Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thương mại – Vận tải – Du lịch Sài Gòn





MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 3

I. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 3

1. Khái niệm 3

2. Nhiệm vụ 4

II. Các hình thức trả lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương 5

1. Các hình thức trả lương 5

a) Hình thức trả lương theo thời gian 6

b) Hình thức trả lương theo sản phẩm 7

c) Hình thức trả lương theo chế độ khoán 9

2. Các khoản trích theo lương 10

a) Bảo hiểm xã hội (BHXH) 10

b) Bảo hiểm y tế (BHYT) 10

c) Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 10

III. Thủ tục chứng từ và tài khoản sử dụng hạch toán 10

1. Thủ tục hạch toán 10

2. Tài khoản hạch toán 12

a) TK 334 “Phải trả công nhân viên” 12

b) TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” 13

3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 13

4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên trực tiếp sản xuất 19

PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DU LỊCH SÀI GÒN 20

I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Du lịch Sài Gòn 20

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 20

2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 21

a) Chức năng 21

b) Nhiệm vụ 21

3. Quyền và nghĩa vụ của Công ty 21

4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty 22

II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH Thương Mại Du lịch Sài Gòn 24

1. Tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán 24

2. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty 26

3. Chính sách kế toán tại công ty 26

III. Tình hình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại Du lịch Sài Gòn 28

1. Đặc điểm Tài sản cố định (TSCĐ tại Công ty) 28

2. Chứng từ kế toán sử dụng 29

3. Tài khoản kế toán sử dụng 29

4. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 31

a) Phương pháp hạch toán tiền lương tại Công ty 31

b) Sơ đồ hạch toán tiền lương 31

c) Các khoản trợ cấp BHXH của Công ty 31

5. Hạch toán lao động 32

a) Hạch toán về số lượng lao động của Công ty 32

b) Hạch toán về thời gian lao động 32

6. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên tại công ty 33

a) Phương pháp tính lương cho công nhân viên thuộc khối sản xuất sản phẩm 33

b) Phương pháp tính BHXH, BHYT, khấu trừ vào lương của công ty 34

 

