Ma_nu

New Member
Download Đề tài Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung Tâm Giao Dịch Cà Phê Buôn Ma Thuật

Download Đề tài Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung Tâm Giao Dịch Cà Phê Buôn Ma Thuật miễn phí





MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài . 1
2. Mục đích nghiên cứu . 1
3. Đối tượng nghiên cứu . 2
4. Phạm vi nghiên cứu . 3
4.1. Về không gian . 3
4.2. Về thời gian . 3
5. Phương pháp nghiên cứu . 3
6. Tính mới của đề tài . 4
7 Bố cục của đề tài . 5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO DỊCH HÀNG
HÓA THÔNG QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
1.1 Các cách giao dịch hàng hóa . 6
1.1.1 Khái niệm về giao dịch hàng hóa . 6
1.1.2 Các cách giao dịch hàng hóa . 6
1.1.2.1 Giao dịch trực tiếp . 6
1.1.2.2 Giao dịch qua trung gian . 6
1.1.2.3 Giao dịch đối lưu . 6
1.1.2.4 Đấu giá . 7
1.1.2.5 Đấu thầu . 7
1.1.2.6 Giao dịch qua Sở giao dịch hàng hóa . 7
1.2 Giao dịch hàng hóa qua Sở giao dịch . 7
1.2.1 Vai trò của Sở giao dịch hàng hóa . 7
1.2.2 Các đối tượng hoạt động trên Sở giao dịch hàng hóa . 8
1.2.2.1 Các nhà đầu tư . 8
1.2.2.2 Thành viên môi giới . 8
1.2.2.3 Trung tâm thanh toán bù trừ . 8
1.2.2.4 Trung tâm giao nhận hàng hóa . 9
1.2.3 Đặc điểm về sản phẩm và dịch vụ của Sở giao dịch hàng hóa . 9
1.2.3.1 Các loại hợp đồng phổ biến giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa . 9
1.2.3.1.1 Hợp đồng giao sau . 9
1.2.3.1.2 Hợp đồng giao ngay . 9
1.2.3.1.3 Hợp đồng quyền chọn . 10
1.2.3.2 Các dịch vụ được cung cấp tại Sở giao dịch hàng hóa . 10
1.2.3.2.1 Dịch vụ thanh toán bù trừ . 10
1.2.3.2.2 Dịch vụ khác . 10
1.3 Hoạt động Marketing tại Sở giao dịch hàng hóa . 10
1.3.1 Khái niệm Marketing . 10
1.3.2 Vai trò của Marketing trong Sở giao dịch hàng hóa . 11
1.3.2.1 Marketing là cầu nối gắn kết hoạt động của Sở giao dịch với thị trường . 11
1.3.2.2 Marketing là công cụ thu hút các nhà đầu tư tham gia giao dịch trên sàn . 11
1.3.2.3 Marketing là công cụ nâng cao nguồn lực của Sở giao dịch . 12
1.3.3 Mô hình Parasuraman về sự thỏa mãn của khách hàng theo chức năng về quan hệ
áp dụng trong hoạt động Marketing của Sở giao dịch hàng hóa. . 12
1.3.3.1 Định nghĩa .
1.3.3.2 Mô hình thỏa mãn khách hàng theo chức năng quan hệ của Parasuraman . 13
Kết luận chương 1 . 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ VIỆT NAM VÀ HOẠT
ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT.
