Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I





MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I

 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

 II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

2.1. Phòng tổ chức hành chính

2.2. Phòng kinh tế tài chính

2.3. Trung tâm kỹ thuật và thực nghiệm KCS

2.4. Phòng kinh doanh

2.5. Xưởng chế biến thuỷ sản

2.6. Xưởng kinh doanh thuỷ sản đông lạnh

2.7. Trạm kinh doanh thuỷ sản Giáp Bát

2.8. Trạm thuỷ sản Thanh Bình

2.9. Quầy bán lẻ thực phẩm thuỷ sản

 III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY

1. Đặc điểm về sản phẩm

2. Đặc điểm về thị trường

3. Đặc điểm về vốn

 IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM QUA

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY.

 I. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY

 II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY

1. Công tác tuyển dụng

2. Sử dụng bố trí nhân lực tại Công ty

3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

4. Vấn đề tiền lương và tiền thưởng

5. Chế độ Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Bảo hiểm y tế (BHYT)

 III. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY

1. Những mặt đã đạt được

2. Những hạn chế còn tồn tại

CHƯƠNG 3

 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I

 I. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC

 II. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I

1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng.

2. Tăng cường đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn.

2.1. Xác định nhu cầu đào tạo.

2.2. Xác định nguồn kinh phí đào tạo.

2.3. Đánh giá kết quả đào tạo.

2.4. Phát triển nguồn nhân lực.

3. Khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần cho người lao động.

* Về lợi ích vật chất:

* Về lợi ích tinh thần

4. Xây dựng môi trường văn hoá doanh nghiệp:

KẾT LUẬN

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2007
Tổng vốn kinh doanh
Trđ
4.850
5.211
6.332
Chia theo tính chất
Trđ
4.850
5.211
6.332
Vốn cố định
Trđ
10164
1.345
1.809
Vốn lưu động
Trđ
3.686
3.886
4.523
Chia theo sở hữu
Trđ
4.850
5.211
6.332
Vốn vay
Trđ
3.028
2.988
2.933
Vốn chủ sở hữu
Trđ
1.822
2.223
3.399
( Nguồn : Phòng kinh tế tài chính)
Qua bảng ta có thể phân tích được công tác quản lý cơ sở vật chất của công ty trong những năm qua, tổng số máy móc thiết bị là: 528,720 trđ trong đó máy móc thiết bị không sử dụng là: 4,147 trđ chiếm 0,08%.
IV. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua.
Bảng 10: Bảng báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Số tăng, giảm % năm 2006-2005
Số tăng, giảm % năm 2007-2006
Tuyệt đối
%
Tuyệt đối
%
1.Doanh thu bán hàng hoá- dịch vụ
8.407
8.080
13.647
-327
-3,88%
+5.567
68,9%
2. Các khoản giảm trừ
95
31
251
-64,3
-67,2%
+220
79%
3. Doanh thu thuần về bán hàng hoá, dịch vụ
8.311
8.409
13.396
+97,3
1,17%
+4.987
59,3%
4. Giá vốn bán hàng
4.906
4.883
10.521
-22
-0,45%
+5.638
115%
5, Lợi nhuận gộp về bán hàng hoá - dịch vụ
3.4.5
3.165
2.884
-240
-7%
-281
-8,8%
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý DN
1.663
1.930
1.485
+266
16%
-445
-23%
914
1.125
735
+210
23%
-390
-34,6%
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
815
109
154
-70,5
-86,5%
+44
-40,5%
7. Thu nhập khác
32
6,7
65
-25,2
-78,8%
+59
872%
8. Chi phí khác
60
4,3
60
-55,9
-92,7%
+56
1295%
9. Lợi nhuận khác
-28
2,3
4
+30
108,4%
+1,7
739%
10. Lợi nhuận sau thuế
786
114
827
-672
-589%
+713
625%
(Nguồn: Phòng kinh tế – tài chính)
Bảng 11: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua:
S
TT
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị
2005
2006
2007
Số lượng
Số lượng
Tăng giảm so với năm trước
Số lượng
Tăng giảm so với năm trước
Số tuyệt đối
%
Số tuyệt đối
%
1
Giá trị tổng sảnlượng
Trđ
4.906
4.883
-22
-0,45
10.521
+5638
+115%
2
Doanh thu tiêu thụ
Trđ
8.407
8.080
-327
-3,88%
13.647
+5567
+689%
3
Tổng số lao động
Người
125
91
-34
-27,2%
85
-6
-6,5%
4
Tổng số tài sản
4a- Vốn cố định
4b- Vốn lưu động
Trđ
4.850
1.164
3.686
5.211
1.345
3.886
361
181
200
+7,4%
+ 15,5%
+ 4,8%
1.6.332
1.809
4.523
1.121
464
637
+21,5%
+34,5%
+17%
5
Lợi nhuận sau thuế
Trđ
786
114
-672
-589%
827
713
+625%
6
Tiền lương trung bình của 1 lao động
Trđ
0,9
0,9
0
0%
8271,2
0,3
+33,3%
7
Năng suất lao động của 1 CNV(1:3)
Trđ
39,24
53,65
14,41
+36,7%
123,77
70,12
+130%
8
Lợi nhuận / Doanh thu (5:2)
%
9,3%
1,4%
-7,9%
6%
4,6%
9
Lợi nhuận / Vốn kinh doanh (5: 4)
%
16.2%
2,2%
-14%
13%
10,8%
10
Vòng quay vốn lưu động(2:4a)
Số vòng
7
6
-1
7
+1
( Nguồn: Phòng kinh tế - tài chính)
Qua bảng báo cáo tài chính và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy một số mặt đạt đựơc thông qua các chỉ tiêu sau:
Doanh thu bán hàng và dịch vụ nhìn chung đã tăng lên một cách đáng kể,
mặc dù năm 2006 có hơi giảm nhưng không đáng kể, cụ thể là giảm 3,88 %. Trong năm 2007 thì tình hình đã thay đổi, doanh thu về bán hàng và dịch vu đã tăng lên mạnh mẽ so với năm 2006 nó đã tăng lên 68,9% tương ứng với 5.567 trđ. Đây quả là một con số ấn tượng đối với một doanh nghiệp vừa mới được cổ phần hoá. Đạt được kết quả trên là do chiến lược mở rộng qui mô sản xuất, qui mô thị trường của công ty trong năm 2007 và là sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Đồng thời đây cũng là do nhu cầu về mặt hàng thuỷ sản đột nhiên tăng mạnh vào cuối năm 2007 đã làm cho doanh thu của công ty tăng lên một cách đáng kể.
- Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ tăng một cách đáng kể, đây là do hệ quả của việc doanh thu bán hàng và dịch vụ tăng, cụ thể là tăng tới 59,3 % so với năm 2006.
- Do chiến lược mở rộng qui mô sản xuất và thị trường nên giá vốn hàng hoá của công ty cũng tăng, trong năm 2007 giá vốn bán đã tăng tới 215% và vượt 115% so với năm 2006.Việc tăng này ngoài nguyên nhân do chiến lược phát triển của công ty mà nó còn chịu tác động của một nguyên nhân khác nữa đo là trong năm 2007 sản lượng đánh bắt thuỷ sản trong nước giảm một cách đáng kể cộng với sự gia tăng hàng loạt các loại nhiên liệu như xăng, dầu, điện , than đã đẩy cho đầu vào của công ty tăng nhanh.
Các loại chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng ngày càng giảm, cụ thể là năm 2007 chi phí bán hàng giảm 23 % và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 34,6 % so với năm 2006. Đây là sự nỗ lực của Giám đốc và bộ máy quản lý của công ty.