PHẦN 3: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY 37

I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty 37

II. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty 37

1. Ưu điểm 37

2. Nhược điểm 38

3. Một số ý kiến đề xuất 38

Kết luận

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g, bảng phân bổ lương và các chứng từ khác kế toán ghi:
Nợ TK 622: Lương phải công nhân sản xuất
Nợ TK 627: Lương phải trả công nhân quản lý phân xưởng
Nợ TK 641: Lương phải trả nhân viên bán hàng
Nợ TK 642: Lương phải trả công nhân quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241: Lương phải trả cho xây dựng cơ bản
Có TK 334: Tiền lương phải trả cho công nhân viên
b. Khi tính tiền thưởng cho công nhân viên trong tháng kế toán ghi:
Nợ TK 642: Thưởng cho sáng kiến kỹ thuật
Nợ TK 431: Nếu thưởng thường kỳ hay cuối niên độ
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
c. Khi tính các khoản trích theo lương hay các khoản bị khấu trừ của công nhân viên vào lương kế toán ghi:
Nợ TK 334: Khoản khấu trừ
Có TK 141: Số tạm ứng trừ lương
Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất
Có TK 338: Các khoản phải thu thiệt hại
d. Khi thanh toán tiền lương cho công nhân viên kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 512: Nếu trả bằng hàng hoá, thành phẩm
Có TK 333(1): (nếu có)
e. Hàng kỳ tính các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 622: Trích trên tiền lương của công nhân sản xuất
Nợ TK 627: Trích trên tiền lương của quản lý phân xưởng
Nợ TK 641, 642: Trích trên tiền lương nhân viên bán hàng, quản lý DN
Có TK 338 (2, 3, 4)
g. Khi tính các khoản BHXH, BHYT do người lao động nộp và doanh nghiệp nộp nợ trừ vào lương kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 338 (2, 3, 4)
h. Khi tính trợ cấp BHXH, phải trả công nhân viên do ốm đau thai sản kế toán ghi:
Nợ TK 338(3)
Có TK 334
i. Khi nộp các quỹ cho quản lý cấp trên kế toán ghi:
Nợ TK 338 (2, 3, 4)
Có TK 111, 112
j. Tiền ăn ca phải trả công nhân viên chức:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334
* Sơ đồ hạch toán tiền lương
TK 154(2), 154
TK 334
TK 111, 112
Chi trả lương cho CN CNV
TK 141, 138
Tính lương phải trả cho CNV
Vào chi phí sản xuất
Các khoản trừ lương
CNV làm ngoài giờ
TK 241
TK 333
Thuế thu nhập phải nộp
tính trả vào lương
Tiền lương phải trả CNV
Trực tiếp thực hiện XD cơ bản
TK 338
Khấu trừ vào lương
hay tiền lương CNV chưa lĩnh
* Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112
TK 3382, 3383, 3384
TK 622,627,641,642
Nộp BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
Theo tỷ lệ quy định 19% vào CP kinh doanh
TK 334
BHXH
Thực tế phải trả
Bảng ngang
4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên trực tiếp sản xuất:
- Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt với những hoạt động kinh doanh mang tính chất thời vụ, số lựng công nhân sản xuất nghỉ phép không đều đặn hay ngừng việc không đều giữa các tháng trong năm để đảm bảo nguyên tắc phù hợp doanh nghiệp phải tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch vào chi phí sản xuất kinh doanh để khỏi ảnh hưởng đến giá thành sản xuất.
Mức trích trước tiền lương phép kế hoạch của CNTTSX
=
Tiền lương chính thực tế phải trả CNTTSX trong tháng
=
Tỷ lệ
trích trước
Trong đó:
Tỷ lệ trích trước
=
Tổng số lương phép KH năm của CNTTSX
x
100
Tổng số tiền lương chính KH năm của CNTTSX
Trên thực tế, dựa vào kinh nghiệm nhiều năm, doanh nghiệp có thể tự xác định tỷ lệ trích trước tiền lương kế hoạch hợp lý.
- Khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên trực tiếp sản xuất trong tháng.
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi tính lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 335
Có TK 334
* Phương pháp hạch toán
TK 334
TK 335
TK 622
Lương phép thực tế phải trả công nhân sản xuất
Chênh lệch tính trước lớn hơn thực tế
Trích bổ sung
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DU LỊCH SÀI GÒN
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DU LỊCH SÀI GÒN.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Theo quy định tại điều 28 của luật doanh nghiệp, Công ty TNHH Thương mại – Vận tải – Du lịch Sài Gòn đã lập sổ đăng ký thành viên với các nội dung sau:
-Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại – Vận tải – Du lịch Sài Gòn.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0102003333 do phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 08/04/1998.
- Trụ sở giao dịch : 55 Kim đồng, phường Giáp Bát, Quận HBT, Hà Nội.
- Vốn điều lệ : 9,895.000.000 ( chín tỷ tám trăm chín năm triệuđồng).
- Công ty TNHH Thương mại – Vận tải – Du lịch Sài Gòn là một doanh nghiệp tư nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và các ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Hoạt động trong cơ chế thị trường, công ty TNHH Thương mại – Vận tải – Du lịch Sài Gòn đã nhanh chóng đổi mới, nắm bắt dược các cách kinh doanh cho phù hợp với nền kinh tế thị trường. Chính vì sự năng động đó mà công ty đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển lớn mạnh, làm ăn có hiệu quả. Công ty không những thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước mà còn đảm bảo tốt đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động được đào tạo chính quy, luôn tích cực rèn luyện phấn đấu nâng cao tay nghề.
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế phát triển hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng phát triển của nhà nước, đồng thời hoà nhập với xu hướng thương mại hoá, toàn cầu hoá, công ty đã hoạch định và xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển trong các năm tới dựa trên cơ sở kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh. Trong nhưng năm qua công ty đẵ chú trọng tập trung thực hiện nguyên tắc bảo đảm ổn định việc làm cho công nhân, không ngừng nâng cao thu nhập, trang thiết bị phục vụ kinh doanh.
2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
a.Chức năng.
Chuyên chở nguyên vật liệu, kinh doanh vận tải, giao nhận vận tải và môi giới vận tải.
- Bán buôn, bán lẻ tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, cầu cống và san lấp mặt bằng.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và gạch Blốc.
-Trực tiếp nhập khẩu và nhận uỷ thác nhập khẩu các mặt hàng vật tư, nhiên liệu, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng.
- Kinh doanh khách sạn và du lịch.
- Kinh doanh môI giới nhà đất
b. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của công ty là xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi và cầu cống, san lấp mặt bằng, xây dưng công trình điện hạ thế, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh khách sạn và du lịch, kinh doanh nhà đất, kinh doanh vận tải phục vụ cho việc chuyên chở vật liệu hay môi giới vận tảinhằm thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người lao động, tăng lợi tức cho các thành viên góp vốn, đống góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
3. Quyền và nghĩa vụ của công ty.
Công ty có quyền sử dụng vốn và các quỹ của công ty phục vụ cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn, sản xuất kinh doanh có lãi, công ty được quyền lựa chọn, thuê mướn lao động, bố trí sử dụng lao động, lựa chọn các hình thức trả lương trên cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có các quyền khác của người sử dụng lao động, theo quy định của bộ luật lao động và các quy định của pháp luật.
- Công ty có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước các thành viên góp vốn về kết quả sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm, dịch vụ do công ty thực hiện. Công ty thực hiện nghĩa vụ với người lao động theo quy định của luật lao động, thực hiện quyết định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường và công tác phòng cháy chữa cháy. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và trích nộp ngân sách nhà nước.
4.Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty.
P.tổ chức- hành chính
P.kế hoạch
kỹ thuật
P.kế toán
P.tài vụ
P.kinh doanh
Phó giám đốc
Giám đốc
Sơ đồ 1.
Phân xưởng 2
Phân xưởng 1
Xưởng sửa chữa
Nguồn : Công ty TNHH thương mại – Vận tải – Du lịch Sài Gòn.
Qua sơ đồ ta thấy bộ máy quản lý của công ty đã xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, các chi nhánh của công ty đảm bảo cho việc cung cấp thông tin nhanh, chính xác và xử lý kịp thời các thông tin đó tạo ra sự thông suốt trong công việc. Chứng năng, nhiệm vụ cụ thể như sau :
- Giám đốc : là người thay mặt cho các thành viên sáng lập, là người chịu trách nhiệm trước hoạt động kinh doanh của công ty, là người tổ chức nhân sự, đề bạt cán bộ, quyết định tiền lương, tiền thưởng. Giám đốc định hướng kinh doanh và quyết định các kế hoạch như: mở rộng mạng lưới kinh doanh, tuyển nhân viên, quyết định đầu tư thêm máy móc trang thiết bi sản xuấtGiám đốc là người ký kết các hợp đồng kinh tế trong tầm vĩ mô, duyệt phiếu thu- chi, quyết toán các hoạt động xúc tiến hỗ trợ kinh doanh.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc trong việc kinh doanh. Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động kinh doanh và...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top