2.1 Tổng quan về tình hình thị trường cà phê Việt Nam và Đắc Lắc . 17
2.1.1 Tình hình thị trường cà phê Việt Nam . 17
2.1.1.1 Tình hình sản xuất . 17
2.1.1.1.1 Diện tích, năng suất . 17
2.1.1.1.2 Sản lượng . 17
2.1.1.2 Tình hình tiêu thụ . 18
2.1.1.2.1 Trong nước . 18
2.1.1.2.2 Xuất khẩu . 18
2.1.1.3 Giá cả . 19
2.1.2 Khái quát về thị trường cà phê Đắc Lắc . 20
2.1.2.1 Tình hình sản xuất . 20
2.1.2.2 Tình hình xuất khẩu . 20
2.2 Các cách giao dịch cà phê trong nước . 21
2.2.1 cách giao dịch truyền thống . 21
2.2.2 cách giao dịch hiện đại . 23
2.3 Thực trạng hoạt động tại Trung tâm Giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuột. . 25
2.3.1 Giới thiệu về BCEC . 25
2.3.1.1 Vai trò của BCEC . 25
2.3.1.2 Các đối tượng tham gia hoạt động giao dịch tại BCEC . 27
2.3.1.2.1 Trung tâm thanh toán bù trừ . 27
2.3.1.2.2 Trung tâm giao nhận hàng hóa . 27
2.3.1.2.3 Các thành viên của Trung tâm . .28
2.3.1.3 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ tại BCEC . 28
2.3.1.3.1 Sản phẩm giao dịch cà phê giao ngay . 28
2.3.1.3.2 Sản phẩm giao dịch cà phê kỳ hạn . 29
2.3.2 Thực trạng hoạt động tại BCEC . 29
2.3.2.1 Thị trường giao dịch giao ngay . 29
2.3.2.2 Thị trường giao dịch kỳ hạn . 30
2.3.2.3 Hoạt động đào tạo . 31
2.3.2.4 Hoạt động truyền thông . 31
2.3.2.5 Các hoạt động khác nhằm hỗ trợ việc phát triển thị trường . 32
2.3.3 Đánh giá vị thế và tiềm năng của BCEC . 33
2.3.3.1 Đặc điểm mua bán cà phê qua cách truyền thống của đối tượng được
khảo sát . 33
2.3.3.1.1 Đặc điểm nơi bán cà phê của nông dân . 33
2.3.3.1.2 Đặc điểm nơi thu mua và bán lại của các đại lý . 35
2.3.3.1.3 Đặc điểm mua của các công ty kinh doanh, chế biến, xuất khẩu . 37
2.3.3.2. Các yếu tố tác động đến quyết định nơi mua bán cà phê của các đối tượng. . 37
2.3.3.2.1 Các yếu tố tác động đến quyết định nơi bán cà phê của đối tượng bán . 37
2.3.3.2.2 Các yếu tố tác động đến quyết định nơi mua cà phê của đối tượng mua . 39
2.3.3.3 Đánh giá của nông dân về mức độ thỏa mãn khi giao dịch qua cách
truyền thống và giao dịch qua BCEC . 40
2.3.3.3.1 Các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của nông dân trong quá trình giao dịch 40
2.3.3.3.2 Đánh giá của nông dân chưa tham gia giao dịch về mức độ thỏa mãn khi giao
dịch qua cách truyền thống . 41
2.3.3.3.3 Đánh giá của thành viên bán về mức độ thỏa mãn khi giao dịch qua phương
thức truyền thống và khi giao dịch qua BCEC . 43
2.3.3.4 Đánh giá của công ty thu mua về mức độ thỏa mãn khi giao dịch qua phương
thức truyền thống và khi giao dịch qua BCEC . 45
2.3.3.4.1 Các yếu tố chủ yếu tác động đến sự thỏa mãn của công ty thu mua trong quá
trình giao dịch . 45
2.3.3.4.2 Đánh giá của công ty thu mua về mức độ thỏa mãn khi giao dịch qua phương
thức truyền thống và qua BCEC . 46
2.3.3.5 Mức độ nhận biết của các đối tượng về BCEC . 47
2.3.3.5.1 Mức độ nhận biết của nông dân về BCEC . 47
