Download miễn phí Đề tài Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng Bắc Miền Trung trong thời gian vừa qua





Mối quan hệ Chi phí - Chất lượng - Thời gian là mối quan hệ phức tạp. Chi phí được hiểu là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu cho việc xây dựng công trình và chi phí khai thác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa công trình trong giai đoạn sử dụng. Chất lượng hay còn gọi là giá trị sử dụng chủ yếu được thể hiện bằng các chỉ tiêu giá trị sử dụng công trình như : các chỉ tiêu về công năng, độ bền chắc, trình độ kỹ thuật, mức tiện nghi, tuổi thọ, độ an toàn, mỹ quan, bảo về môi trường.Vậy chất lượng sản phẩm theo quan điểm hiện nay là tổng hợp các chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật thoả mãn nhu cầu và phù hợp với công dụng sản phẩm của người tiêu dùng. Thời gian xây dựng công trình là tổng toàn bộ thời gian xây dựng để hoàn thành một công trình tính từ giai đoạn chuẩn bị: mua nguyên vật liệu, huy động máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình thi công.đến khi hoàn thiện công trình đưa vào bàn giao.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rường : Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất ngắn hạn (tháng - quý - năm), trung hạn và dài hạn của công ty; lập báo cáo theo quy định lên cấp trên; tìm kiếm thăm dò nghiên cứu thị trường xác định sự biến động của thị trường về nhu cầu xây dựng, chính sách thương mại của Nhà nước, Từ đó có các nghiên cứu và triển khai việc lập kế hoạch lên cấp trên.
- Phòng vật tư, thiết bị : Có nhiệm vụ quản lý bảo quản, nhập xuất vật tư thiết bị, cung ứng vật tư, công cụ công cụ đảm bảo chất lượng, số lượng, thời gian theo yêu cầu của sản xuất.
- Phòng tổ chức lao động tiền lương : Có nhiệm vụ quản lý lao động, tổ chức khâu tuyển chọn lao động, phân phối lao động cho sản xuất kinh doanh; lập kế hoạch tiền lương và bảo hiểm xã hội cho lực lượng lao động trong công ty.
- Các đội công trình : Công ty có 7 đội công trình có nhiệm vụ thực hiện thi công công trình theo sự chỉ đạo của cấp trên theo đúng kỹ thuật và đảm bảo đúng tiến độ của hợp đồng.
5. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
5.1- Đặc điểm về sản phẩm của ngành xây dựng
Sản phẩm của ngành xây dựng là sản phẩm đặc biệt, nó có nhiều đặc điểm khác biệt so với sản phẩm của ngành khác do vậy nó có ảnh hưởng rất lớn đến công tác hoạch định chiến lược của công ty.
- Sản phẩm xây dựng là các công trình ( liên hiệp công trình, hạng mục công trình) được tổ hợp từ sản phẩm của rất nhiều ngành sản xuất tạo ra. Được sử dụng tại địa điểm quy định và thường được phân bổ trên nhiều nơi của lãnh thổ. Vì vậy trong công tác hoạch định chiến lược cần chú trọng phân tích để lựa chọn các chiến lược liên kết.
- Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
- Sản phẩm xây dựng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên của địa phương xây dựng, mang nhiều tính chất cá biệt, đa dạng về công dụng cách thức cấu tạo và phương pháp chế tạo. Do đặc điểm này mà khi hoạch định chiến lược công ty phải tính đến thời vụ, sự thuận lợi khó khăn của thời tiết và tính chất đặc biệt của từng công trình, của từng địa phương - nơi đặt công trình. Nhiều khi công trình không hoàn thành kế hoạch do những biến cố bất ngờ của thời tiết do đó việc tìm hiểu tình hình thời tiết của năm kế hoạch rất quan trọng ảnh hưởng lớn đến công tác hoạch định chiến lược.
- Sản phẩm xây dựng thường có kích thước lớn, có kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa chữa và yêu cầu về chất lượng cao, chi phí cho sản xuất lớn, thời gian chế tạo và sử dụng dài.
- Sản phẩm xây dựng chịu ảnh hưởng và có liên quan đến nhiều ngành kinh tế quốc dân, nó mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng cao vì vậy khi có sự thay đổi chính sách vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp do đó khi hoạch định chiến lược cần phân tích kỹ môi trường vĩ mô.
