Download Luận văn Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè ở Công ty TNHH VN Phương Đông

Download Luận văn Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè ở Công ty TNHH VN Phương Đông miễn phí





MỤC LỤC
Lời mở đầu .1
CHƯƠNGI: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 3
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU. 3
1. Khái niệm 3
2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu 3
2.1. Đối với nền kinh tế mỗi quốc dân 3
2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với các doanh nghiệp 4
3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu 4
II. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 5
1. Nghiên cứu thị trường, xác định mặt hàng xuất khẩu 5
1.1. Nghiên cứu thị trường hàng hoá thế giới 5
1.2. Nghiên cứu thị trường cung cấp hàng hoá xuất nhập khẩu 6
2. Lập phương án kinh doanh 6
3. Giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu 7
3.1. Giao dịch 7
3.2. đàm phán trong kinh doanh 7
3.3. Ký kết hợp đồng xuất khẩu 8
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu 8
III. KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU CHÈ 9
1. Khái quát về tình hình xuất khẩu chè của thế giới 9
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CHÈ Ở CÔNG TY TNHH VN
PHƯƠNG ĐÔNG 10
I . TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT NAM PHƯƠNG ĐÔNG 10
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH VN Ph¬ương Đông.
1.1. Qúa trình thành lập công ty 10
1.2. Qúa trình phát triển 10
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 10
3. Cơ cấu tổ chức của công ty 11
3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty 11
3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty 12
II. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
1. Quy mô và cơ cấu xuất nhập khẩu 13
1.1. Tình hình kinh doanh xuất khẩu 14
1.2. Tình hình kinh doanh nhập khẩu 16
2. Tình hình tài chính của công ty 16
III. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CHÈ Ở CÔNG TY TNHH VN PHƯƠNG ĐÔNG 17
1. Qúa trình tôt chức và thu mua 17
1.1. Công tác nghiên cứu thị trường xuất khẩu chè của công ty TNHH VN Phương Đông 17
1.2. Nghiên cứu nguồn chè xuất khẩu .18
1.3. Tổ chức thu mua chè xuất khẩu. 19
2. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu chè của công ty 20
3. Các mặt hàng chè xuất khẩu của công ty TNHH VN Phương Đông 21
4. Thị trường nhập khẩu chè của công ty 23
5. Giá cả chè xuất khẩu của công ty TNHH VN Phương Đông 25
6. Chất lượng chè xuất khẩu 27
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THU MUA VÀ XUẤT KHẨU CHÈ CÔNG CÔNG TY TNHH VN PHƯƠNG ĐÔNG 27
1. Những kết quả đạt được trong việc thu mua và xuất khẩu chè của công ty TNHH VN Phương Đông 27
2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân 28
2.1.Những vấn đề tồn tại 28
2.2. Nguyên nhân 29
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CHÈ TRONG THỜI GIAN TỚI 31
I. ĐỊNH HƯỚNG XUẤT KHẨU CHÈ NĂM 2010 CỦA CÔNG TY TNHH VN PHƯƠNG ĐÔNG 31
1. Thời cơ và thách thức 31
2. Định hướng phát triển trong thời gian tới 31
3. Mục tiêu của công ty 32
II. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CHÈ 32
1. Tổ chức tốt mạng lưới thu mua chè xuất khẩu, chuẩn bị chu đáo cho XK.33
2. Đa dạng hoá mặt hàng và xác định mặt hàng chủ lực 33
3. Về công tác thị trường 33
4. Về quản lý nâng cao chất lượng chè xuất khẩu 33
IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG XUẤT KHẨU CHÈ CỦA TOÀN NGHÀNH CHÈ VÀ CỦA CÔNG TY TNHH VN PHƯƠNG ĐÔNG 34
1. Chính sách cho vay vốn 34
2. Thuế 34
3. Điều chỉnh giá chè và quan hệ cung cầu trong nước 35
4. Để khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu chè cần có những biện pháp của Nhà nước về đầu ra và đầu vào cho nghành chè Việt Nam 35
5. Trợ giúp các doanh nghiệp xuất khẩu chè 35
Kết luận 36
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ch XNK đạt 21,328 triệu USD bằng 179,4% kế hoạch, trong đó tự doanh chiếm 52,3% và uỷ thác chiếm 46% và tồn kho 2,7%. Kim ngạch nhập khẩu đạt 18,608 triệu USD chiếm 87,25%, kim ngạch XK chỉ đạt 2,720 triệu USD bằng 12,75% tổng kim ngạch.
