hehehe_hahaha

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 15
LỜI NÓI ĐẦU

1/ Sự cần thiết của chuyên đề:
Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và từng bước hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực và thế giới, nhiều doanh nghiệp đang vươn mình lớn mạnh và góp phần tạo ra của cải vật chất làm cho đất nước càng giàu đẹp. Chính vì vậy, các chính sách của Đảng và Nhà nước càng quan tâm hơn đến các doanh nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh.
Trong các doanh nghiệp nói chung, Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 nói riêng đều quan tâm đến kết quả kinh doanh của mình. Nó không những là thước đo chất lượng phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Điều này phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng yếu tố quan trọng nhất là thị trường tiêu thụ, sản phẩm được tiêu thụ nhiều mới bù đắp được chi phí bỏ ra và có lãi để tái sản xuất kinh doanh.
Từ khi đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển thì kế toán cũng ngày càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu trong công tác quản lý kinh tế. Nó là nguồn thông tin đáng tin cậy để các cấp lãnh đạo điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà đặc biệt là quản lý toàn bộ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ để có hướng tiếp tục đẩy mạnh và phát triển công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ việc nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cùng những kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập và thực tế, em quyết định chọn chuyên đề “Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh”.
Được sự đồng ý của Trường Đại học Thuỷ sản, Khoa Kinh tế, Bộ môn Kế toán và Quý Công ty, em đã trải qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 về công tác kế toán này.
2/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 trong phạm vi tháng 11 năm 2005.
3/ Phương pháp nghiên cứu :
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế, phân tích, thống kê. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp kế toán như : phương pháp tài khoản, ghi sổ, báo cáo kế toán... để nghiên cứu chuyên đề.
4/ Nội dung và kết cấu của chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5.
Chương 3 : Một số biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
5/ Những đóng góp của chuyên đề:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Đánh giá đúng thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong thời gian nghiên cứu.
Trên cơ sở đó, em đã đề ra một số biện pháp :
- Biện pháp 1 : Mở rộng thị trường, tăng sức cạnh tranh nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Biện pháp 2 : Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận của Công ty.
- Biện pháp 3 : Hoàn thiện một số công tác hạch toán kế toán.
Để hoàn thành được chuyên đề này, ngoài sự cố gắng của bản thân và có sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô trong Khoa Kinh tế, Bộ môn Kế toán Trường Đại học Thuỷ sản, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Hồ Huy Tựu, cùng với sự giúp đỡ chân thành của các anh chị cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5. Mặc dù có nhiều cố gắng, song với vốn kiến thức có hạn, thời gian và việc nghiên cứu thực tế tại Công ty chưa sâu, chuyên đề này chắc không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Tuy Hoà, ngày 18 tháng 3 năm 2006
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Lê Thị Ngọc Liên












CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1/ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ :
1.1.1/ Thành phẩm :
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hay thuê ngoài gia công đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật qui định có thể nhập kho hay giao ngay cho khách hàng. Tuỳ theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà sản phẩm hoàn thành có thể chia thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau gọi là chính phẩm, thứ phẩm hay sản phẩm loại 1, loại 2,…
Về phương diện nào đó thì sản phẩm có phạm vi rộng hơn thành phẩm và khi nói đến sản phẩm của một doanh nghiệp thì nó bao gồm cả thành phẩm và bán thành phẩm.
1.1.2/ Tiêu thụ sản phẩm :
Là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng.
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế.
Hơn nữa, tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quan trọng. Nó thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng thành phẩm làm cho doanh nghiệp quan tâm hơn nữa đến quá trình sản xuất và tiêu dùng. Tiêu thụ được sản phẩm, doanh nghiệp đạt được doanh thu bán hàng – đây là chỉ tiêu quan trọng đối với doanh nghiệp và cả nền kinh tế quốc dân – nó đảm bảo cho doanh nghiệp thu được nguồn vốn nhanh chóng, tăng vòng quay vốn làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường trôi chảy.
1.2/ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CHÚNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ :
1.2.1/ Nguyên tắc hạch toán thành phẩm :
1.2.1.1/ Nguyên tắc hạch toán thành phẩm :
Thành phẩm là một bộ phận của hàng tồn kho cho nên quá trình hạch toán thành phẩm doanh nghiệp phải sử dụng đúng theo phương pháp hạch toán đã dùng đối với các loại hàng tồn kho khác. Nghĩa là lựa chọn một trong hai phương pháp : kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ.
Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ sản phẩm theo một trong các phương pháp : thẻ song song, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư như kế toán vật liệu.
Kế toán nhập xuất kho thành phẩm phải phản ánh theo giá thành thực tế. Trong phương pháp kê khai thường xuyên thì tình hình nhập xuất kho thành phẩm hàng ngày có thể ghi theo giá hạch toán, cuối tháng điều chỉnh lại theo giá thực tế.
Cuối niên độ kế toán, nếu có sự giảm giá phải lập dự phòng giảm giá của những thành phẩm tồn kho.
1.2.1.2/ Nguyên tắc hạch toán doanh thu :

Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
2/ Công ty cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với những mặt hàng tồn kho lâu ngày, khó bán.
Điều kiện để lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho :
- Những loại sản phẩm tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thu hồi hoặc giá thị trường nhỏ hơn giá ghi trên sổ sách kế toán. Sản phẩm tồn kho bị giảm giá so với giá ghi trên sổ sách kế toán gồm sản phẩm bị kém phẩm chất, thị trường không còn có nhu cầu đối với sản phẩm đó.
Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm kế hoạch = Số lượng hàng tồn kho tại thời điểm lập BCTC năm x Giá đang hạch toán trên sổ sách kế toán - Giá thực tế trên thị trường tại thời điểm lập BCTC năm
- Giá thực tế trên thị trường của các loại sản phẩm tồn kho giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm là giá cả có thể mua hoặc bán trên thị trường
- Lập dự phòng riêng cho từng loại sản phẩm bị giảm giá.
Nguyên tắc hạch toán :
- Năm trước :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Năm nay : Tính mức trích lập dự phòng cho năm kế hoạch, so sánh với mức trích lập dự phòng của năm trước. Nếu mức năm nay bằng năm trước, không trích lập dự phòng. Nếu mức năm nay lớn hơn năm trước, trích bổ sung phần chênh lệch. Nếu mức năm nay nhỏ hơn năm trước, hoàn nhập phần chênh lệch.


KẾT LUẬN

Cùng với quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế của đất nước, các doanh nghiệp đã và đang đổi mới mạnh mẽ, toàn diện, từng bước vươn lên khẳng định vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Họat động sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường, để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, để an toàn và chiến thắng trong kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết sản xuất kinh doanh theo hướng thị trường, nghĩa là doanh nghiệp phải biết mình cần sản xuất kinh doanh nhừng gì mà thị trường cần chứ không phải sản xuất những thứ mà doanh nghiệp thích và kinh doanh những thứ mà doanh nghiệp có, đó chính là việc làm trước tiên và thường xuyên. Nó giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp sớm đề ra những biện pháp, phương hướng phòng ngừa rủi ro và có những chính sách đối phó khi cần thiết để thúc đẩy vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Đồng thời các nhà quản lý cần phải huy động toàn bộ năng lực để kinh doanh có lãi. Đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh đang diễn ra gay gắt, để đương đầu với những thách thức này, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở nền tảng của công tác vạch ra kế hoạch tiêu thụ để có thể đạt được kết quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao hơn.
Trong tình hình hiện nay, việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí sản xuất đã khó nhưng làm sao tiêu thụ được nhiều sản phẩm đồng thời mang về doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn. Doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình, đó là một vấn đề cần thiết. Chính vì vậy, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5, thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu và nắm bắt tình hình thực tế về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty, em thấy rằng Công ty đã có nỗ lực rất lớn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trong công tác hạch toán kế toán góp phần đạt được thế mạnh của mình. Đó chính là kết quả nỗ lực phấn đấu của toàn bộ tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy cô trong khoa Kinh tế, đặc biệt là thầy Hồ Huy Tựu cùng các anh chị cán bộ công nhân viên tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.

MỤC LỤC

Mở đầu 1
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 5
1.1.1. Chi phí sản xuất: 5
a. Khái niệm 5
b. Phân loại chi phí sản xuất 5
1.1.2 . Giá thành sản phẩm: 8
a. Khái niệm 8
b. Phân loại 9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 9
1.1.4. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 10
1.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP: 11
1.2.1. Nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: 11
a. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp: 11
b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp: 12
c. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: 13
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: 14
a. Đối tượng tính giá thành: 14
b. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành: 14
1.2.3. Các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp: 14
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 14
a. Khái niệm: 14
b. Chứng từø: 15
c. Tài khoản sử dụng: 15
d. Phương pháp hạch toán: 15
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 18
a. Khái niệm: 18
b.Chứng từ: 18
c. Tài khoản sử dụng: 18
d. Phương pháp hạch toán: 18
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: 20
a. Nội dung: 20
b. Chứng từ: 20
c. Tài khoản sử dụng: 20
d. Phương pháp hạch toán: 21
1.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 23
a. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 23
b. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 25
1.2.3.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp: 27
a. Kỳ tính giá thành: 27
b. Phương pháp tính giá thành: 27
1.3. CÁC BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH: 29
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204


