sonduong1220

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải Biển Bắc





MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN BẮC 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vận tải Biển Bắc 3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Công ty 5

1.1.2.1 Chức năng Công ty 5

1.2.1.2 Nhiệm vụ của công ty 6

1.2.1.3. Nguyên tắc hoạt động của công ty 7

1.1.3. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty 7

1.2. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 8

1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý 8

1.2.2. Chức năng, nhịêm vụ các phòng ban 10

1.2.2.1. Văn phòng Tổng Giám đốc 10

1.2.2.2. Phòng tổ chức cán bộ lao động 10

1.2.2.3. Phòng kỹ thuật - vật tư 11

1.2.2.4. Phòng Tài chính - Kế toán 12

1.2.2.5. Phòng vận tải biển 13

1.2.2.6. Ban tàu sông 14

1.2.2.7. Ban tàu khách 14

1.2.2.8. Trung tâm Đông Phong 14

1.2.2.9. Trung tâm CKD 14

1.2.2.10. Xí nghiệp cơ khí 14

1.2.2.11. Đại diện Hải Phòng, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh 15

1.3. Nguồn lực của Công ty 15

1.3.1. Nguồn lao động của Công ty 15

1.3.2. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty 18

 

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN BẮC 22

2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty 22

2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm và dịch vụ của Công ty 22

