Peppi

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cao su Sao Vàng





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG. 3

I. Tiêu thụ sản phẩm và tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 3

1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm. 3

2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm với các doanh nghiệp công nghiệp hiện nay. 5

II. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp. 8

1. Điều tra nghiên cứu thị trường. 8

2. Lựa chọn sản phẩm thích ứng và tiến hành tổ chức sản xuất. 18

3. Định giá bán và thông báo giá. 18

4. Tổ chức xây dựng kênh phân phối. 21

5. Phân phối hàng hoá vào các kênh. 24

6. Tổ chức các hoạt động xúc tiến bán hàng 26

7. Thực hiện các kỹ thuật nghiệp vụ bán hàng và đánh giá kết quả tiêu thụ. 29

III- Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 31

1. Các nhân tố khách quan. 31

2. Các nhân tố chủ quan. 34

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG. 37

I- Sơ lược về Công ty Cao su Sao Vàng. 37

1. Lịch sử hình thành và phát tiển của Công ty. 37

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cao su Sao Vàng. 39

3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su Sao Vàng. 43

II. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su Sao Vàng. 52

1. Phân tích chung. 52

2. Hiệu quả sử dụng lao động. 54

3. Hiệu quả sử dụng vốn. 55

II. Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cao su Sao Vàng 55

1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty. 55

2. Thực trạng công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị trường của Công ty Cao su Sao Vàng. 58

3. Các chính sách thị trường sản phẩm của Công ty. 59

4. Công tác tổ chức dịch vụ sau bán. 62

5. Phân tích kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong thời gian qua. 62

IV. Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cao su Sao Vàng. 81

1. Những thành tựu mà Công ty đã đạt được trong công tác tiêu thụ sản phẩm. 81

2. Những hạn chế cần khắc phục. 81

3. Những nguyên nhân tác động tới hiệu quả công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cao su Sao Vàng. 82

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG. 84

I. Định hướng phát triển của Công ty. 84

II- Một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cao su Sao Vàng. 86

1. Nâng cao chất lượng sản phẩm. 86

2. Tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm. 88

3. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trường. 90

4. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động xúc tiến bán hàng. 91

