mjss_eh_dyamok

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần vận tải và thương mại Hải Phòng





M ỤC L ỤC

 Trang

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng biểu, sơ đồ

Lời mở đầu 1

CHƯƠNG 1-HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP

 3

1.1 Tài sản cố định của doanh nghiệp 3

1.1.1 Khái niệm tài sản cố định 3

1.1.2 Đặc điểm tài sản cố định 3

1.1.3 Phân loại tài sản cố định 3

1.1.4 Vai trò của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 9

 1.2 Nội dung chủ yếu của quản lý tài sản cố định 10

 1.2.1 Hao mòn-Khấu hao tài sản cố định 10

 1.2.2 Quản lý và sử dụng tài sản cố định 27

 1.3 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp 30

 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp 30

 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định 30

 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định 32

 1.4.1 Nhân tố khách quan 32

 1.4.2 Nhân tố chủ quan 33

CHƯƠNG 2-THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG 35

 2.1 Khái quát về công ty cổ phần vận tải và thương mại Hải Phòng 35

 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 35

 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 36

 2.1.3 Bộ máy quản lý của công ty 36

 2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần vận tải và thương mại Hải Phòng 44

 2.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định tại công ty 44

 2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty 48

 2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần vận tải và thương mại Hải Phòng 52