1.1. Tình hình kinh doanh xuất khẩu.
Công ty vẫn chú trọng vào các mặt hàng truyền thống như lạc, hồi, quế…, ở đây là những mặt hàng chủ lực của công ty trong nhiều năm qua, được thể hiện qua
Biểu 2: Các mặt hàng xuất khẩu 2002- 2005
Đơn vị: USD.
Số thị trường
Nội dung
Năm
2002
2003
2004
2005
1
Lạc nhân
722.912
694.347
615.782
716.302
2
Hoa hồi
236.088
391.932
431.623
161.007,19
3
Quế
290.573
173.682
156.528
212.069
4
Chè
582.000
260.688
212.486
375.178,2
5
Nhân điều
569.369
79.950
85.235
6
Kê nếp
212.315
13.922
14.922
7
Hạt tiêu
667.718
579.123
635.323
802,945
8
Cà phê
312.159
350.136
367.059
9
Ngô
374.880
13.758
15.672
10
Thực phẩm
0
87.859
90.865
3724470,5
(Nguồn:Báo cáo kim ngạch XNK 2002- 2003 của Công ty TNHH VN Pương Đông).
Những mặt hàng lạc nhân, hoa hồi, quế là những mặt hàng chiếm tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu cao nhưng giá trị lại giảm dần do cạnh tranh gay gắt với các công ty cùng kinh doanh mặt hàng này. Mặt khác, do công tác thu mua trong nước gặp nhiều khó khăn vì mặt hàng nằm ở cả ba miền của đất nước ta lại tập trung ở miền núi, nông thôn nên cơ sở hạ tầng còn thấp kém, giao thông đi lại khó khăn làm cho giá cả và chi phí thu mua tăng cao làm giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm lợi nhuận.
Ngoài các mặt hàng trên công ty còn trú trọng đến các mặt hàng có triển vọng như hạt điều, tiêu, cà phê, thực phẩm đồ hộp…
Qua kết quả thực tế cho ta có nhận định rằng các mặt hàng xuất khẩu của công ty là không ổn định, biến động thất thường qua các năm. Cụ thể như năm 2002 kim ngạch hạt điều của công là hơn 500 nghìn USD thì đến năm 2004 con có 85 nghìn USD và đến năm 2005 thì công ty không xuất khẩu được hạt điều, cũng như một số các mặt hàng chủ lực khác của công ty cũng giảm mạnh.
Với chủ trương ngày càng mở rộng nghiên cứu thị trường, công ty đã từng bước chuyển hướng sang một số thị trường mới và đã đạt được hiệu quả bước đầu thể hiện qua biểu kim ngạch xuất khẩu đối với thị trường các nước như sau:
Bảng 3: Thị trường xuất khẩu từ 2002- 2005.
Đơn vị: USD
Thị trường
2003
2004
2005
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Singapo
35.393
20,8
540.436
28,3
56.744
0,6
Đài Loan
383.207
10,8
26.564
1,4
871.920
9,5
Indônêsia
537.331
15,2
0
0
84.510
0,92
ấn độ
0
0
43.673
2,3
33.837
2,5
Hàn Quốc
238.962
6,8
80.973
4,2
121.023
1,25
Nhật
33320
0,9
137.222
7,2
201.600
2
Malaysia
249.098
7,0
875.358
45,9
57.691
0,72
Hồng Kông
398.510
11,3
13.728
0,7
54.950
1
Trung Quốc
962.341
27,2
191.167
10,0
6844.098
72
(Nguồn:Báo cáo kim ngạch XNK 2002 - 2003 của Công ty TNHH VN Phương Đông).
Hiện nay các bạn hàng của công ty bao gồm các nước trong khối ASEAN, Tây Âu và một số nước thuộc Liên Xô cũ. Ngoài ra còn có các nước thuộc khu vực châu á như Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản,… nhưng khối lượng hàng xuất khẩu sang các nước này còn rất ít. Do yêu cầu về chất lượng rất cao nên thị trường Tây Âu chủ yếu là thị trường nhập khẩu.
Thị trường khu vực Châu á mà đặt biệt là thị trường các nước ASEAN chiếm một tỷ trọng khá cao, tốc độ gia tăng kim ngạch lớn hơn các thị trường khác. Tuy nhiên tỷ lệ xuất khẩu sang thị trường này còn thấp, chưa khai thác hết được tiềm năng. Vì vậy trong thời gian tới với chiến lược thị trường đúng đắn công ty sẽ đạt được hiệu quả xuất nhập khẩu cao hơn.