5. Định hướng về sản phẩm và thị trường 93

6. Củng cố và phát triển trên thị trường . 95

7. Một số giải pháp khác 95

III- Một số kiến nghị 98

1. Một số kiến nghị với Tổng công ty hoá chất Việt Nam. 98

2. Kiến nghị với chính phủ. 99

KẾT LUẬN 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


su dùng trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm cơ học (dây đai, băng tải, rulo cao su...)
+ 9,5% cac su dùng để sản xuất các sản phẩm màng mỏng(bóng bay, găng tay phẫu thuật, bao cao su tránh thai...)
+ 5,5% cao su dùng để sản xuất giầy dép.
+ 2,5% cao su dùng để sản xuất các sản phẩm khác (vợt bóng bàn, bóng cao su...)
+ 1% cao su dùng để sản xuất keo dán.
Sản phẩm sản xuất chính và tiêu thụ của công ty là các loại săm lốp xe đạp, xe máy, ô tô mang nhãn hiệu “Sao Vàng”. Bên cạnh đó, công ty còn sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm khác như các loại săm lốp, săm máy bay, gioăng cao su các loại, dây cuaroa, ống cao su, băng tải, đệm cao su, pin R20, điện cực... Để đáp ứng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, Công ty không ngừng đổi mới, thiết kế mẫu mã và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Bảng 1: Chủng loại sản phẩm của Công ty (năm 2000-2001)
STT
Tên sản phẩm
Ví dụ
1
Lốp xe đạp các loại
(> 30 loại)
37 - 548 (đỏ, đen, 2 màu)
322 - 622 (đen, trắng, 2 màu)
37 - 590 (đen, 2 màu)
37 - 540 (đỏ, đen, 2 màu)…
2
Săm xe đạp các loại
(> 20 loại)
650 ,680, 540…
3
Lốp xe máy các loại
(45 loại)
250 - 17 4PR
250 - 17 SR
2: 25 - 16 4PR
2: 75 - 16 6PR
3: 50 - 10
3: 00 - 18
4
Săm xe máy các loại
( 11 loại)
2: 50 17 4PR
2: 75 - 17 TR4
3: 00 - 18 TR
2: 25 - 16 TR4
5
Lốp ô tô các loại
(>60 loại)
12: 00 - 20; 11: 00 - 20;
9: 00 - 20; 6: 50 - 16;
6: 50 - 14;8: 25 - 16;
6: 00 - 12; 4: 00 - 10
6
Săm ô tô các loại
(>60 loại)
1200 - 20; 900 - 20;
650 - 14…
7
yếm ô tô các loại (> 60 loại)
1200 - 20…
8
ống cao su các loại
9
Dây cuaroa các loại
10
Lốp máy bay
11
Pin các loại
12
ủng cao su
(Nguồn: Báo cáo đại hội)
3.1. Đặc điểm về thị trường.
- Thị trường tiêu thụ chính của công ty là miền Bắc và miền Trung . Hiện nay công ty có 2 chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và trên 200 đại lý phân bố để phục vụ cho cả nước.
Khách hàng truyền thống của công ty bao gồm: Công ty xe đạp thống Nhất, nhà máy ô tô 3-2, công ty xi măng Bỉm Sơn, công ty xe đạp Vi Ha, công ty máy kéo nông nghiệp Hà Tây, công ty xi măng Hải Phòng.
Về thị trường xuất khẩu: Trước đây công ty đã xuất khẩu sang một số nước XHCN như: CHDC Đức, Liên Xô, Cu BA, CHDCND Triều Tiên, mấy năm trở lại đây Công ty đã có quan hệ với các nước Ba Lan, Belarut.
3.2. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh của Công ty.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty là các công ty cùng ngành trong và ngoài nước.
Trong nước gồm: Công ty cao su Đà Nẵng, CaSuMiNa, 2 công ty này chiếm thị phần tương đối lớn ở miền Trung và miền Nam.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty còn có các công ty nước ngoài, tư nhân, liên doanh như: Brigstone của Anh, Goodyear của Mỹ và các sản phẩm của Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc...
3.3. Đặc điểm về công nghệ.
Khi nhà máy khởi công xây dựng thì toàn bộ máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất đều do Trung Quốc tài trợ. Cho đến nay qua nhiều năm đầu tư, đổi mới công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty nên đã tạo ra được những sản phẩm chất lượng cao phù hợp với thị hiếu ngươì tiêu dùng. Công ty đã trang bị một số máy móc mới như máy luyện cao su, máy ép suất, máy thành hình, máy lưu hoá lốp xe đạp, xe máy, ô tô...
Quy trình sản xuất của Công ty là quy trình sản xuất liên tục, sản phẩm qua nhiều giai đoạn chế biến song chu kỳ sản xuất ngắn. Vì vậy sản xuất một sản phẩm nằm khép kín trong một phân xưởng, điều này được thể hiện qua qui trình sản xuất sản phẩm chính của Công ty thể hiện qua các bản dưới đây:
3.4. Đặc điểm nguyên vật liệu.
Đặc điểm chủ yếu về nguyên vật liệu sản xuất của Công ty là tính đa dạng và phức tạp của nó được thực hiện qua đặc thù của các sản phẩm cao su. Đó là sự kết hợp phức tạp của các nguyên vật liệu và các nguyên tố hoá học.
Nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm của Công ty có thể được chia thành 11 nhóm chính:
+ Nhóm 1: Bao gồm các loại cao su (cao su tự nhiên và cao su tổng hợp).
+ nhóm 2: Chất lưu hoá (chủ yếu là lưu huỳnh).
+ Nhóm 3: Chất xúc tiến D, axit stearic.
+ Nhóm 4: Chất xúc tiến ZnO.
+ Nhóm 5: Chất phòng lão D, phòng lão MB.
+ Nhóm 6: Chất phòng lão AP.
+ Nhóm 7: Chất độn, than đen, N330, SiO2, bột than BaSO4, cao lanh màu đỏ Fe3O4.
+ Nhóm 8: Chất làm mềm Parafin, Altynux 654.
+ Nhóm 9: Vải mành ô tô, xe máy, xe đạp.
+ Nhóm 10: Tanh các loại.
+ Nhóm 11: Các loại nguyên vật liệu khác như: bạt PA, xăng công nghệ.
Tuy nhiên, có những chất có thể vừa là chất độn vừa là chất xúc tiến.
Nguồn cung ứng vật liệu cho Công ty có 2 nguồn chính:
+ Nguồn trong nước: cao su thiên nhiên từ các tỉnh Miền Trung và Miền Nam, dầu nhựa thông, ô xít kiềm, xà phòng.
+ Nguồn nhập khẩu: Hầu hết các nguyên vật liệu quan trọng của ngành cao su đều phải nhập khẩu từ nước ngoài chủ yếu từ Nhật Bản, Nam Triều Tiên, úc, trước đây là Liên Xô, Trung Quốc, cách nhập của Công ty được tiến hành theo 2 cách:
-Một là: Nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài với khối lượng lớn, giá cả rẻ hơn và không phải chi phí trung gian.
-Hai là: Công ty nhập khẩu qua các Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu trong nước khi lượng nhập là nhỏ, cách này sẽ tiết kiệm được thời gian và hạn chế được tỷ lệ rủi ro, nhưng nhiều khi Công ty lại gặp khó khăn do bị phụ thuộc vào các nhà cung ứng, ảnh hưởng tới tốc độ sản xuất kinh doanh.
Bảng 2: Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu.
Năm
Tên vật tư
ĐVT
1999
2000
2001
Giá trị nhập kho
USD
7300400
12000880
13000750
Cao su tổng hợp
Tấn
1120
1310
524
Vải mành