 2.3.1 Kết quả đạt được 52

 2.3.2 Hạn chế và Nguyên nhân 54

CHƯƠNG 3-MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG 61

 3.1 Định hướng phát triển của công ty cổ phần vận tải và thương mại Hải Phòng

 61

 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định 62

 3.3 Một số kiến nghị 67

Kết luận 69

Tài liệu tham khảo 71

Phụ lục

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Nguyên giá TSCĐ
Ngược với hệ số hao mòn, hệ số mới (cũ) càng lớn thì TSCĐ càng mới.
Gía trị còn lại của TSCĐ
Hệ số mới (cũ) =
Nguyên giá TSCĐ
1.2.2.5 Tình hình khấu hao TSCĐ
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, do chịu tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau nên TSCĐ bị hao mòn. Một bộ phận giá trị của TSCĐ tương ứng với mức hao mòn được chuyển dịch vào giá thành sản phẩm gọi là khấu hao TSCĐ. Bộ phận giá trị này là một yếu tố chi phí sản xuất và cấu thành trong giá thành sản phẩm,dịch vụ. Chính vì vậy, quản lý và sử dụng tốt TSCĐ sẽ góp phần lớn vào việc giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.
1.3 Hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng TSCĐ
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu của bất cứ một doanh nghiệp nào cũng là nhằm tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, do vậy mà việc sử dụng tài sản một cách có hiệu quả tức là kinh doanh đạt tỷ suất lợi nhuận cao.
Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận và tối tiểu hoá chi phí.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
* Hiệu suất sử dụng TSCĐ
DT thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ=
TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hay doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao.
* Hàm lượng TSCĐ
TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Hàm lượng TSCĐ = .
DT thuần trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản một đồng doanh thu thì cần sử dụng bao nhiêu đồng TSCĐ, chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao.
* Hệ số sinh lợi của TSCĐ
LNST
Hệ số sinh lợi của TSCĐ =
TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Ý nghĩa:Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao.
* Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ
Gía trị còn lại TSCĐ
Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ =
TS
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác một đồng giá trị tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư vào TSCĐ.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp
1.4.1 Nhân tố khách quan
* Chính sách và cơ chế quản lý của nhà nước
Trên cơ sở pháp luật và bằng các biện pháp, chính sách kinh tế, nhà nước tạo môi truờng và hành lang pháp lý hướng dẫn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bất cứ một sự thay đổi nào trong chế độ, chính sánh hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động của doanh nghiệp. Đối với việc quản lý và sử dụng TSCĐ thì các văn bản quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ quyết định đến khả năng khai thác TSCĐ.
* Thị trường và cạnh tranh
Thị trường luôn có sự biến động và có cạnh tranh gay gắt, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt với những thay đổi và cạnh tranh khốc liệt. Vì vậy các doanh nghiệp đều phải nỗ lực để tăng sức cạnh tranh sản phẩm và dịch vụ mà mình cung cấp như tăng chất lượng, hạ giá thành. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có kế hoạch đầu tư cải tạo, đầu tư mới TSCĐ trước mắt cũng như lâu dài.
* Lãi suất của tiền vay
Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí đầu tư của doanh nghiệp, vốn đầu tư TSCĐ là rất lớn do vậy doanh nghiệp cần tính đến khoản chi phí này trong dự án đầu tư TSCĐ.
* Sự tiến bộ Khoa học-Kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật có tác động mạnh mẽ tới việc sử dụng TSCĐ vì nó là nguyên nhân chính trong việc gây ra hao mòn vô hình của TSCĐ do đó doanh nghiệp cần có những biện pháp nâng cao việc quản lý và sử dụng TSCĐ.
* Nhân tố bất khả kháng (thiên tai, lũ lụt, xăng dầu...)
Thiên tai, dịch hoạ, biến động giá xăng dầu có tác động trực tiếp lên hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp. Mức độ tổn hại về lâu dài hay tức thời là hoàn toàn không thể biết trước, chỉ có thể dự phòng nhằm giảm nhẹ mà thôi.
1.4.2 Nhân tố chủ quan
* Ngành nghề kinh doanh
Nhân tố này tạo ra điểm suất pháp cho doanh nghiệp cũng như định hướng cho nó trong suốt quá trình tồn tại, với một ngành nghề kinh doanh đã lựa chọn, chủ doanh nghiệp buộc phải giải quyết những vấn đề, đầu tiên về vấn đề về tài chính gồm:
Cơ cấu vốn cố định của doanh nghiệp thế nào là hợp lý, khả năng tài chính của công ty ra sao.
Cơ cấu tài sản cố định được đầu tư ra sao, mức độ hiện đại hoá nói chung so với các đối thủ cạnh tranh đến đâu.
Nguồn tài trợ cho những tài sản cố định đó được huy động từ đâu, có đảm bảo lâu dài cho sự hoạt động an toàn của doanh nghiệp hay không.
* Trình độ về tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của doanh nghiệp
Để có được hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, ăn khớp nhịp nhàng với nhau, với mỗi cách sản xuất và loại hình sản xuất sẽ có tác động khác nhau tới tiến độ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành máy móc, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác công tác hạch toán kế toán nội bộ doanh nghiệp sẽ tác động không nhỏ. Công tác kế toán đã dùng những công cụ của mình (bảng biểu, khấu hao, thống kê, sổ cái) để tính toán hiệu quả sử dụng TSCĐ và kế toán có nhiệm vụ phát hiện những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn và đề suất những biện pháp giải quyết.
* Trình độ lao động và ý thức trách nhiệm
Để phát huy hết được hết khả năng của dây truyền công nghệ, máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc của người lao động phải được nâng cao thì mới vận hành được chúng. Ngoài trình độ tay nghề, đòi hỏi cán bộ lao động trong doanh nghiệp phải luôn có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo quản tài sản, có như vậy TSCĐ mới duy trì được năng suất cao trong thời gian dài.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG
2.1 Khái quát về công ty CP VT$TM HP
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Căn cứ vào Luật DN số 13/1999/Q1110 ngày 12/6/1999 và ngị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính Phủ “Hướng dẫn thi hành một số điểm của Luật DN “.
Căn cứ quyết định số 2803/QĐ-BTC ngày 15/9/2003 của BTTC “Về việc chuyển DN nhà nước Trung tâm vận tải và kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hải Phòng thuộc Công ty vận tải và dịch vụ -Cục dự trữ quốc gia thành Công ty cổ phần vận tải và thương mại “. Kinh doanh theo số 020300027 ngày 13/11/2003, tính đến nay đi vào hoạt động được 5 năm .
Công ty cổ phần vận tải và thương mại được thành lập nhằm nâng cao hiệu quả ,sức cạnh tranh của DN ,với nhiều chủ sở hĩu , huy động được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân ,tổ chức kinh tế , tổ chức xã hội để đầu tư đổi mới công ngệ ,phát triển DN .
Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, của các cổ đông . Tăng cuờng sự giám sát của nhà đầu tư đối với DN đồng thời bảo đảm hài hoà lợi ích của nhà nước ,DN , nhà đầu tư và người lao động ,với nguyên tắc hoạt động tư nguyện ,bình đẳng ,dân chủ ,tôn trọng pháp luật ,các cổ đông cùng góp vốn ,cùng hưởng lợi nhuận hay chịu lỗ theo phần vốn tương ứng nhằm tạo công ăn viếc làm cho người lao động ,tăng lợi tức cho cổ đông , đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển ngày càng lớn mạnh .
Công ty có tư cách pháp nhân, hoạt động theo Luật DN và điều lệ công ty .Công ty bao gồm các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc ,có quan hệ gắn bó với nhau vì lợi ích kinh tế , tài chính , công ngệ thông tin , đào tạo, ngiên cứu, tiếp thị , hoạt động kinh doanh trong ngành vận tải , dịch vụ , kinh doanh hàng hoá và các ngành ngề khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty .
Địa điểm :Trụ sở chính của công ty đặt tại số 414 Đường Lê Thánh Tông -Phường Đông Hải -Quận Hải An –Thành Phố Hải Phòng .
Số điện thoại : 84.31.765840 Fax : 84.31.765844
Email : lt.ttc @hn .vnn.vn
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Hình thức sở hĩu vốn: Vốn góp cổ đông
Lĩnh vực kinh doanh: Vận tải và dịch vụ
Ngành ngề kinh doanh:
-Vận tải ven biển và viễn dương, vận tải đường bộ, vận tải đườn sông
-Dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ đại lý vận tải đường biển, đại lý vân tải
-Hoạt động cho thuê kho bãi
-Sản xuất, kinh doanh các loại bao bì phương, PE, carton, kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị và nguyên liệu sản xuất bao bì phương, PE, carton
-Kinh doanh hàng kim khí, điện máy
-Lập dự án, giám sát, đóng mới, sửa chữa mua bán tàu biển, tàu sông và công trình nổi , kinh doanh máy móc, trang thiết bị phục vụ đóng mới, sửa chữa tàu biển, tàu sông và công trình nổi.
2.1.3 Bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ Bộ máy quản lý của công ty
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phòng
Kỹ thuật- Đại lý
Phòng
Tài chính-Kế toán
Phòng
Tổ chức-Hànhchính
(Nguồn: PhòngTổ chức- Hành chính)
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top