2.3.3.5.2 Mức độ nhận biết của đại lý thu mua về BCEC . 47
2.3.3.5.3 Mức độ nhận biết của công ty kinh doanh, chế biến, xuất khẩu về BCEC . 48
2.3.3.5.4 Mức độ nhận biết của các đối tượng đầu tư tài chính về BCEC . 48
2.3.3.6 Nhận thức về lợi ích của BCEC mang lại cho các đối tượng . 49
2.3.3.6.1 Nhận thức của nông dân chưa tham gia . 49
2.3.3.6.2 Nhận thức của thành viên bán . 50
2.3.3.6.3 Nhận thức của công ty chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê . 51
2.3.3.6.4 Nhận thức của nhà đầu tư tài chính . 51
2.3.3.7 Tiềm năng của BCEC . 52
2.3.3.7.1 Đối với nông dân . 52
2.3.3.7.2 Đối với đại lý . 52
2.3.3.7.3 Đối với công ty kinh doanh, chế biến, xuất khẩu cà phê . 53
2.3.3.7.4 Đối với nhà đầu tư tài chính . 53
2.4 Những thuận lợi và khó khăn của BCEC . 55
2.4.1 Thuận lợi . 55
2.4.2 Khó khăn . 56
2.5 Bài học kinh nghiệm từ các sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới . 58
2.5.1 Sở giao dịch các công cụ phái sinh Bursa Malaysia . 58
2.5.2 Sở giao dịch hàng hóa Singapore ( SICOM) . 61
Kết luận chương 2 . 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MARKETING NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
3.1 Mục đích xây dựng giải pháp: . 64
3.2 Căn cứ xây dựng giải pháp . 64
3.3 Giải pháp Marketing mix . 64
3.3.1 Sản phẩm dịch vụ . 64
3.3.1.1 Dịch vụ vận chuyển . 64
3.3.1.1.1 Nội dung thực hiện . 64
3.3.1.1.2 Kế hoạch thực hiện . 65
3.3.1.1.3 Tính khả thi của giải pháp . 66
3.3.1.2 Dịch vụ cho vay và hỗ trợ thanh toán . 66
3.3.1.3 Dịch vụ cung cấp thông tin . 67
3.3.2 Giá cả . 68
3.3.3 Phân phối . 68
3.3.4 Truyền thông, cổ động . 69
3.3.4.1 Quảng cáo . 70
3.3.4.2 Quan hệ công chúng . 71
3.3.4.2.1 Thông qua phương tiện truyền thông . 71
3.3.4.2.2 Tổ chức hội thảo . 71
3.3.4.2.3 Tổ chức hội nghị . 73
3.3.4.2.4 Tổ chức cuộc thi “Sàn giao dịch cà phê ảo” . 73
3.4 Giải pháp hỗ trợ . 74
Kết luận chương 3 . 76
KẾT LUẬN . 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tố.
Trong 11 công ty khảo sát có 4 công ty là thành viên kinh doanh của BCEC
nhưng chỉ có 2 công ty đã tham gia giao dịch qua BCEC. Khi hỏi 2 công ty này về
mức độ thỏa mãn đối với các yếu tố trên thì nhận được kết quả cả 2 công ty đều khá
thỏa mãn với yếu tố chất lượng, thời gian giao hàng và thái độ phục vụ của nhân viên
khi giao dịch qua BCEC. Riêng các loại phí thu của BCEC thì có 1 công ty mua cà
phê chủ yếu qua Trung tâm không hài lòng và cho rằng việc thu các loại phí này là
chưa hợp lý mà trong đó có phí lưu gửi cà phê tại kho. Vì công ty này ngoài việc thực
hiện mua qua sàn còn tiến hành gửi cà phê tại kho của Trung tâm. Công ty còn lại
Giá cả
Chất lượng
sản phẩm
Thời gian
giao hàng
Sự thỏa mãn
Trang 47
không có ý kiến gì về các loại phí thu của Trung tâm vì chỉ mua cà phê với số lượng
không đáng kể. Do đó, giá cả tại Trung tâm là yếu tố không gây thỏa mãn nhiều nhất
cho 2 công ty này.
