kết luận chương 3 . 76
Kết luận . 77
Tài liệu tham khảo
Phụlục



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ả nợ đối với các công ty tài
chính, tín dụng nước ngoài, tín dụng thư trả chậm. Các giao dịch này hầu như đều có
sự chỉ đạo của Chính phủ. Đây là giai đoạn đầu hình thành nghiệp vụ bảo lãnh và là
quá trình hội nhập của VCB HCM vào thông lệ và tập quán quốc tế về nghiệp vụ bảo
lãnh. Ban đầu, bộ phận phát hành thư bảo lãnh là một trong những mảng hoạt động
thuộc Phòng Tín dụng. Về sau, nhu cầu phát hành thư bảo lãnh của khách hàng ngày
càng nhiều nên Chi nhánh quyết định tách bộ phận này thành một phòng chuyên môn,
hoạt động độc lập với Phòng tín dụng kể từ ngày 01/05/2003. Đồng thời, Phòng bảo
lãnh được cấp quyền ký thư bảo lãnh trực tiếp cho khách hàng đối với các thư bảo lãnh
có ký quỹ trị giá dưới 3 tỷ đồng và các thư bảo lãnh không ký quỹ có trị giá dưới 300
triệu đồng. Đây là quyết định hoàn toàn hợp lý nhằm chuyên môn hóa nghiệp vụ bảo
lãnh tại VCB HCM, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát hành thư bảo lãnh của khách hàng.
2.2.1. Chức năng hoạt động của Phòng bảo lãnh:
Phòng bảo lãnh có chức năng thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực bảo lãnh
(ngoại trừ bảo lãnh mở L/C trả chậm) và tái bảo lãnh của Ngân hàng đối với khách
hàng theo các văn bản quy định hiện hành về công tác bảo lãnh (quy chế, quy định, quy
trình) của Nhà nước, của NHNN Việt Nam và NHNT Việt Nam, đồng thời tuân thủ các
thỏa ước quốc tế, các thông lệ quốc tế và các điều lệ quốc tế về nghiệp vụ bảo lãnh, cụ
thể như sau:
+ Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của khách hàng, thực hiện phát hành thư bảo lãnh
ký quỹ 100% trị giá thư bằng chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn, kỳ phiếu, tín phiếu kho
bạc, hay các chứng từ có giá ngắn hạn khác được VCB HCM chấp nhận.
44
+ Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của khách hàng để phát hành thư xác nhận tiền ký
quỹ kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế, thư xác nhận ký quỹ bán hàng đa cấp,
thư xác nhận ký quỹ giới thiệu việc làm, thư xác nhận ký quỹ xuất khẩu lao động…
. + Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quan hệ khách hàng, Phòng Đầu tư dự án…đã
được Ban giám đốc hay hội đồng tín dụng VCB HCM duyệt hạn mức để phát hành thư
bảo lãnh trong trường hợp khách hàng ký quỹ một phần, không ký quỹ, hay không có
tài sản đảm bảo.
+ Tiếp nhận thư bảo lãnh đối ứng (Counter Guarantee), thư bảo lãnh, thư tín
dụng dự phòng, từ các Ngân hàng nước ngoài bằng đường swift, telex, thư…đã được
Phòng Quan hệ đại lý kiểm tra để thông báo hay phát hành lại cho người thụ hưởng
trong nước theo chỉ thị của Ngân hàng nước ngoài.
2.2.2. Nhiệm vụ của Phòng bảo lãnh:
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, xác nhận tiền ký quỹ theo quy định hiện
hành của Chính Phủ, NHNN Việt Nam và NHNT Việt Nam liên quan đến nghiệp vụ
bảo lãnh ngân hàng.
- Phối hợp với các phòng, ban liên quan để xây dựng hạn mức bảo lãnh cho
khách hàng có nhu cầu, hỗ trợ hoạt động bảo lãnh của các Chi nhánh cấp 2 trực thuộc
VCB HCM.
- Tổ chức phổ biến tư vấn cho khách hàng về nội dung thư bảo lãnh, những điều
khoản điều kiện quy định trong các hợp đồng kinh tế mà khách hàng tham gia, phối
hợp với khách hàng (khi cần thiết) để đàm phán thương lượng với các đối tác trong và
ngoài nước nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng mà VCB HCM bảo lãnh.