690
820
915
vải đen

95
110
125
dây thép tanh

420
560
610
Axit slearic

128
310
335
Silicon

11
21
32
Van ô tô
Chiếc
347514
462
150
Van xe máy

1130200
1.456921
1.650730
Lưu huỳnh
Tấn
37
46
60
Silicát

19
18
32
(Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư)
3.5. Đặc điểm máy móc thiết bị của Công ty.
Công ty Cao su Sao Vàng là công trình do Nhà nước và nhân dân Trung Quốc giúp đỡ, do vậy ngay từ khi mới thành lập toàn bộ công nghệ, máy móc thiết bị đều được nhập về từ Trung Quốc. Ngày nay đa phần máy móc thiết bị của Công ty là công nghệ của Trung Quốc còn lại một số máy móc của Đài Loan, Bỉ, Liên Xô, Việt Nam.
Một số máy móc chủ yếu của Công ty là: Các lò luyện cao su, máy ép lốp, săm, máy thành hình lốp, máy lưu hoá, máy luyện...
Trong những năm gần đây, Ban lãnh đạo Công ty đã quyết định đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ hiện đại. Hiện nay đã có nhiều dây chuyền công nghệ tự động hoá. Trong hai năm 1995,1996, Công ty đã đầu tư hơn 50 tỷ đồng cho xây dựng cơ bản và mua sắm máy móc thiết bị.
Bảng 3: Một số máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty
TT
Tên thiết bị
Năm đưa vào sử dụng
Nước sản xuất
Máy luyện các loại
1960,1975,1992
TQ,ĐL
Máy cán các loại
1971,1976,1983
TQ
Máy thành hình lốp
1975,1995,1996,1999,2000
TQ
Máy định hình
1989,1999
ĐL,TQ,VN
Máy lưu hoá các loại
1956,1965,1987,1993,1999,2000
LX,TQ,ĐL,VN
Máy đột, dập tanh
1976,1979,1993
VN
Máy cắt vải
1973,1977,1990,2000
VN,TQ,ĐL
Máy nén khí
1992,1993,1996,2000
VN,Mỹ,Thuỵ Điển,Bỉ
Các loại khuôn
1971,1993,1996
ĐL,TQ,VN
Máy ép
1961,1983,1985
TQ
Nồi hơi
1999,2000
Đức
Xe nâng
2000
Nam Triều Tiên
Khuôn lốp ô tô
2001
Triều Tiên,Nga,ĐL
Màng
2001
ĐL
...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top