2.3.3.5 Mức độ nhận biết của các đối tượng về BCEC
2.3.3.5.1 Mức độ nhận biết của nông dân về BCEC (Xem thêm phụ lục 44)
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát trên 100 đối tượng nông dân tại bốn
huyện trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc là: huyện Cư M’gar, Cư Kuin, Krông Pắk và thị xã
Buôn Hồ. Những huyện này có đặc điểm nằm giáp với tp. Buôn Ma Thuột, có diện
tích trồng cà phê lớn, và đặc biệt là Trung tâm đã từng tổ chức các buổi hội thảo thu
hút thành viên tại đây. Nhưng có đến hơn 60% số nông dân được hỏi trả lời là chưa
biết đến Trung tâm Giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuột, chỉ có gần 40% là có biết đến
Trung tâm.
Nông dân biết đến Trung tâm chủ yếu qua ti vi, radio (trên 50%). Hơn 15% biết
đến qua người quen giới thiệu, 10% biết đến qua Internet. Rất ít người biết đến Trung
tâm qua cán bộ tuyên truyền của Trung tâm (5%). Đặc biệt có hơn 15% nông dân biết
đến Trung tâm qua cách khác mà chủ yếu là tình cờ đi ngang qua Trung tâm.
Trong số những nông dân biết đến Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột
thì hầu như chưa ai từng tham gia hội thảo do Trung tâm tổ chức. Vì không có nông
dân nào tham gia vào buổi hội thảo nên nhóm nghiên cứu không thể đánh giá hiệu quả
tổ chức buổi hội thảo; chỉ biết có một nông dân tham gia vào buổi hội thảo nhưng vì
nông dân này tham gia theo phong trào chứ không vì mục đích tìm hiểu về Trung tâm
nên cũng không nhận thức được lợi ích, cũng như cách thức giao dịch của Trung tâm.
Lý do nông dân không tham gia vào buổi hội thảo do BCEC tổ chức chủ yếu là
vì không được thông báo. Đa số nông dân còn lại không tham gia vì không có thời
gian. Có một nông dân nêu lý do vì địa điểm tổ chức hội thảo quá xa và một nông dân
nhận thấy hội thảo không mang lại lợi ích gì nên đã không tham gia.
2.3.3.5.2 Mức độ nhận biết của đại lý thu mua về BCEC ( Xem thêm phụ lục 45)
Cũng tại các huyện trên, nhóm nghiên cứu tiến hành khảo sát những đại lý, cơ
sở thu mua cà phê thì có khoảng 55% không biết đến Trung tâm Giao dịch Cà phê
Buôn Ma Thuột, chỉ có khoảng 45% là biết đến Trung tâm. Trong số những đại lý biết
đến Trung tâm, có 41% biết đến thông qua ti vi, radio, 29% thông qua internet, số còn
Trang 48
lại biết đến thông qua báo chí hay đi ngang qua nên biết. Tất cả những đại lý khảo sát
biết đến Trung tâm đều chưa từng tham gia buổi hội thảo do Trung tâm tổ chức.
Giống với nông dân lý do chủ yếu là đại lý không được thông báo về hội thảo, phần
còn lại vì cảm giác buổi hội thảo không mang lại lợi ích gì cũng như không có thời
gian để tham gia.
2.3.3.5.3 Mức độ nhận biết của công ty kinh doanh, chế biến, xuất khẩu về BCEC
Thông qua khảo sát định tính 15 công ty kinh doanh, chế biến, xuất khẩu cà
phê trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc cho thấy 100% các công ty được hỏi đều biết đến
BCEC. Đa số biết đến do cán bộ tuyên truyền của sàn hay người quen giới thiệu (trên
80%)
Tất cả các công ty đều biết đến hội thảo do Trung tâm tổ chức. Nhưng chỉ có
trên 50% công ty được khảo sát đã tham gia vào hội thảo. Mục đích tham gia hội thảo
của các công ty này là mong muốn tìm hiểu rõ hơn về lợi ích cũng như cách thức giao
dịch qua sàn. Qua buổi hội thảo, các công ty đều đã nhận biết rõ hơn về những điều họ
mong muốn tìm hiểu, nhưng vẫn chưa có công ty nào hiểu sâu về những điều này. Các
công ty còn lại không tham gia vào hội thảo với lý do không thấy được lợi ích của
buổi hội thảo cũng như của sàn giao dịch.