2.1.1.1. Vận tải đường biển 22

2.1.1.2.Dịch vụ và đại lý hàng hải 22

2.1.1.3. Xuất khẩu lao động 23

2.1.1.4. Xuất nhập khẩu thiết bị, phụ tùng máy thủy 23

2.1.1.5. Du lịch lữ hành 23

2.1.1.6. Vận tải sông, khách 23

2.1.2. Thị trường của Công ty 24

2.1.3. Khả năng cạnh tranh của Công ty 27

2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 30

2.3.Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 43

2.3.1. Những thành tựu 43

2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 45

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại 47

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN BẮC 49

3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 49

3.1.1. Mục tiêu và phương châm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 49

3.1.1.1. Mục tiêu 49

3.1.1.2. Phương châm kinh doanh của Công ty 49

3.1.2. Phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 50

3.1.2.1. Cơ hội và thách thức 50

3.1.2.2. Phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh 53

3.2. Các giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty 58

3.2.1. Giải pháp chung 58

3.2.2. Giải pháp cho từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể 60

3.2.2.1. Các giải pháp phát triển kinh doanh vận tải biển 60

3.2.2.2. Các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành 62

3.2.2.3. Các giải pháp phát triển hoạt động xuất khẩu lao động 63

3.2.2.4. Các giải pháp phát triển xuất nhập khẩu phụ tùng thiết bị máy thuỷ 65

3.2.2.5. Các giải pháp phát triển hoạt động dịch vụ vận tải 68

3.2.3. Một số kiến nghị với Nhà nước 70

KẾT LUẬN 72

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


với nền kinh tế thị trường một cách nhanh chóng. Để làm rõ điều đó chúng ta có thể xem bảng sau:
Bảng 7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
từ năm 2003 - 2006
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1.Doanh thu
97.670.715
148.971.804
156.075.890
170.685.315
- DT thuần
96.373.333
148.394.044
155.167.213
156.164.477
- DT hoạt động tài chính
104.527
467.495
101.405
4.247.061
- DT thu nhập khác
1.192.855
110.265
807.272
10.520.837
2. Chi phí
96.987.123
147.416.827
150.084.618
164.582.767
3. Vốn kinh doanh
5.689.000
5.820.435
6.958.654
7.030.541
4. Lợi nhuận trước thuế
683.592
1.554.977
5.991.241
6.102.548
5. TN bq người/tháng
2.209
3.268
4.729
4.282
6. Các khoản nộp NS
2.087.126
5.607.191
3.799.129
6.477.878
7. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Vốn kinh doanh
12,02 %
26,72 %
86,10 %
86,80%
8. Các khoản phải trả
162.383.406
169.062.790
143.821.386
139.347.289
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
* Doanh thu: Doanh thu của công ty có xu hướng tăng cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả. Năm 2003, doanh thu của công ty đạt 97.670.715 nghìn đồng, năm 2004 đạt 148.971.804 nghìn đồng tăng 51.301.089 nghìn đồng tương ứng tăng 52,52%. Năm 2005 đạt 156.075.890 nghìn đồng tăng 59,80% so với năm 2003 và tăng 4,77% so với năm 2004. Năm 2006 đạt 170.685.315 nghìn đồng tăng 74,76% so với năm 2003, tăng 15,25% so với năm 2004 và tăng 9,36% so với năm 2005. Năm 2006, công ty có nhiều biến động do tiến hành cổ phần hoá, chuyển đổi cơ cấu nhân sự cũng như đổi mới cách sản xuất kinh doanh, nhưng công ty vẫn thu được những kết quả đáng kể.
* Về lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm, năm 2003 lợi nhuận trước thuế đạt 683.590 nghìn đồng. Năm 2004 đạt 1.554.977 nghìn đồng tăng 871.387 nghìn đồng so với năm 2003, tương ứng tăng 127,5% so với năm 2003. Năm 2005 lợi nhuận tăng đáng kể, đạt 5.991.241 nghìn đồng tương ứng tăng 285,3% so với năm 2004 và tăng 776,4% so với năm 2003. Năm 2006 lợi nhuận đạt 6.102.548 nghìn đồng tăng 1,86% so với năm 2005. Lợi nhuận của công ty có xu hướng ngày càng tăng, lợi nhuận năm sau tăng cao hơn năm trước, đặc biệt năm 2005 và 2006 lợi nhuận của công ty tăng lên đáng kể do công ty có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Công ty đặc biệt chú trọng cải tiến các đội tàu và các trang thiết bị ..., kết hợp với việc sử dụng nguồn lao động hợp lý, có trình độ chuyên môn, chi phí kinh doanh ngày càng giảm, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhìn vào biểu đồ, ta thấy doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của Công ty có xu hướng tăng lên qua các năm, trong đó lợi nhuận trước thuế tăng với tốc độ nhanh hơn đây là một tín hiệu vui đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bảng 8: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Đơn vị: Nghìn đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
1
Doanh thu thuần
155.167.213
156.164.477
997.2640
0,64
2
Doanh thu theo giá vốn
5.292.885
6.197.190
904.305
17,09
3
VKD bình quân
6.958.654
7.030.541
71.887
1,03
4
Lợi nhuận trước thuế
5.991.241
6.102.548
111.307
1,86
5
Vòng quay VKD bình quân
0,761
0,881
0,12
15,77
6
Hệ số phục vụ VKD
22,30
22,21
- 0,09
- 0,40
7
Hệ số lợi nhuận trước của VKD
0,861
0,868
0,007
0,81
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Nhìn vào bảng trên, tuy doanh thu và lợi nhuận của công ty đã tăng lên nhưng hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh chưa cao, công ty cần tìm ra nguyên nhân để khắc phục vấn đề này.
