Berchtwald

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Chương 1: Cơ sở lý luận.

1.1. Lý luận về dự án và quản lý dự án đầu tư.

1.1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư.

1.1.1.1. Khái niệm dự án.

1.1.1.1.1. Khái niệm.
Có nhiều cách định nghĩa dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó. Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: cách hiểu “tĩnh” và cách hiểu “động”. Theo cách hiểu thứ nhất “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống (một trạng thái) mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai “động” có thể định nghĩa dự án như sau:
Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Như vậy theo định nghĩa này thì:
- Dự án không chỉ là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định.
- Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng mà phải cấu trúc nên một thực thể mới.
Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án như sau:
Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ duy nhất.
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính:
- Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn). Nghĩa là, mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và điểm kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hay khi xác định rõ ràng mục tiêu của dự án không thể đạt được và dự án bị loại bỏ.
- Sản phẩm hay dịch vụ duy nhất. Sản phẩm hay dịch vụ duy nhất là sản phẩm hay dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hay dự án khác.
Dù định nghĩa khác nhau nhưng có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của khái niệm dự án như sau:
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án thể hiện một hay một nhóm nhiệm vụ cần được thực hiện với một bộ kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên cần được chia thành nhiều bộ phận khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng phải đảm bảo các mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Nghĩa là, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án… Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước... Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên là khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và nhóm quản lý dự án thường xuyên có quan hệ lẫn nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ). Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất. Lao động đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao, nhiệm vụ không lặp lại . . .
- Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của một tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các bộ phận chức năng khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị... Một số trường hợp, các thành viên quản lý dự án thường có hai thủ trưởng trong cùng một thời gian nên sẽ gặp khó khăn không biết thực hiện quyết định nào của cấp trên khi hai lệnh mâu thuẫn nhau.
- Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi lượng tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao.

1.1.1.1.2. Chu kỳ của dự án đầu tư.
Chu kỳ của hoạt động đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt hoạt động.
Ta có thể minh hoạ chu kỳ của dự án theo sơ đồ sau đây:








Chu kỳ một dự án đầu tư được thể hiện thông qua ba giai đoạn: Giai đoạn tiền đầu tư (Chuẩn bị đầu tư), giai đoạn đầu tư (Thực hiện đầu tư) và giai đoạn vận hành các kết quả đầu tư (Sản xuất kinh doanh). Mỗi giai đoạn lại được chia làm nhiều bước. Chúng ta có thể sơ đồ hoá như sau:


Tiền đầu tư Đầu tư Vận hành
kết quả đầu tư
Nghiên cứu
phát
hiện
các cơ hội
đầu tư Nghiên
cứu
tiền
khả thi
sơ bộ
lựa
chọn
dự án. Nghiên cứu
khả thi
( Lập
dự án
BCNC
KT ) Đánh
giá và
quyết
định
(thẩm định
dự án) Đàm
phán

kí kết
các
hợp đồng Thiết
kế
và lập
dự toán
thi
công
xây lắp
công
trình Thi
công
xây lắp công trình Chạy
thử và
nghiệm thu sử dụng Sử
dụng chưa
hết công
suất Sử dụng
công
suất

mức
độ
cao
nhất. Công
suất
giảm
dần và
thanh
lý.



Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành tuần tự nhưng không biệt lập mà đan xen gối đầu cho nhau, bổ sung cho nhau nhằm nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận lợi cho việc tiến hành nghiên cứu ở các bước kế tiếp.
Trên cơ sở chu kỳ một dự án đầu tư chúng ta có thể đưa ra một số nhận xét cơ bản sau đây:
- Trong 3 giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị đầu tư (tiền đầu tư) tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng, vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và đoán là quan trọng nhất. Trong quá trình soạn thảo dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo đòi hỏi của các nghiên cưú. Tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5 đến 15% vốn đầu tư của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt 85 đến 99,5% vốn đầu tư của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (đúng tiến độ, không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí không cần thiết khác ...) Điều này cũng tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi (đối với các dự án sản xuất kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến.
- Trong giai đoạn thứ 2, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. ở giai đoạn này 85 đến 99,5% vốn đầu tư của dự án được chi ra nằm khê đọng trong suốt những năm thực hiện đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời. Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Đến lượt mình, thời gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc nhiều vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, vào việc quản lý quá trình thực hiện đầu tư, quản lý việc thực hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư.
- Giai đoạn 3: vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư (giai đoạn sản xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm đạt được các mục tiêu của dự án. Nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu quả trong hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động các kết quả đầu tư. Làm tốt các công việc của giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư tạo thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư.
- Thời gian hoạt động của dự án được xác định bởi thời gian vận hành các kết quả đầu tư.
- Thời gian hoạt động của dự án bị phụ thuộc những nhân tố tác động đến chu kỳ sống của sản phẩm do dự án tạo ra, hiệu quả của quá trình vận hành dự án.. .
- Nội dung chủ yếu của giai đoạn tiền đầu tư là việc xây dựng dự án đầu tư.
nhật thì cũng như không, cuối cùng bạn sẽ có cuốn sổ tay vô dụng. Cách tốt nhất là lựa ra ai đó không làm việc tại những nhiệm vụ găng. Cuốn sổ tay nên được cập nhật trên cơ sở đều đặn. (hàng tháng hay hàng quý).
Mọi người trong tổ dự án nên có bản sao cuốn sổ tay này để làm tăng tính sẵn có của thông tin. Nếu điều đó là không thể được thì bạn có thể đưa bản sao cho ai đó như trưởng nhóm hay người làm việc trong các hoạt động đường găng. Cách thức này sẽ giúp làm giảm nhẹ chi phí hành chính trong khi vẫn đảm bảo rằng người dùng có thể truy nhập vào thông tin đúng.
Nhiều người quản lý dự án rùng mình khi nghĩ tới việc xây dựng một cuốn sổ tay dự án, cảm giác rằng nó đòi hỏi quá nhiều công sức và thời gian và họ cũng phải. Vâng, thời gian và công sức dành cho việc xây dựng cuốn sổ tay về sau có thể tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức hơn. Các nhân viên sẽ không phí hoài thời gian quý báu của mình trong việc tìm thông tin. Bằng việc tham khảo tới cuốn sổ tay này, họ sẽ không làm gián đoạn những nhân viên có năng suất cao để hỏi những thông tin có thể dễ dàng được trả lời.