- Lập hồ sơ khách hàng, hồ sơ bảo lãnh đối với các khách hàng quan hệ với
ngân hàng có liên quan đến lĩnh vực bảo lãnh, theo mẫu đúng quy định của NHNN
Việt Nam, NHNT Việt Nam.
- Trình và dự thảo thư bảo lãnh trình Ban Giám Đốc phê duyệt và ký hay trình
hội đồng tín dụng theo các quy định của NHNT Việt Nam.
45
- Chủ động tiếp xúc, giới thiệu mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, tìm kiếm
các dự án, phương án sản xuất khả thi, có hiệu quả, để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và
trình ban giám đốc có chính sách khách hàng thích hợp.
- Thu phí bảo lãnh trong nước và nước ngoài theo các quy định hiện hành của
VCB HCM ban hành về biểu phí dịch vụ ngân hàng.
- Hạch toán kế toán các nghiệp vụ bảo lãnh.
- Lập, lưu giữ các hồ sơ bảo lãnh theo các quy định của NHNT Việt Nam.
- Ký các thông báo bảo lãnh, thông báo sửa đổi bảo lãnh cho các khách hàng ở
trong nước trên cơ sở các thư/ điện bảo lãnh do ngân hàng nước ngoài phát hành. Ký
các công văn giấy tờ (thư/điện) để trao đổi liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh đối với
các khách hàng trong nước và nước ngoài.
- Ký các hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng cấp bảo lãnh và văn bản giải chấp
tài sản theo sự phân công phân nhiệm và quy định của VCB HCM.
- Thực hiện phong tỏa tiền gửi của khách hàng, thực hiện tiếp nhận và bảo quản
tài sản, cầm cố của khách hàng, tiến hành các thủ tục công chứng, thủ tục đăng ký giao
dịch đảm bảo theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Phòng Quan hệ đại lý để xem xét, chỉnh lý đề xuất, dự thảo mẫu
thư bảo lãnh cho các hồ sơ bảo lãnh, thư bảo lãnh, xác nhận tiền ký quỹ…có nội dung
là tiếng nước ngoài.
- Phối hợp với các phòng ban có liên quan thực hiện công tác kiểm tra trước,
trong và sau khi phát hành thư bảo lãnh theo quy định.
- Thực hiện các công tác báo cáo thống kê, hay cùng phối hợp với phòng chức
năng thực hiện các báo cáo định kỳ, cung cấp số liệu và báo cáo kịp thời về tình hình
công tác bảo lãnh theo các yêu cầu của Ban giám đốc và theo các quy định hiện hành
của NHNN Việt Nam, NHNT Việt Nam, thanh tra, kiểm tra nội bộ.
- Phối hợp với các Phòng Quan hệ khách hàng, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng
Quan hệ đại lý, Phòng Đầu tư dự án để tham mưu đề xuất cho Ban giám đốc về hướng
xử lý những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh.
46
- Phối hợp với các phòng/ban có liên quan theo dõi, giám sát, kiểm tra tài sản
đảm bảo cho việc phát hành thư bảo lãnh. Thực hiện xử lý tài sản đảm bảo từ việc thế
chấp, cầm cố theo quy định hiện hành trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng
bảo lãnh.
- Thực hiện tốt công tác bảo mật về hồ sơ và công nghệ thông tin có liên quan
đến nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng, giữ bí mật các thông tin về khách hàng theo
quy định hiện hành của NHNT Việt Nam về công tác bảo mật Ngân hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban giám đốc giao.
2.2.3. Mối quan hệ giữa Phòng bảo lãnh với các phòng ban khác:
Phòng bảo lãnh có quan hệ gắn kết trực tiếp với Phòng Quan hệ khách hàng và
Phòng Quản lý rủi ro và Phòng Quản lý nợ, thể hiện qua việc phối hợp xây dựng hạn
mức tín dụng đối với một khách hàng.
Phòng Quan hệ khách hàng: Trực tiếp nhận hồ sơ xin phát hành thư hay cấp
hạn mức bảo lãnh không ký quỹ. Sau khi đã trình Ban giám đốc hay thông qua Hội
đồng tín dụng VCB HCM, Phòng quan hệ khách hàng sẽ làm công văn chuyển Phòng
bảo lãnh thông báo hạn mức bảo lãnh được cấp và cho đơn vị sử dụng.
Phòng Quản lý rủi ro: Tái thẩm định các hồ sơ cấp hạn mức tín dụng trên 10tỷ
đồng của khách hàng do Phòng Quan hệ khách hàng chuyển sang trước khi trình...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top