Bảng 9: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của Công ty trong năm 2005 - 2006
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2005
Năm 2006
1
Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn
%
1.1
Nợ phải trả/∑NV
Nt
91,93
90,46
1.2
Vốn chủ sở hữu/∑NV
Nt
7,73
9,07
2
Khả năng thanh toán
Lần
2.1
Khả năng tự chủ về tài chính
Nt
0,08
0,09
2.2
Khả năng thanh toán hiện hành
Nt
0,83
0,45
2.3
Khả năng thanh toán nhanh
Nt
0,53
0,35
2.4
Khả năng thanh toán thức thời
Nt
0,65
0,04
3
Tỷ suất sinh lời
%
3.1
Tỷ suất LN trước thuế/DT thuần
Nt
3,84
3,91
3.2
Tỷ suất LN trước thuế/∑TS
Nt
3,83
2,27
3.3
Tỷ suất LN trước thuế/Nguồn VCSH
Nt
47,47
23,84
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Như vậy, khả năng tự chủ về tài chính của công ty có xu hướng tăng nhờ vào kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tăng và khả năng huy động vốn ngày càng tăng lên. Tuy nhiên khả năng thanh toán của công ty lại có xu hướng giảm xuống điều này là do nguồn vốn vay lớn đã tạo gánh nặng trả nợ trong trường hợp khách hàng thanh toán chậm khiến công ty không chủ động nắm bắt được những cơ hội kinh doanh lớn trên thị trường. Tỷ suất sinh lời của công ty còn thấp đòi hỏi ban lãnh đạo công ty có biện pháp để nâng cao thêm nhằm đảm bảo sự phát triển của công ty.
Bảng 10: Tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
1
Thuế GTGT hàng bán nội địa
40.717
49.992
1.527.095
1.042.510
2
Thuế GTGT bán hàng NK
1.723.681
1.723.681
2.628.205
2.628.205
3
Thuế TTĐB
0
0
0
0
4
Thuế XNK
879.354
895.685
805.144
748.569
5
Thuế TNDN
1.005.310
506.820
1.449.858
823.886
6
Thu trên vốn
0
0
0
0
7
Thuế tài nguyên
0
0
0
0
8
Thuế nhà đất
0
0
0
0
9
Tiền thuê đất
145.067
145.067
62.576
61.576
10
Các loại thuế khác
5.000
10.750
5.000
2.000
Tổng
3.799.129
3.331.995
6.477.878
5.306746
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Ta thấy, năm 2005 mức nộp ngân sách là 3.799.129 nghìn đồng đến 2006 nộp ngân sách là 6.477.878 nghìn đồng, tăng 2.678.749 nghìn đồng tương ứng tăng 70,5 % so với năm 2005. Như vậy, chỉ trong hai năm cùng với sự tăng lên về quy mô sản xuất thì số thuế mà công ty phải nộp cho ngân sách Nhà nước tăng đáng kể. Công ty đã luôn chú trọng nộp ngân sách đầy đủ và kịp thời.
Doanh thu của công ty được cấu thành bởi doanh thu của từng dịch vụ trong tổng doanh thu của công ty. Ta có thể theo dõi ở bảng chi tiết sau:
Bảng 11: Cơ cấu doanh thu của từng dịch vụ trong tổng doanh thu
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Giá trị (Triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị (Triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị (Triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
1
Vận tải biển
44.195
45,20
64.544
43,32
76.361
48,92
78.378
45,92
2
Vận tải sông, khách
9.558
9,78
8.973
6,02
4.702
3,03
3.929
2,30
3
Xuất khẩu lao động
1.508
1,54
2.222
1,49
2.810
1,81
2.847
1,67
4
XNK thiết bị, phụ tùng máy thủy
27.417
28,06
60.901
40,88
64.232
41,2
66.534
38,98
5
Du lịch Hàng hải
974
1,0
1.910
1,28
763
0,49
372
0,22
6
Dịch vụ, đại lý hàng hải
12.338
12,64
9.789
6,57
6.891
4,43
3.231
1,89
7
Thu nhập HĐ tài chính và thu nhập khác
1.681
1,78
633
0,44
317
0.2
15.394
9,02
Tổng doanh thu
97.671
100
148.972
100
156.076
100
170.685
100
Nguồn: Phòng tài chính kế toán Từ bảng số liệu ta thấy rằng: Doanh thu từ hoạt động vận tải biển và doanh thu từ hoạt động xuất nhập khẩu thiết bị phụ tùng máy thuỷ là những bộ phận chủ yếu cấu thành nên Tổng doanh thu của công ty, trong đó doanh thu từ hoạt động vận tải biển đóng vai trò quan trọng nhất. Doanh thu từ hoạt động vận tải biển có xu hướng tăng dần qua các năm về giá trị, còn tỷ trọng tăng giảm không ổn định, năm 2003 là 44.195 triệu đồng chiếm 45,20% tổng doanh thu, năm 2004 tăng 20.349 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại giảm 1,88% so với năm 2003, chiếm 43,32% tổng doanh thu. Năm 2005, doanh thu đạt 76.361 triệu đồng, tăng 5,6% so với năm 2004, tăng 3,72% so với năm 2003, chiếm 48,92% doanh thu của toàn công ty. Tuy nhiên, đến năm 2006 giá trị có tăng thêm nhưng không nhiều trong khi đó tỷ trọng lại giảm so với năm 2005. Sở dĩ, doanh thu từ hoạt động vận tải biển tăng về giá trị là do những năm qua công ty đã đầu tư nâng cấp các đội tàu để đáp ứng được nhu cầu của thị trường nhưng tỷ trọng của hoạt động vận tải biển lại giảm do các lĩnh vực kinh doanh khác dần đi vào hoạt động ổn định và tăng dần tỷ trọng của mình như lĩnh vực xuất nhập khẩu thiết bị, phụ tùng máy thuỷ, lĩnh vực xuất khẩu lao động. Bên cạnh sự phát triển của vận tải biển thì hoạt động vận tải sông, khách lại ngày càng giảm điều nay là do ảnh hưởng của một số yếu tố khách quan như dịch cúm gia cầm, do thiên tai ...
Dưới đây là bảng chỉ tiêu về sản lượng vận tải của Công ty cổ phần vận tải Biển Bắc.
Bảng 12: Chỉ tiêu sản lượng vận tải
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1.Vận tải biển
Tấn
567.110
604.697
662.700
683.751
Tấn.Km
945.203.224
1.215.245.781
1.309.702.495
1.408.532.195
2.Vận tải đường sông
Tấn
122.568
162.917
193.821
202.405
Tấn.Km
16.640.562
14.063.906
15.060.512
15.619.860
3.Vận tải khách
Lượt khách
58.087
45.045
1.856
1.238
Ng.Km
7.197.865
5.814.330
185.600
136.480
Nguồn:phòng kinh tế đối ngoại và đầu tư
Từ bản...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top