loantran1481

New Member
Download Báo cáo Tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng SARA

Download Báo cáo Tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng SARA miễn phí





Về tài sản:
- TSNH trong năm 2009 tăng so với năm 2008 là 25,472,572,9925đồng tương đương 7,14 %, giá trị phần tăng này chủ yếu do khoản phải thu tăng 73,9% và giá trị hàng tồn kho tăng hơn 10 tỷ so với năm 2008
- Tỷ trọng hàng tồn kho trong năm 2009 tăng so với năm 2008 là10,677,621,686 đồng. Nguyên nhân là đối với công ty có đặc thù là xây dựng, khi tiếp tục xây dựng các công trình, nguyên liệu dự trữ trong kho nhiều, đồng thời do sự phục hồi của nền kinh tế nên các công trình, các hạng mục công trình cũng nhiều hơn so với năm 2008.
- Còn khoản phải thu sẽ tăng vì năm 2009 một số công trình đã hoàn thành, nhưng chưa thu được từ khách hàng.
- Tài sản dài hạn trong năm 2009 đạt 5.459.523.209 đồng tăng 2.644.081.780 đồng tương ứng 48,43%. Có được điều này là do trong năm 2009 Công ty đã đầu tư mua thêm máy móc thiết bị thay thế có các máy móc cũ và sắp hết khấu hao và cũng là cần thiết để đổi mới công nghệ cho phù hợp.
Như vậy, tổng tài sản năm 2009 đạt hơn 50 tỷ đồng tăng 71.591 triệu đồng so với năm 2008 tương ứng tăng 56,19%.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