Thông qua các chỉ tiêu trên cũng cho thấy những mặt chưa đạt được như sau:
- Năm 2006 công ty bắt đầu hoạt động theo cơ chế cổ phần hoá, qua bảng ta thấy hầu như tất cả các chỉ tiêu đều bị giảm trong năm này, mặc dù là không nhiều, như doanh thu bán hàng và dịch vụ giảm 3,88%, giá vốn hàng bán giảm 0,45%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm tới 86,5%, và đặc biệt là lợi nhuận trước thuế của công ty giảm tới 589%, đây là hệ quả của các chỉ tiêu khác mang lại .Khi mà doanh thu, giá vốn hàng hoá giảm nhẹ và các loại chi phí tăng một cách đáng kể đã tác động tới lợi nhuận.
- Các loại chi phí tăng mạnh trong năm 2006, như chi phí bán hàng tăng 16 %, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 23% so với năm 2005. Đây là do sau khi cổ phần hoá doanh nghiệp phải sắp xếp, bố trí, kiện toàn lại bộ máy quản lý đã làm cho chi phí tăng.
- Lợi nhuận trong năm 2007 mặc dù tăng tới 625% so với năm 2004 nhưng khi nhìn lại một cách tổng thể thì đây quả là một con số thất vọng bởi vì doanh thu tăng tới 68,9 % tương ứng với 5.567 trđ nhưng lợi nhuận mang lại là hết sức khiêm tốn. Điều này có thể giải thích là do chi phí đầu vào của công ty còn khá cao, rồi chi phí hoạt động tài chính mặc dù đã giảm nhưng không đáng kể. Nếu ta đem so sánh năm 2005 thì điều vừa nói trên càng rõ ràng hơn.
- Trong năm 2007 mặc dù doanh thu về bán hàng và dịch vụ tăng một cách mạnh mẽ, nhưng so với kế hoạch mà công ty đã đặt ra trứơc đó thì con số ấy chưa đạt đựơc, điều này cũng là thực trạng của lợi nhuận trước và sau thuế của công ty.
Xét một cách tổng thì bối cảnh của công ty có chiều hướng ngày càng khả quan hơn , nhưng khi đi sâu vào từng chỉ tiêu thì không hẳn đã phải là như vậy. Chiều hướng tăng đã xuất hiện ở các chỉ tiêu nhưng lợi nhuận đem lại là không nhiều. Trong khi đó các loại chi phí như chi phí cho đầu vào sản xuất , chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ngày càng tăng.
Chương 2
Thực trạng hoạt động quản lý nhân lực tại công ty
I. Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 5: Bảng cơ cấu lao động của công ty
Đơn vị: người
Năm
Chỉ Tiêu
2005
2006
2007
Tăng, giảm của năm 06/05 (%)
Tăng, giảm của năm 07/06 (%)
Tổng số lao động
125
91
85
-27,2%
-6,5%
Phân theo trình độ
Đại học, cao đẳng
32
35
36
9,3%
2,8%
Trung cấp
68
30
25
-44,1%
-16,6%
Lao động phổ thông
25
26
24
4%
-7,6%
Phân theo thời gian lao động
Hợp đồng dài hạn
67
60
62
-10,4%
3,3%
Hợp đồng ngắn hạn
58
31
23
-46,5%
-25,8%
Phân theo độ tuổi
Trên 46 tuổi
30
25
25
-16,7%
0%
Từ 36 đên 46 tuổi
35
30
25
-14,3%
-16,7%
Từ 26 đến 36 tuổi
40
20
15
-50%
-25%
Dưới 26 tuổi
20
16
20
-20%
-25%
Phân theo giới tính
Nam
70
61
65
-12,8%
-26,2%
Nữ
55
30
40
-45,5%
-33,3%
Phân theo tính chất lao động
Lao động trực tiếp
90
70
67
-28,5%
-4,3%
Lao động gián tiếp
35
21
18
-40%
-14,3%
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Sau khi được cổ phần hoá với chủ trương sắp xếp, kiện toàn, tổ chức tại các phòng ban theo hướng gọn nhẹ, tinh thông nghiệp vụ, tham mưu và phục vụ tốt công tác kinh doanh. Rà soát, kiện toàn lại lao động của các bộ phận trong công ty sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh mới, mặt khác tăng cường chất lượng lao đông, sắp xếp phù hợp với khả năng lao động, đào tạo lại và không ngừng nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động với công việc được giao. Có qui chế tuyển dụng lao động chặt chẽ, công khai khi công ty có nhu cầu.
Với chủ chương đó đã làm cho công tác quản lý nhân lực trong công ty có nhiều sự thay đổi trong bố trí, cơ cấu lại nguồn nhân lực:
- Số lượng lao động đã giảm một cách tương đối, năm 2006 giảm 27,2% so với 2005 trong tổng số. Đến năm 2007 giảm 6,5% so với năm 2006
- Cơ cấu về trình độ có sự thay đổi rõ rệt, điều đó được thể hiện trong tổng số lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng. Cụ thể là năm 2006 tăng 9,3% so với năm 2005 và năm 2007 tăng 2,8% so với năm 2006.
Mặt khác số lao động có trình độ trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông ngày càng giảm. Qua đây ta có thể thấy được chất lượng lao động của công ty ngày càng tốt lên, và công ty ngày càng quan tâm hơn tới yếu tố con người, xem nó là nguồn nhân lực chủ yếu giúp công ty phát triển bền vững.
- Theo đó cơ cấu thời gian lao động cũng có nhiều chuyển biến, số lượng lao động dài hạn là đa số, chiếm tới 2/3 trong tổng số lao động của công ty. Điều nà...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top