Brandan

New Member
Download Chuyên đề Phân tích tài chính Công ty May 10

Download Chuyên đề Phân tích tài chính Công ty May 10 miễn phí





Hiện nay Công ty may 10 có tổng số 5062 lao động. Trong đó có 360 nhân viên quản lý. Độ tuổi trung bình của số công nhân lao động là 27,6 tuổi. Với một lực lượng lao động dồi dào, có độ tuổi thanh niên và có sức khỏe như vậy thì năm nào công ty cũng đảm bảo vượt mức kế họach. Đồng thời còn đảm bảo cho công ty có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến và đổi mới quy mô sản xuất. Mặc dù có số lượng công nhân viên đông như vậy, nhưng công ty vẫn đảm bảo đầy đủ cuộc sống cho cán bộ công nhân viên của công ty bằng những hình thức khuyến khích như : tăng lương, thưởng,vào các dịp tết, có các khoản phụ cấp, có chính sách đãi ngộ, từ đó đã thúc đẩy cán bộ công nhân viên quan tâm hơn đến năng suất lao động, làm cho họ gắn bó với công việc, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty đi lên.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Sau đó cũng chuyển xuống Phòng Kỹ thuật để thông qua các thông số và may mẫu, cuối cùng sẽ chuyển xuống các xí nghiệp.
Toàn bộ quy trình được chuyên môn hoá cao, chu kỳ sản xuất rất ngắn. Sau mỗi công đoạn tạo ra bán thành phẩm đều có bộ phận thâu hoá kiểm tra các thông số kỹ thuật thì mới được chuyển qua công đoạn sau. Đến công đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất, sản phẩm phải qua kiểm tra của các nhân viên thuộc phòng QA. Nếu sản phẩm đạt đầy đủ tiêu chuẩn thì mới coi là thành phẩm và mới được nhập kho.
Nhìn chung có thể khái quát thành 6 khâu cơ bản sau:

Cắt
May
Chuẩn bị SX
Kho vải
Giác mẫu
Kho thành phẩm
Đóng gói
Thân khoá
Mỗi khâu lại được chia thành nhiều bước :
1. Kho NVL
9. Kho bán TP
10.May
16.Xếp gói
đóng kiện
17. Kho TP
2. Đo, đếm vải
3. Phân bổ
4. Phân bàn
8.Viết số kiện
7. Cắt, phá
6. Xoa phấn,
đục dấu
13. KCS là
15. Xếp SP
vào hộp
12. Là
11. KCS
14.Bỏ túi ni lông
5. Trải bàn
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất.
Cụ thể công việc như sau:
- Bộ phận giác mẫu: Do phòng kỹ thuật đảm nhiệm, có nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng sau đó lắp ráp lên bìa cứng.
- Từ khâu 1 đến khâu 4: Là công đoạn chuẩn bị sản xuất do phòng kế hoạch đảm nhận, có nhiệm vụ tiếp nhận nguyên vật liệu về, đưa vào kho và thực hiện các công việc: kiểm tra, đo đếm, phân bổ vải, phân bàn chuẩn bị cắt.
- Từ khâu 5 đến khâu 14 :Thuộc công đoạn cắt do 5 xí nghiệp thành viên may quản lý, có nhiệm vụ cắt, lắp ráp, là, gấp, đóng gói sản phẩm.
- Từ khâu 15 đến khâu 18: Là khâu cuối cùng nhằm bao gói sản phẩm trước khi đưa đi tiêu thụ. Công việc này do phòng kinh doanh đảm nhận.
* Đặc điểm về lực lượng lao động:
Hiện nay Công ty may 10 có tổng số 5062 lao động. Trong đó có 360 nhân viên quản lý. Độ tuổi trung bình của số công nhân lao động là 27,6 tuổi. Với một lực lượng lao động dồi dào, có độ tuổi thanh niên và có sức khỏe như vậy thì năm nào công ty cũng đảm bảo vượt mức kế họach. Đồng thời còn đảm bảo cho công ty có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến và đổi mới quy mô sản xuất. Mặc dù có số lượng công nhân viên đông như vậy, nhưng công ty vẫn đảm bảo đầy đủ cuộc sống cho cán bộ công nhân viên của công ty bằng những hình thức khuyến khích như : tăng lương, thưởng,vào các dịp tết, có các khoản phụ cấp, có chính sách đãi ngộ, từ đó đã thúc đẩy cán bộ công nhân viên quan tâm hơn đến năng suất lao động, làm cho họ gắn bó với công việc, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty đi lên.
2.1.4.3. Một số chỉ tiêu thể hiện quy mô và hoạt động SXKD của Công ty May 10 :
Trải qua gần 60 năm xây dựng và phát triển, Công ty May 10 đang tập trung xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh gọn nhẹ, hiệu quả cao, đồng thời hoàn thành tốt nhiệm vụ Nhà nước giao. Với sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng uỷ và Ban Giám Đốc, sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan cấp trên, sự ủng hộ nhiệt tình của chính quyền sở tại và các doanh nghiệp bạn, Doanh thu của doanh nghiệp ngày càng tăng, đời sống của cán bộ CNV không ngừng được cải thiện. Hàng năm, Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
Công ty May 10 đã từng bước đi lên, vững bước trên thị trường, điều này thể hiện qua một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty đã đạt được trong ba năm gần đây:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty May 10
từ 2002- 2004
Đơn vị : triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
1
Tổng doanh thu
217.330
347.487
457.692
Doanh thu xuất khẩu
Doanh thu nội địa
160.144
57.186
287.388
60.099
391.995
65.697
2
Lợi nhuận sau thuế
2.864
3.664
4.094
3
Nộp ngân sách
1.348
1.724
1.926
4
Tổng lao động
3.700
4.680
5062
5
Thu nhập bình quân
(triệu đồng/người/ tháng)
1,144
1,328
1,426
(Nguồn : Báo cáo tài chính các năm 2002-2004)
2.2. Phân tích tài chính Công ty May 10 :
2.2.1. Nguồn thông tin sử dụng cho phân tích tài chính Công ty May 10:
Trong quá trình phân tích tài chính Công ty May 10 , nguồn thông tin sử dụng chủ yếu là từ nguồn bên trong doanh nghiệp. Cụ thể là các báo cáo quyết toán tài chính các năm 2002, 2003 và năm 2004 ; kế hoạch thực hiện năm 2005. Hai báo cáo có vai trò quan trọng nhất là : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và Bảng cân đối kế toán .
Bảng cân đối kế toán.
Đơn vị:triệu đồng
Tài sản
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
93.453
107.503
109.253
1. Tiền
6.626
14.634
15.283
- Tiền mặt
311
1.487
23
- Tiền gửi ngân hàng
6.315
13.147
15.260
- Tiền đang chuyển
-
-
-
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-
-
-
3. Các khoản phải thu
43.818
52.577
53.869
- Phải thu khách hàng
40.844
49.244
44.857
- Trả trước người bán
1.682
146
996
- Thuế GTGT được khấu trừ
1.494
1.904
4.888
- Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc
1.061
985
415
- Các khoản phải thu khác
759
298
2.713
- Dự phòng phải thu khó đòi
(2.022)
-
-
4. Hàng tồn kho
41.420
38.528
36.489
- Nguyên vật liệu tồn kho
10.807
17.017
12.200
- Công cụ, công cụ trong kho
785
751
598
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
15.610
7.205
9.153
- Thành phẩm tồn kho
11.699
8.072
8.112
- Hàng hoá tồn kho
92
19
11
- Hàng gửi để bán
4.444
5.464
6.415
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(2.017)
-
-
5. Tài sản lưu động khác
1.589
1.764
3.612
- Tạm ứng
1.439
638
1.064
- Chi phí trả trước
150
807
2.341
- Chi phí chờ kết chuyển
-
319
207
B.Tài sản cố định, đầu tư dài hạn
63.242
75.215
85.171
1.Tài sản cố định
61.253
72.985
83.801
-Tài sản cố định hữu hình
61.253
72.985
83.801
2.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1.105
1.105
1.105
-góp vốn liên doanh
1.105
1.105
1.105
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
619
860
-
4. Các khoản kí quỹ kí cược dài hạn
265
265
265
Tổng cộng tài sản
156.695
182.718
194.424
Nguồn vốn
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
A. Nợ phải trả
101.195
123.304
143.026
1. Nợ ngắn hạn
84.075
105.561
112.005
- Vay ngắn hạn
2.505
2.249
6.078
-Nợ dài hạn đến hạn trả
-
-
6.958
-Phải trả cho người bán
45.670
66.142
51.593
-Người mua trả tiền trước
142
254
766
-Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
532
93
292
-Phải trả công nhân viên
28.292
32.840
41.576
-Phải trả cho các đơn vị nội bộ
532
438
584
-Các khoản phải trả phải nộp khác
6.402
3.545
4.158
2. Nợ dài hạn
12.279
14.759
27.460
- Vay dài hạn
12.279
14.759
27.460
-Nợ dài hạn
-
-
-
3. Nợ khác
4.841
2.984
3.561
-Chi phí phải trả
3.450
-
-
-Chi phí dự phòng TCMVL
-
1.723
2.430
-Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
1.391
1.261
1.131
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
55.500
59.414
51.398
1. Nguồn vốn, quỹ
41.039
45.878
48.775
- Vốn kinh doanh
37.002
39.064
43.047
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
-
4.005
4.143
-Chênh lệch tỷ giá
67
-
-
- Quỹ đầu tư phát triển
945
3.002
79
-Quỹ dự phòng tài chính
2.024
-
-
-Lợi nhuận chưa phân phối
862
(332)
1.367
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
139
139
139
2. Nguồn kinh phí, quỹ khác
14.461
13.536
2.623
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
998
-
-
-Quỹ khen thưởng phúc lợi
11.484
13...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top