5.2- Tính chất cơ động trong hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng
Điều kiện sản xuất không ổn định, luôn luôn biến động theo địa điểm và giai đoạn xây dựng công trình gây khó khăn cho tổ chức sản xuất, làm phát sinh nhiều chi phí cho khâu vận chuyển và tuyển dụng lao động do đó công ty cần, tăng cường tính cơ động về mặt trang bị tài sản cố định, lựa chọn các loại hình tổ chức quản lý sản xuất linh hoạt, tăng cường khâu điều hành tác nghiệp, phấn đấu giảm chi phí có liên quan đến vận chuyển và tuyển dụng lao động. Mặt khác, sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết. Đặc điểm này thường làm gián đoạn quy trình thi công làm cho năng lực sản xuất của công ty không được sử dụng đều theo quy định do đó phải dự trữ nhiều vật tư hơn. Hơn nữa chu kỳ sản xuất thường dài làm cho vốn sản xuất của công ty dễ bị ứ đọng, dễ gặp phải các tác động ngẫu nhiên xuất hiện theo thời gian làm xuất hiện thêm những khoản chi phí nhất định có liên quan đến thời hạn xây dựng công trình. Do đó đòi hỏi công ty trong công tác hoạch định chiến lược phải xây dựng các kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu, kế hoạch tuyển dụng lao động để có thể tận dụng nguồn nhân công ở địa bàn nơi công trình đóng, để công trình đảm bảo đúng tiến độ thi công và đem lại hiệu quả cao nhất.
5.3- Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty
Tính đến ngày 31/12/2006 máy móc thiết bị hiện có của công ty được thể hiện qua biểu sau :
Bảng 1 : Thiết bị Công ty cổ phần Xây dung bắc miền trung hiện có đến ngày 31/12/2006
Stt
Loại thiết bị
Nước sản xuất
Số lượng
Giá trị còn lại
A
Trạm trộn
1
Trạm trộn bê tông
Hàn Quốc + Nhật
03
80%
2
Trạm nghiền
Nga
01
80%
3
Máy trộn bê tông
Nga + Trung Quốc
06
80%
B
Ô tô vận chuyển
4
Ô tô MAZ ben
Nga
07
80%
5
Xe KAMAZ ben
Nga
20
80%
6
Xe ASIAN
Hàn Quốc
06
80%
7
Xe tải thùng KAMAZ
Nga
02
80%
8
Ô tô cẩu KPAZ
Nga
02
80%
9
Xe bm chở bê tông
Nga
02
80%
10
Xe tưới nhựa
Hàn Quốc + Trung Quốc
02
80%
11
Xe Stec chở nước
Trung Quốc + Nga
02
80%
12
Xe chỉ huy LANDCUISER
Nhật
01
80%
13
Xe MAZDA 626
Nhật
01
80%
14
Xe MERSEDES
Đức
01
80%
15
Xe FOR bán tải
Nhật + Mỹ
01
80%
16
Xe FOR 4 chỗ
Mỹ
01
80%
17
Xe TAFOOR 25 tấn
Nga
01
80%
C
Thiết bị thi công
*
Máy rải
18
Máy rải đá dăm
Nhật
01
80%
19
Máy rải bê tông
Nhật + Đức
03
80%
20
Máy rải cấp phối
Đức
01
80%
*
Máy nén khí
21
Máy nén khí
Tiệp + Nga
03
80%
22
Máy lu rung
Nhật
02
80%
23
Máy phun bê tông
Trung Quốc
01
80%
*
Búa đóng cọc
24
Búa rung 45 Kw
Nhật
01
80%
25
Búa đóng cọc 2,5 tấn
Trung Quốc
01
80%
26
Cọc thép L = 6 - 12 tấn
Việt Nam
01
80%
*
Máy xúc
27
Máy xúc
Nhật + Hàn Quốc
13
80%
28
Máy xúc lật
Đức
01
80%
*
Máy ủi
29
Máy ủi
Nga + Nhật
13
90%
*
Máy san
30
Máy san
Nhật
08
80%
*
Máy lu
31
Máy lu bánh thép
Nhật
15
80%
32
Lu rung YZ 14
Trung Quốc
03
100%
33
Lu SAKAI 4 tấn
Nhật
02
100%
34
Lu rung SAKAI 16 tấn
Nhật
03
80%
35
Lu rung BOMAX
Đức
02
80%
36
Lu bánh lốp 20 -25 tấn
Nhật + Việt Nam
02
80%
37
Máy phun bê tông
Trung Quốc
01
80%
38
Máy bơm nước
Nhật
07
80%
39
Máy phát điện
Nhật
04
80%
40
Máy hàn
Nhật + Việt Nam
05
80%
41
Máy đầm
Nhật + Nga + Tr. Quốc
25
80%
*
Máy kỹ thuật
42
Máy kinh vĩ
Đức + Nhật
05 bộ
90%
43
Máy thuỷ bình
Nhật + Thụy Sỹ
10
90%
*
Các thiết bị khác
44
Ván khuôn các loại
Việt Nam
06
80%
45
Kích các loại từ 5-10 tấn
Trung Quốc
05
80%
Qua bảng kê khai thiết bị của công ty trên ta thấy lượng máy móc thi công của công ty tương đối lớn sau 8 năm thành lập chứng tỏ công ty đã đầu tư nhiều vào việc đầu tư mua sắm máy móc thiết bị. Nhưng phần lớn máy móc thiết bị có giá trị còn lại > 80% chứng tỏ những loại thiết bị mới và hiện đại phục vụ cho thi công trong công ty chưa có vì vậy trong công tác hoạch định chién lược cho giai đoạn tới công ty cần có kế hoạch đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới, tăng cường công tác nghiên cứu & phát triển để có được những máy móc đáp ứng kịp thời cho công tác thi công.