là người có quyền quyết định cao nhất, là người lãnh đạo có nhiệm vụ quản lý toàn diện các mặt hoạt động trong Công ty và chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của Công ty. Tổng giám đốc công ty sẽ được sự giúp đỡ của phó giám đốc và các phòng chức năng trong việc thu thập thông tin, bàn bạc, phân tích thông tin phục vụ cho quá trình ra quyết định.
Các phòng chức năng là những tổ chức bao gồm cán bộ, nhân viên được phân công chuyên môn hóa theo các chức năng quản trị có nhiệm vụ giúp giám đốc chuẩn bị cho việc ra quyết định, theo dõi hướng dẫn các bộ phận sản xuất kinh doanh cũng như các cán bộ nhân viên cấp dưới thực hiện đúng đắn, kịp thời
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTY CP ĐẦU TƯ XD SARA 2008-2009
2.1 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính
Phân tích tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động kinh doanh bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ sở báo cáo tài chính của Doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, đồng thời cũng có tính độc lập nhất định, giữa chúng luôn có mối quan hệ qua lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho tình hình tài chính tốt và ngược lại, hoạt động tài chính cũng có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với ý nghĩa này, việc phân tích tình hình tài chính Doanh nghiệp là vấn đề cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh bởi nó cho biết thực trạng và xu hướng phát triển của sản xuất kinh doanh. Bảng cân đối kế toán được trình bày làm 2 phần cụ thể: Phần Tài Sản (TSNH & TSDN) và Nguồn Vốn (Nợ phải trả & Vốn CSH).
2.2 Phân tích các báo cáo tài chính
Phân tích tổng quan bảng cân đối kế toán
Công ty cổ phần xây dựng sara
( Báo cáo đã được kiểm toán bởi công ty Kiểm toán AASC)
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính : VND
TÀI SẢN
31/12/2008
31/12/ 2009
Tăng/Giảm
Tiền
Tỷ trọng (%)
Tiền
Tỷ trọng (%)
Tiền
Tỷ lệ (%)
A. TÀI SẢN NH
19,108,918,213
87.2%
44,581,491,205
89.1
25,472,572,992
57.14%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
334,853,636
1.5
409,489,246
0.8
74,635,610
18.23%
II. Đầu tư tài chính NH
0
0
III. Các khoản phải thu NH
5,382,513,899
24.6
20,619,352,892
41.2
15,236,838,993
73.90%
IV. Hàng tồn kho
12,285,921,819
56.0
22,963,543,505
45.9
10,677,621,686
46.50%
V. Tài sản NH khác
1,105,628,859
5.0
589,105,562
1.2
-516,523,297
-87.6%
1. Thuế GTGT được khấu trừ
352,455,386
78,098,674
2. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước
0
0
3. Tài sản NH khác
753,1731473
511,006,888
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
2,815,441,429
12.8
5,459,523,209
10.9
2,644,081,780
48.43%
I. Tài sản cố định
2,815,441,429
12.8
5,459,523,209
10.9
2,644,081,780
48.43%
1. Nguyên giá
3,294,853,737
6,624,800,000
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
-845,663,400
-1,121,653,000
3. Chi phí XD cơ bản dở dang
366,251,092
43,623,791
II. Bất động sản đầu tư
0
0
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
0
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
21,924,359,642
100
50,041,014,414
100
28,116,654,772
56.19%
NGUỒN VỐN
31/12/2008 
31/12/2008
Tăng/Giảm
Tiền
Tỷ trọng (%)
Tiền
Tỷ trọng (%)
Tiền
Tỷ lệ (%)
A. NỢ PHẢI TRẢ
21,373,913,148
97.48
47,650,207,811
95.18
26,276,294,663
55.14%
I. Nợ ngắn hạn
21,369,992,581
97.48
47,646,287,244
95.18
26,276,294,663
55.15%
1. Vay ngắn hạn
0
0
2. Phải trả cho người bán
10,933,983,232
21,724,965,218
3. Người mua trả tiền trước
0
16,223,900,878
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4,588,821,439
6,374,675,339
5. Phải trả người lao động
0
0
6. Chi phí phải trả
3,322,745,821
3,322,745,821
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
2,524,442,090
0
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
0
0
II. Nợ dài hạn
3,920,567
0.02
3,920,567
0.02
0
0%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
550,446,494
2.5
2,390,806,603
4.8
1,840,360,109
76.98%
I. Vốn chủ sở hữu
550,446,494
2.5
2,390,806,603
4.8
1,840,360,109
76.98%
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
0
0
Tổng cộng NV
21,924,359,642
100.0
50,041,014,414
100.0
28,116,654,772
56.19%
Bảng2.1 : Phân tích bảng CĐKT năm 2008 – 2009 Nguồn: Phòng kế toán
Nhận xét : Từ bảng so sánh quy mô bảng cân đối kế toán năm 2008- 2009 ta thấy:
Về tài sản:
- TSNH trong năm 2009 tăng so với năm 2008 là 25,472,572,9925đồng tương đương 7,14 %, giá trị phần tăng này chủ yếu do khoản phải thu tăng 73,9% và giá trị hàng tồn kho tăng hơn 10 tỷ so với năm 2008
- Tỷ trọng hàng tồn kho trong năm 2009 tăng so với năm 2008 là10,677,621,686 đồng. Nguyên nhân là đối với công ty có đặc thù là xây dựng, khi tiếp tục xây dựng các công trình, nguyên liệu dự trữ trong kho nhiều, đồng thời do sự phục hồi của nền kinh tế nên các công trình, các hạng mục công trình cũng nhiều hơn so với năm 2008.
- Còn khoản phải thu sẽ tăng vì năm 2009 một số công trình đã hoàn thành, nhưng chưa thu được từ khách hàng.
- Tài sản dài hạn trong năm 2009 đạt 5.459.523.209 đồng tăng 2.644.081.780 đồng tương ứng 48,43%. Có được điều này là do trong năm 2009 Công ty đã đầu tư mua thêm máy móc thiết bị thay thế có các máy móc cũ và sắp hết khấu hao và cũng là cần thiết để đổi mới công nghệ cho phù hợp.
Như vậy, tổng tài sản năm 2009 đạt hơn 50 tỷ đồng tăng 71.591 triệu đồng so với năm 2008 tương ứng tăng 56,19%.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
+/-
%
TSNH
19,108,918,213
44,581,491,205
25,472,572,992
57.14%
TSDH
2,815,441,429
5,459,523,209
28,116,654,772
48.43%
Tổng tài sản
21,924,359,642
50,041,014,414
28,116,654,772
56.19%
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản
Qua cơ cấu tài sản ta thấy tài sản NH chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty. Điều này là có thể hiểu vì do đặc thù của ngành nghề tuy nhiên nếu quá chú trọng vào huy động vốn cho TSNH mà không chú trọng đến việc đầu tư, mua sắm máy móc trang thiết bị, nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật của TSCĐ sẽ dẫn đến sự ổn định không cao và năng lực cạnh tranh thấp.
Về nguồn vốn:
Nợ phải trả năm 2009 tăng 26,276,294,633 triệu đồng so với năm 2008 tương ứng tăng 55,14%. Trong đó:
- Nợ ngắn hạn năm 2009 tăng hơn 26 tỷ đồng tương ứng tăng 55,15% so với năm 2008 điều này ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình hoạt động sản xuất của Công ty, mất tính chủ động về tài chính
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 77%, năm 2009 vốn CSH là hơn 2 tỷ 3 (năm 2008 là gần 550 triệu) chứng tỏ doanh nghiệp đang cải thiện dần dần, dùng nguồn vốn dài hạn để trang trải tài sản dài hạn.
Qua bảng cơ cấu nguồn vồn ở dưới ta thấy nợ phải trả trong cả 2 năm đều chiếm tới hơn 95% tổng nguồn vốn trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy công tác quản lý tài chính của Công ty là chưa tốt, việc vay nợ quá nhiều là điều không tốt, Công ty cần điều chỉnh lại cho cân đối và phù hợp để đảm bảo sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu
2008
2009
Chênh lệch
+/-
%
Nợ phải trả
21,373,913,148
47,650,207,811
26,276,294,663
55.14%
Vốn CSH
550,446,494
2,390,806,603
1,840,360,109
76.98%
Tổng nguồn vốn
21924359642
50041014414
28,116,654,772
56.19%
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn ĐVT: đồng
Chính sách tài trợ
31/12/2008 31/12/2009
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản
Nguồn vốn
TSNH 87,2%
TSDH 12,8%
Nợ ngắn hạn 97,5%
Vốn CSH 2,5%
TSNH 89,1%
TSDH 10,9%
Nợ ngắn hạn
95,2 %
Vốn CSH 4,8%
Theo số l...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top