macketoi_xd901

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và thời gian sản phẩm tại Công ty May 10





Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị trường, đõi hỏi mỗi doanh nghiệp luôn phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức công tác kế toán. Có như vậy các doanh nghiệp mới có thể tồn tại trong sự cạnh tranh gay gắt.

Qua thời gian thực tập tại công ty May 10 giúp em đã có được kiến thức thực tế về chuyên ngành kế toán- tài chính, có được cái nhìn kết hợp giữa lý luận với thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời, cũng qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán của Công ty, em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng yêu cầu đặt ra của chế độ quản lý mới, phù hợp với điều kiện của Công ty.Tuy nhiên, ở một số khâu, một số phần việc còn có những tồn tại nhất định. Với những tồn tại này, nuế Công ty sớm có những biện pháp hoàn thiện thì chắc chắn công tác kế toán còn phát huy tác dụng hơn nữa đối với sự phát triển của Công ty.

Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo- TS Nguyễn Văn Công, các thầy cô giáo khoa kế toán cùng các bác, các cô, các anh, các chị phòng tài chính kế toán công ty May 10 và nỗ lực của bản thân, em đã mạnh dạn đưa ra một số phương hướng giải quyết những tồn tại đó. Em mong rằng, những phương hướng này góp phần tích cực trong việc hoàn thiện công tác kế toán, nhất là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i chính .
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 1 tháng 1 năm 2000 Số 4
Căn cứ theo lệnh điều động số . . . ngày . . . tháng . . . năm 2000 của công ty May Phù Đỏng về việc xuất hàng đi gia công.
Họ và tên người chuyển: Trần văn Tám.
Phương tiện vận chuyển: Ôtô nhỏ
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu chính.
Nhập tại kho:
STT
Tên vật tư
Mã số
đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
thực xuất
Thực nhận
1
2
Nguyên liệu Sunk
Vải
Dựng
M2
M
kg
200
940
582
205.000
18.484
52.000
41.000.000
17.374.960
30.264.000
Cộng
88.648.960
Xuất, ngày 1 tháng 12 năm 1999
Nhận, ngày 1 tháng 12 năm 1999
Người lập biểu:
Thủ kho xuất:
Người vận chuyển:
Thủ kho nhập:
Tại phòng tài chính kế toán: Định kỳ từ 3 tới 5 ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và phân loại theo từng nơi sử dụng, từng mã hàng và nhập dữ liệu vào mục “Hóa đơn xuất trong tháng”. Cuối tháng, dựa trên cơ sở dữ liệu trong mục hoá đơn xuất trong tháng, kế toán nguyên vật liệu sẽ tính giá trị nguyên vật liệu xuất dùng, sắp xếp và lập bảng kê xuất nguyên vật liệu chính (biểu số 3).
Giá trị nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2000, xuất chỉ 4000m/c cho xí nghiệp May II:
Chỉ tồn đầu tháng: SL: 421 cuộn
Thành tiền: 4.008.125 đồng
Chỉ nhập kho trong tháng: SL: 1.020 cuộn
Thành tiền: 11.349.500 đồng
4.008.125 + 11.349.500
Đơn giá bình quân = = 10.657,6 (đồng/ cuộn)
421 + 1020
Giá trị chỉ xuất dùng = 210 x 10.657,6 = 2.238.096 (đồng)
Trong đó, xuất chi cho may sơ mi Sunk là:
x 10.657,6 = 202.494,4 (đồng)
Các số liệu chi tiết cùng các bảng kê, bảng phân bổ sẽ chuyển cho bộ phận tính giá thành vào cuối tháng.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ công cụ dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ công cụ xuất cho đối tượng sử dụng trong tháng do hai nhân viên kế toán nguyên vật liệu tiến hành (biểu số 4)
Trong tháng ngoài việc xuất nguyên vật liệu cho sản xuất hay phục vụ công tác quản lý công ty thì còn tiến hành xuất chuyên kho nội bộ. Cụ thể:
óPhụ liệu ở kho tiêu thụ không đủ để đáp ứng yêu cầu sản xuất trong tháng sẽ được chuyển từ kho hàng hoá sang, sau đó sẽ xuất cho xí nghiệp. Khi chuyển, kế toán ghi:
Biểu số 3
Công ty May 10
bảng kê xuất vật tư
Phòng tài chính kế toán
Tháng 1 năm 2000
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tổng cộng
Ghi Nợ TK 1525
Ghi Nợ TK 6211
Ghi Nợ TK 6212
SL
TT
SL
TT
SL
HT
TT
SL
HT
TT
1
NL Sunk vải
m
93.537,5
14.030.625
42.324,59
6.348.688
Dựng
m
6.119,78
2.787,02
2
NL man Vải
m
58.668,02
8.800.203
9.006,13
1.350.919
Dựng
m
5.027,4
3
NK Chemo Vải
m
87.271,8
13.090.770
87.27d1,8
13.090.770
Dựng
m
6.201,11
6.201,11
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
1.360.422.027
35.081.228,4
71.993.950
142.162.371
STT
Ghi Nợ TK 6213
Ghi Nợ TK 6214
Ghi Nợ TK 6215
Ghi Nợ TK 6218
..
SL
HT
TT
SL
HT
TT
SL
HT
TT
SL
HT
TT
1
51.212,91
3.332,76
2
49.661,89
7.449.284
5.027,4
3
...
...
133.919.861
137.803.590
116.207.590
119.577.618
78.612.364
114.194.342
99.505.983
Biểu số 4
Công ty May 10
bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ công cụ
Phòng tài chính kế toán
Tháng 1 năm 2000
STT
TK ghi Nợ
Tổng cộng
Ghi Có TK 1521
Ghi Có TK 1522
Ghi Có TK 1524
Ghi Có TK 1525
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
1
152-v l phụ
4.334.085
1521
4.334.085
1522
1525
2
156-hàng hoá
3
621c/p s/x chính
6210
6211
6212
. . .
4
627c/ps/x chung
62720
62721
62722
. . .
5
632
6
641
7
6422
Tổng cộng
STT
Ghi Có TK 1526
Ghi Có TK 15261
Ghi Có TK 1527
Ghi Có TK 1528
Ghi Có TK 153
Ghi Có TK 156
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
1
259.879
259.879
2
43.302.184
3
724.783.275
272.515.581
4
4.669.084
8.982.462
59.451.083
8.928.186
497.522
18.152.031
3.848.031
1.429.273
2.359.172
11.043.642
5
225.629.091
22.426.673
7.278.723
364.779
696.808
6
33.000
22.890.043
28.335.855
7
8.946.209
65.234.500
26.840
864.487
73
248.518.133
124.797.860
77.656.419
311.100.807
Nợ TK 1522.
Có TK 156.
óNguyên vật liệu sau khi tạm nhập về kho đầu tấm sẽ được phân loại và chuyển sang kho tiết kiệm, kế toán ghi:
Nợ TK 1525.
Có TK 1523.
óNguyên vật liệu chính không cần dùng có thể chuyển sang kho hàng hoá để xuất bán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 1521.
Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với xí nghiệp May II, kế toán ghi:
Nợ TK 1541. :187.501.284
Có TK 6212 :187.501.284
Sau đó, máy tính tự nhập bút toán trên vào bảng kê phát sinh TK 621 (biểu số 5), Bảng kê phát sinh TK 1542 (biểu số 5).
Xin xem Bảng chi tiết phát sinh và các TK đối ứng TK 621 (biểu số 6) và sổ cái TK 621 (biểu số 7).
Biểu số 5
Công ty May 10
bảng kê phát sinh tk 621
Phòng tài chính kế toán
Từ ngày 1tháng 1 năm 2000 đến 31 tháng 1 năm 2000
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ

Nợ

1/1
4/1
NVL xuất cho XN P/Đổng
1521
7.681.937
2/1
7/1
NVL xuất cho XN May II
1521
6.348.688
5/1
8/1
NVL xuất cho XN May IV
1521
7.449.284
15/1
2/1
NVL xuất cho XN May II
1522
995.489
15/1
3/1
NVL xuất cho XN May V
1522
1.105.228
16/1
6/1
NVL xuất cho XN May I
1525
2.067.192
17/1
7/1
NVL xuất cho XN P/Đổng
1525
428.010
...
...
...
23/1
5/1
NVL xuất cho XN May II
1526
2.091.857
23/1
6/1
NVL xuất cho XN May V
1526
209.314
...
...
...
25/1
2/1
NX II xuất trả NVL
1521
1.726.226
26/1
3/1
XN III xuất trả NVL
1521
2.769.310
...
...
...
31/1
KC CPNVL vào GTSP
1541
2.716.886.208
31/1
KC CPNVL vào GT bao bì
1542
273.521.003
Tổng
3.157.033.163
3.157.033.163
Bảng số 6
bảng chi tiết phát sinh và các tk đối ứng
TK 621
Từ ngày 1/1/2000 đến ngày 31/1/2000
Nợ đầu kỳ:
Có đầu kỳ:
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
1521
1.360.422.027
120.362.639
1522
449.281.851
7.503.358
1525
350.030.429
7.774.655
1526
724.783.275
2.025.000
156
272.515.581
28.960.200
1541
2.716.886.208
1542
273.521.003
3.157.033.163
3.157.033.163
Nợ cuối kỳ:
Có cuối kỳ
Biểu số 7
Sổ cái TK: 621
DƯ nợ
DƯ cớ
TK Có
Tháng 1
. . .
Tháng 12
1521
1.360.422.027
1521
449.281.851
1525
350.030.429
1526
724.783.275
1526
272.515.581
+Phát sinh Nợ
3.157.033.163
+Phát sinh Có
3.157.033.163
Dư Nợ
Dư Có
2.2/Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Trong công ty không chi tổ chức mà còn thuê ngoái gia công, vì vậy, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp được cụ thể hoá thành hai khoản mục:
+Một là tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân sản xuất trực tiếp đối với sản phẩm sản xuất tại công ty. Những khoản chi phí này thuộc khoản mục tiền lương.
+Hai là tiền gia công phải trả cho các đơn vị gia công của công ty. Những chi phí này thuộc khoản mục lương gia công.
a/Với khoản mục tiền lương:
Hiện nay, công ty May 10 đã thực hiện việc khoán quỹ lương trên toàn công ty, định mức tiền lương được duyệt là 50% trên tổng doanh thu, trong đó, trên 80% là dành cho khối sản xuất. Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất công ty trả lương theo sản phẩm. Công thức:
Lương sản phẩm công nhân K = Số giây chuẩn của công nhân K x G
Trong đó:
G: Đơn giá lương công ty đang áp dụng (60 đồng/ giây).
Số giây chuẩn Số giây chuẩn của Khối lượng chi tiết sản phẩm i
của công nhân K = chi tiết sản phẩm i X do công nhân K sản xuất
Số giây chuẩn của chi tiết sản phẩm i do do phòng kỹ thuật tổ chức sản xuất thử và ấn định.
Hàng tháng, căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành, đạt tiêu chuẩn, tổ ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Đề án Hạch toán khấu hao tài sản cố định - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH may nhân đạo Trí Tuệ Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng, giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở xí nghiệp m Luận văn Kinh tế 0
F Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tài sản cố định tại trung tâm thô Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Luận văn Kinh tế 0
Z Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp ở Công Ty Cổ Phần may Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
T Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ti Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top