30
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY: 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và vị trí của Công ty đối với nền kinh tế: 32
2.1.3. Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại Công ty: 32
2.1.3.1. Tổ chức quản lý tại Công ty: 32
2.1.3.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: 34
2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại Công ty: 36
2.1.4.1. Đặc điểm kinh doanh: 36
2.1.4.2. Điều kiện tự nhiên: 36
2.1.4.3. Tình hình đầu tư vốn kinh doanh: 37
2.1.4.4. Tình hình sử dụng lao động và thu nhập tại Công ty: 38
a. Tình hình sử dụng lao động: 38
b. Tình hình thu nhập: 39
2.1.5. Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty: 40
2.1.6. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty: 43
2.1.6.1. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của Công ty: 43
a. Thuận lợi: 43
b. Khó khăn: 43
2.1.6.2.Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới 44
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 44
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 44
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: 44
2.2.1.2. Hình thức kế toán tại công ty: 46
a. Hình thức kế toán: 46
b. Trình tự ghi sổ kế toán: 47
2.2.2. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí: 48
2.2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 48
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh: 48
b. Trình độ nhân viên kế toán: 49
c. Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán: 49
2.2.2.2. Đối tượng tâïp hợp chi phí, phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí:
49
a. Đối tượng tập hợp chi phí: 49
b. Phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí: 50
2.2.3. Kếâ toán chi phí nguyên vật liệu: 50
2.2.3.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trực tiếp: 50
a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 50
b. Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu: 50
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 51
2.2.3.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển: 51
2.2.3.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ: 53
2.2.3.5. Nội dung và trình tự hạch toán: 54
2.2.3.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: 55
2.2.3.7. Chứng từ sổ sách minh họa: 56
2.2.3.8. Nhận xét về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 64
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 64
2.2.4.1. Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp: 64
a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: 64
b. Phương pháp tính nhân công trực tiếp: 64
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: 66
2.2.4.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển: 66
2.2.4.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ: 68
2.2.4.5. Trình tự hạch toán: 68
2.2.4.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 69
2.2.4.7. Chứng từ, sổ sách minh họa: 70
2.2.4.8. Nhận xét về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 76
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung: 77
2.2.5.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất chung: 77
a. Nội dung chi phí sản xuất chung bao gồm: 77
b. Phương pháp tính toán, xác định chi phí sản xuất chung: 78
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: 78
2.2.5.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: 79
2.2.5.4. Sổ sách và trình tự ghi sổø: 79
2.2.5.5. Trình tự hạch toán: 80
2.2.5.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất chung: 83
2.2.5.7. Chúng từ sổ sách minh họa: 84
2.2.5.8. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất chung: 87
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất: 87
2.2.6.1.Tài khoản sử dụng: 87
2.2.6.2.Trình tự hạch toán: 87
2.2.6.3. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất: 88
2.2.6.4. Sổ sách minh họa: 89
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm: 90
2.2.7.1. Nội dung: 90
a. Đối tượng tính giá thành: 90
b. Kỳ tính giá thành: 90
2.2.7.2. Phương pháp tính giá thành 90
2.2.7.3. Lập phiếu tính giá thành 91
2.2.8. Nhận Xét Chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty: 91
2.2.8.1. Những mặt đạt được: 91
2.2.8.2. Những mặt tồn tại: 93
Chương 3:
MỘT SỐ Ý KIẾNNHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY

94
3.1. Nhóm biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
95
3.1.1. Biện pháp hoàn thiện hệ thống mạng máy tính kết nối phần mềm kế toán: 95
3.1.2. Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán: 95
3.1.3. Biện pháp hoàn thiện công tác bảo hiểm: 95
3.2. Nhóm biện pháp góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm: 96
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 97
1. Kiến Nghị: 97
2. Kết luận: 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu giải pháp phát hiện tấn công từ chối dịch vụ sử dụng phương pháp phân tích thống kê Công nghệ thông tin 0
D Tìm hiểu quy trình sản xuất bột ngũ cốc tại công ty CP SXTM Thực phẩm KAT Food Nông Lâm Thủy sản 0
D Tìm hiểu quy trình sản xuất dứa khoanh mini trong nước đường đóng hộp tại công ty cổ phần rau quả tiền giang Nông Lâm Thủy sản 0
D Tìm hiểu quy trình công nghệ sản suất sữa chua 6 tấn/ngày Khoa học kỹ thuật 0
D Tìm hiểu sự thành công thách thức của một chuỗi cung ứng Luận văn Kinh tế 0
D tìm hiểu công nghệ nén ảnh jpeg, chuẩn jpeg và các loại jpeg. thử nghiệm ứng dụng cụ thể Công nghệ thông tin 0
D Tìm hiểu công tác sưu tầm hiện vật tại bảo tàng tỉnh nam định từ năm 2000 đến nay Luận văn Kinh tế 2
D tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất kem Khoa học kỹ thuật 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu thực trạng đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán do công ty TNHH kiểm toán An Phú thực hiện Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top