Chương 1: Cơ sở lý luận. 1
1.1. Lý luận về dự án và quản lý dự án đầu tư. 1
1.1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư. 1
1.1.1.1. Khái niệm dự án. 1
1.1.1.1.1. Khái niệm. 1
1.1.1.1.2. Chu kỳ của dự án đầu tư. 2
1.1.1.2. Khái niệm và tác dụng của quản lý dự án. 4
1.1.1.2.1. Khái niệm. 4
1.1.1.2.2. Tác dụng của quản lý dự án. 7
1.1.2. Nội dung của quản lý dự án. 7
1.1.2.1. Quản lý vĩ mô và vi mô đối với dự án. 7
1.1.2.1.1. Quản lý vĩ mô đối với hoạt động dự án. 7
1.1.2.1.2. Quản lý vi mô đối với hoạt động dự án. 7
1.1.2.2. Lĩnh vực quản lý dự án. 7
1.1.2.2.1. Quản lý phạm vi. 8
1.1.2.2.2. Quản lý thời gian. 8
1.1.2.2.3. Quản lý chi phí. 8
1.1.2.2.4. Quản lý chất lượng. 8
1.1.2.2.5. Quản lý nhân lực. 8
1.1.2.2.6. Quản lý thông tin. 8
1.1.2.2.7. Quản lý rủi ro. 8
1.1.2.2.8. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán. 9
1.1.2.2.9. Lập kế hoạch tổng quan. 9
1.1.2.3. Quản lý theo chu kỳ của dự án. 9
1.1.3. Mô hình tổ chức dự án. 9
1.1.3.1. Căn cứ vào trách nhiệm và quyền hạn về quản lý và điều hành dự án. 10
1.1.3.1.1. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. 10
1.1.3.1.2. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án. 10
1.1.3.1.3. Mô hình chìa khoá trao tay. 11
1.1.3.1.4. Mô hình tự thực hiện. 12
1.1.3.2. Căn cứ vào vai trò và trách nhiệm của người lãnh đạo dự án. 12
1.1.3.2.1. Tổ chức quản lý dự án theo chức năng. 13
1.1.3.2.2. Tổ chức chuyên trách quản lý dự án. 13
1.1.3.2.3. Tổ chức quản lý dự án dạng ma trận. 14
1.2. Vai trò và đặc điểm của các dự án công nghệ thông tin. 15
1.2.1. Vai trò của Công nghệ thông tin. 15
1.2.1.1. Khái niệm, quá trình phát triển và vai trò của công nghệ thông tin trong nền kinh tế nước ta. 15
1.2.1.1.1Khái niệm. 15
1.2.1.1.2. Quá trình phát triển. 16
1.2.1.1.3. Vai trò của Công nghệ thông tin trong nền kinh tế nước ta. 18
1.2.1.2. Tình hình ứng dụng và vai trò của công nghệ thông tin trong hoạt động của Tổng Công ty điện lực Việt Nam. 19
1.2.1.2.1. Khái quát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của EVN. 19
1.2.1.2.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong hoạt động của EVN. 20
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư các dự án Công nghệ thông tin. 20
Chương 2: Thực trạng quy trình Chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tổng Công ty điện lực Việt Nam. 22
2.1. Giới thiệu chung về Trung tâm Công nghệ thông tin - Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. 22
2.1.1. Lịch sử hình thành của EVN.IT. 22
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của EVN.IT. 22
2.1.2.1. Nhiệm vụ của EVN.IT. 22
2.1.2.2. Quyền hạn của EVN.IT. 23
2.1.2.2.1. Công tác kế hoạch. 23
2.1.2.2.2. Công tác đầu tư phát triển: 23
2.1.2.2.3. Công tác tài chính kế toán: 24
2.1.2.2.4. Công tác tổ chức cán bộ và đào tạo 24
2.1.2.2.5. Công tác lao động tiền lương 24
2.1.2.2.6. Các lĩnh vực khác: 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của EVN.IT. 24
2.1.3.1. Ban Giám đốc. 25
2.1.3.2. Phòng Quản lý dự án. 25
2.1.3.3. Phòng Tổng hợp. 25
2.1.3.4. Phòng Tài chính - Kế toán. 26
2.1.3.5. Phòng Hệ thống Mạng. 27
2.1.3.6. Phòng Công nghệ phần mềm. 27
2.1.3.7. Phòng Đào tạo nghiên cứu và phát triển. 28
2.1.3.8. Tổ vận hành. 28
2.2. Thực trạng quy trình chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án tại EVN.IT. 28
2.2.1. Quy trình thực hiện và quản lý dự án tại Trung tâm Công nghệ thông tin - Tổng công ty điện lực Việt Nam. 28
2.2.1.1. Tiếp nhận dự án - Xác định nhu cầu. 30
2.2.1.2. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (hay tiền khả thi). 30
2.2.1.3. Phê duyệt. 31
2.2.1.4. Các công việc chuẩn bị gọi thầu. 31
2.2.1.5. Thủ tục xét thầu. 31
2.2.1.6. Xét thầu. 31
Tổ chuyên gia tiến hành xét thầu theo tiêu chuẩn đã được phê duyệt. 31
2.2.1.7. Thương thảo hợp đồng. 31
2.2.1.8. Theo dõi thực hiện dự án. 31
2.2.1.9. Tổng kết nghiệm thu dự án. 32
2.2.1.10. Các tiêu chuẩn của một quy trình chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án đầu tư. 32
2.2.1.10.1. Khái niệm quy trình. 32
2.2.1.10.2. Các tiêu chuẩn của một quy trình chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án đầu tư tốt. 32