1.2. Tình hình kinh doanh nhập khẩu.
Công việc nhập khẩu của công ty phục vụ cho mục đích đáp ứng kịp thời nhu cầu vật tư hàng hoá của đất nước. Những mặt hàng nhập khẩu của công ty rất đa dạng, trên 80 mặt hàng phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các nhóm mặt hàng xây dựng. Như vậy trong những năm qua công ty TNHH VN Phương Đông đã có sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu hợp lý hơn, hiệu quả hơn.
Mặc dù đã đạt được kết quả tốt hơn trong thời gian vừa qua rất đáng khích lệ, song công ty cần cân đối lại mặt hàng xuất khẩu cho cân đối hơn nữa với kim ngạch xuất nhập khẩu để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
2. Tình hình tài chính của công ty:
Do đặc điểm kinh doanh của công ty nên vốn được quy đổi theo đồng tiền có khả năng chuyển đổi cao là USD, các hàng hoá xuất nhập khẩu đều tính theo USD. Tuy kinh doanh mặt hàng nông sản lợi nhuận thu được không cao lại hay gặp rủi ro, nhưng công ty vẫn bảo toàn và bổ sung được vốn kinh doanh. Bên cạnh việc đánh giá sự huy động và sử dụng vốn chúng ta còn đánh giá khả năng tự đảm bảo và mức độ độc lập về tài chính của công
Bảng 4: Các chỉ tiêu tài chính 2003- 2005.
Chỉ tiêu
Giá trị
2003
2004
2005
TSLĐ (1)
25.616
133.734
147.269
Vốn bằng tiền (2)
9.720
11.268
11.639
Tổng nợ ngắn hạn (3)
38.340
47.658
60.828
Nguồn vốn chủ sở hữu (4)
1.262
1.799
3.723
Tổng giá trị nộp ngân sách(5)
5.462
15.075
67.786
Tổng nguồn vốn (6)
129.711
139.040
153.246
Tỷ suất thanh toán hiện hành (1:3)
0,0097
0,012
0,024
Tỷ suất thanh toán của VLĐ (2:1)
3,254
2,836
2,421
Tỷ suất thanh toán tức thời (2:3)
0,07
0,08
0,049
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp của công ty)
Qua kết quả tính toán trên ta thấy số tuyệt đối tài sản lưu động, vốn bằng tiền, nguồn vốn chủ sở hữu tăng dần qua các năm thể hiện kết quả tốt. Tỷ suất tài trợ tăng dần qua các năm 2003 là 0,0097, năm 2003 là 0,013 đến năm 2005 là 0,024 chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty ngày càng tăng cao.
Tỷ suất thanh toán hiện hành giảm dần từ 3,254 năm 2003 xuống 2,836 năm 2004 và năm 2005 còn 2,421 nhưng tỷ suất này luôn lớn hơn 1 cho thấy công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh.
Tỷ suất thanh toán tức thời của công ty giảm dần và đều nhỏ hơn 0,5 kết hợp với chỉ tiêu tỷ suất thanh toán của vốn lưu động nói trên cho thấy công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ trong vòng 1 năm song lại khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ hiện hành vì lượng tiền hiện có rất ít. ở công ty nguồn vốn vay là rất lớn kèm theo đó là các khoản nợ đọng nên tình hình tài chính vẫn trong tình trạng khó khăn. Để hạn chế, công ty nên tích cực thu nợ đưa nhanh vốn vào quay vòng.
Năm 2004 tổng kim ngạch XNK đạt 22,249 triệu USD bằng 179,4% kế hoạch, trong đó tự doanh chiếm 52,3% và uỷ thác chiếm 465, tồn kho chiếm 1,7%. Kim ngạch xuất nhập đạt 19,566 triệu USD chiếm 87,95% tổng kim ngạch XNK và kim ngạch xuất khẩu đạt 2,683 triệu USD chiếm 12,05% tổng kim ngạch XNK
III. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CHÈ Ở CÔNG TY TNHH VN PHƯƠNG ĐÔNG.
1. Quá trình tổ chức và thu mua.
1.1. Công tác nghiên cứu thị trường xuất khẩu chè của công ty TNHH VN Phương Đông.
Công tác nghiên cứu thị trường của công ty được giao cho phòng nghiên cứu thị trừơng chuyên trách. Nguồn thông tin về thị trương chủ yếu là các tạp chí và các báo, thông tin trên mạng. Ngoài ra công ty cũng cử cán bộ đi thực tế, nghiên cứu thị trường, thông qua các tham tán thương mại của việt nam ở c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top