PHầN 2
THựC TRạNG HOạT Động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần xây dung bắc miền trung
trong thời gian vừa qua
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2004-2006
Bảng 2: Tình hình sản xuất kinh doanh và nộp ngân sách Nhà nước
năm 2004 á 2006
Đvt : Triệu đồng
Stt
Hạng mục
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Tổng doanh thu
30.867
40.667
62.500
2
Tổng chi phí
30.200
32.860
60.504
3
Lợi nhuận gộp
667
820
1.996
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
112
220
250
5
Lợi nhuận sau thuế
555
600
1.746
Năm 2004 do tình hình khó khăn của thị trường nên doanh thu còn thấp, đặc biệt phát sinh những chi phí ngoài dự kiến khiến lợi nhuận sau thuế thấp. Sang các năm tiếp theo, do mối quan hệ của công ty với bạn hàng ngày càng mở rộng và năng lực thi công ngày càng cao nên khả năng trúng thầu các công trình có giá trị cao ngày càng nhiều dẫn tới doanh thu cao, lợi nhuận sau thuế cao. Năm 2006 đánh dấu một bước phát triển dài của công ty khi lợi nhuận tăng gấp 3 lần so với năm 2005
Do tính chất cơ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi công trình mà công ty trúng thầu công ty sẽ tuyển dụng thêm công nhân xây dựng tại các địa phương. Mức lương trả cho các nhân viên này được trả theo hợp đồng lao động. Các nhân viên trong biên chế được hưởng lương cố định và hưởng thêm nếu công ty kinh doanh có lãI theo tỷ lệ thu nhập
Bảng 3: Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên
Chức vụ
Thu nhập (VNĐ)
Kỹ sư trưởng
4.000.000
Kỹ sư giám sát
3.000.000
Kỹ sư kinh tế xây dựng
2.400.000
Kỹ sư thiết kế xây dựng
2.400.000
Kỹ sư xây dựng
2.400.000
Kỹ sư xây lắp
2.400.000
Kỹ sư thuỷ lợi
2.400.000
Kỹ sư cầu đường
2.400.000
Công nhân xây dựng
1.200.000
Trưởng bộ phận kinh doanh thương mại
3.000.000
Điều hành kinh doanh
2.400.000
Nhân viên kinh doanh thương mại
1.600.000
Trưởng bộ phận tài vụ, tổ chức và hành chính
3.000.000
Nhân viên bộ phận tài vụ, tổ chức và hành chính
2.000.000
Do tính chất cơ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi công trình mà công ty trúng thầu công ty sẽ tuyển dụng thêm công nhân xây dựng tại các địa phương l...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng hoạt động của tổ chức Tài Chính Vi Mô CEP Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp hoạt động bù trừ thanh toán và lưu ký Chứng khoán ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng phát triển hoạt động logistics của nhật bản và bài học kinh nghiệm cho việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoạt động gia công hàng may mặc xuất khẩu của công ty cổ phần May 10: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động của công ty Bảo Hiểm Việt Nam - Bảo Việt trong thời gian qua Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động của bảo hiểm tiền gửi việt nam Chi nhánh khu vực Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu than và tập đoàn công nghiệp thanh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top