2.2.2. Thực trạng công tác chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án tại EVN.IT. 33
2.2.2.1. Giới thiệu chung về dự án “áp dụng giải pháp tự động hoá thiết kế nhà máy điện phục vụ nâng cao năng lực tư vấn”. 33
2.2.2.2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. 35
2.2.2.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư. 35
2.2.2.2.2. Giai đoạn Lập - trình và phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi. 38
2.2.2.2.2.1. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. 38
2.2.2.2.2.2. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi. 43
2.2.2.3. Giai đoạn thực hiện đầu tư. 44
2.2.2.3.1. Lập- trình và phê duyệt Kế hoạch đấu thầu. 44
2.2.2.3.1.1. Lập Kế hoạch đấu thầu. 44
2.2.2.3.1.2. Trình và phê duyệt Kế hoạch đấu thầu. 45
2.2.2.3.2. Lập - trình và phê duyệt dự toán. 45
2.2.2.3.2.1. Lập dự toán. 45
2.2.2.3.2.2. Trình và phê duyệt dự toán. 47
2.2.2.3.3. Công tác đấu thầu - Chỉ định thầu. 47
2.2.2.3.3.1. Công tác lập Hồ sơ mời thầu. 48
2.2.2.3.3.2. Gửi thông báo mời thầu – Nhận, quản lý Hồ sơ dự thầu – Mở thầu. 50
2.2.2.3.3.3. Đánh giá hồ sơ dự thầu. 50
2.2.2.3.3.4. Trình duyệt - Công bố kết quả đấu thầu. 52
2.2.2.3.4. Thương thảo- Trình duyệt và Phê duyệt hợp đồng. 53
2.2.2.3.5. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý triển khai dự án. 53
2.2.2.3.6. Dự kiến công tác tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện dự án. 56
Thời gian 57
2.3. Đánh giá chung về công tác chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án đầu tư tại EVN.IT. 59
2.3.1. Những kết quả đã đạt được. 59
2.3.2. Một số hạn chế . 59
2.3.2.1. Về chất lượng nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi. 59
2.3.2.1.1. Về mục tiêu dự án: 59
2.3.2.1.2. Về quy mô dự án: 59
2.3.2.1.3. Về yêu cầu nội dung phần mềm: 60
2.3.2.1.4. Về kinh phí dự án: 60
2.3.2.1.5. Về phân tích hiệu quả đầu tư. 60
2.3.2.2. Về công tác lập dự toán. 60
2.3.2.3. Về mô hình tổ chức quản lý triển khai dự án: 61
Chương 3: Phương hướng và kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án đầu tư tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tổng công ty Điện lực Việt Nam. 62
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án đầu tư tại EVN.IT. 62
3.2. Kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện và quản lý các dự án đầu tư tại Trung tâm Công nghệ thông tin- Tổng công ty Điện lực Việt Nam. 63
3.2.1. Xét trên góc độ quản lý vĩ mô. 63
3.2.2. Xét trên góc độ quản lý vi mô. 63
3.2.2.1. Xây dựng một quy trình chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án gắn chặt hơn nữa với quy định của Nhà nước. 63
3.2.2.1.1. Lập đề án xin chủ trương. 65
3.2.2.1.2. Lập dự án đầu tư. 65
3.2.2.1.3. Thực hiện việc khảo sát, thiết kế, phân tích và lập tổng dự toán. 66
3.2.2.1.4. Mua sắm thiết bị và công nghệ. 67
3.2.2.1.5. Quyết toán vốn đầu tư. 67
3.2.2.2. Bổ sung cơ cấu tổ chức quản lý dự ỏn. 68
3.2.2.2. Xây dựng các thủ tục dự án. 68
3.2.2.4. Xây dựng Hồ sơ lịch sử dự án. 69
3.2.2.5. Xây dựng các Báo cáo. 70
3.2.2.6. Xây dựng Thư viện dự án. 71
3.2.2.7. Xây dựng sổ tay dự án. 71

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng quy trình nhập khẩu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Phong Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện hải hậu Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động, công tác tổ chức quản lý, quy trình công nghệ tại Công ty Gang Thép Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần giao nhận tiếp vận quốc tế Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình đặt phòng của khách sạn Sea and Sand Luận văn Kinh tế 2
N Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình đặt phòng cho khách đoàn nội địa tại khách sạn Tam Kỳ Luận văn Kinh tế 1
N Thực trạng quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty dịch vụ tư vấn t Luận văn Kinh tế 0
T Quy trình chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án tại EVN.IT - Thực trạng và kiến nghị một số giải pháp Công nghệ thông tin 0
C Pháp luật Quốc tế và Luật Việt Nam quy định Hoạt động nhập khẩu, thực trạng áp dụng tại Công ty Cổ P Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top