2.3.3.5.4 Mức độ nhận biết của các đối tượng đầu tư tài chính về BCEC (Xem
thêm phụ lục 46)
Nhóm nghiên cứu tiến hành khảo sát các nhà đầu tư tham gia vào thị trường
chứng khoán để tìm hiểu mức độ nhận biết của họ về sở giao dịch hàng hóa nói chung
cũng như về BCEC nói riêng.
Kết quả khảo sát cho thấy, hơn 50% các nhà đầu tư đồng ý với nhận định “ đầu
tư vào thị trường hàng hóa là hình thức đầu tư mới mẻ” và 33.3% đưa ra ý kiến trung
lập. Việc kiểm định mẫu độc lập với độ tin cậy 95% cũng cho ra kết quả không có sự
khác biệt đáng kể giữa những nhà đầu tư chưa có kinh nghiệm và có nhiều kinh
nghiệm; hay giữa thu nhập cao và thu nhập thấp hơn khi đánh giá nhận định “đầu tư
vào thị trường hàng hóa là hình thức đầu tư mới mẻ”. Họ đều có thái độ trung lập đối
với nhận định trên. Cho thấy, đầu tư vào thị trường hàng hóa vẫn còn là hình thức mới
mẻ đối với các nhà đầu tư tài chính. Mặc dù từ trước đến nay tại Việt Nam đã có nhiều
sàn giao dịch các loại hàng hóa bên cạnh sàn cà phê như thép, đường, cao su…nhưng
Trang 49
vẫn chưa thật sự thu hút được sự quan tâm, chú ý của các nhà đầu tư, chỉ có khoảng
23% cho rằng thị trường hàng hóa không mới mẻ đối với họ.
Do đó, khi được hỏi về Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột chỉ gần
một nửa các nhà đầu tư chứng khoán (48.7%) biết đến Trung tâm. Hơn phân nửa còn
lại thì chưa từng biết đến.
Tóm lại, ngoại trừ các công ty kinh doanh, chế biến, xuất khẩu cà phê thì hơn
một nửa các đối tượng còn lại đều không biết đến BCEC. Mặc dù Trung tâm đã tổ
chức nhiều buổi hội thảo thu hút thành viên hướng đến nông dân và đại lý nhưng công
tác tuyên truyền cho buổi hội thảo không được chú trọng nên hầu như không ai biết
đến để tham gia. Trung tâm chỉ chú trọng đến công tác tuyên truyền tại các doanh
nghiệp chứ chưa thật sự chú trọng đến những đối tượng quan trọng nhất đó là nông
dân. Do đó, cần đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng cáo, tuyên truyền về Trung
tâm và về hội thảo do Trung tâm tổ chức, đặc biệt là hướng đến đối tượng nông dân
trước tiên, để gia tăng mức độ nhận biết về lợi ích, hiệu quả mà Trung tâm đem lại cho
mỗi đối tượng.
2.3.3.6 Nhận thức của các đối tượng về lợi ích của BCEC
2.3.3.6.1 Nhận thức của nông dân chưa tham gia (Xem thêm phụ lục 47)
Để đánh giá mức độ nhận thức của nông dân về những lợi ích khi giao dịch qua
sàn, nhóm nghiên cứu đã đưa ra những lợi ích cụ thể để nông dân lựa chọn. Hơn một
nửa nông ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top