dieuquan2006

New Member

Download miễn phí Đề tài Tổ chức kế toán và chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây dựng công trình giao thông





Mặt khác để giảm bớt được khối lượng công việc của các nhân viên kế toán hạn chế được những sai sót, tránh sự nhầm lẫn trong quá trình tổng hợp xử lý thông tin kế toán vì thường thì việc nhập liệu chỉ do nhân viên kế toán tổng hợp tiến hành. Từ những yêu cầu trên công ty nên có công tác tổ chức tập hợp chứng từ một cách thích hợp nhất để đáp ứng được những yêu cầu đó, công ty cần có quy định yêu cầu nhân viên kinh tế ở các đội công trình định kỳ 10-15 ngày cần gửi những chứng từ đã tập hợp được về phòng Tài chính-kế toán của công ty tuỳ theo từng điều kiện từng công trình. Đồng thời, phòng Tài chính - Kế toán cần cử các nhân viên kế toán xuống từng đội công trình để hướng dẫn các nhân viên kinh tế đội lập bảng kê chứng từ. Để việc lập bảng kê được chính xác, rõ ràng và có tác dụng thiết thực với công tác kế toán tại công ty thì nhân viên kế toán phải có hướng dẫn cụ thể về việc phản ánh chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục, yếu tố chi phí. Mỗi chứng từ được phản ánh trên một dòng của bảng kê và phải kiểm tra theo dõi công việc của các nhân viên kinh tế đội một cách thường xuyên để có những hướng dẫn kịp thời trong công tác tập hợp chứng từ và lập bảng kê chứng từ.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sản dài hạn
TK211: Tài sản cố định hữu hình
TK2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK2112: Máy móc, thiết bị
TK2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK2114: Thiết bị, công cụ quản lý
TK2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK2118: TSCĐ khác
TK212: Tài sản cố định thuê tài chính
TK213: Tài sản cố định vô hình
TK2131: Quyền sử dụng đất
TK2132: Quyền phát hành
TK2133: Bản quyền, bằng sáng chế
TK2134: Nhãn hiệu hàng hoá
TK2135: Phần mềm máy vi tính
TK2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TK2138: TSCĐ vô hình khác
TK214: Hao mòn tài sản cố định
TK2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
TK2147: Hao mòn bất động sản đầu tư
TK217: Bất động sản đầu tư
TK228: Đầu tư dài hạn khác
TK2281: Cổ phiếu
TK2282: Trái phiếu
TK2288: Đầu tư dài hạn khác
TK229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
TK241: Xây dựng cơ bản dở dang
TK2411: Mua sắm TSCĐ
TK2412: Xây dựng cơ bản
TK2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
TK242: Chi phí trả trước dài hạn
TK243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TK244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
* Loại TK 3: Nợ phải trả
TK311: Vay ngắn hạn
TK315: Nợ dài hạn đến hạn trả
TK331: Phải trả cho người bán
TK333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
TK33311: Thuế GTGT đầu ra
TK33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK3333: Thuế xuất, nhập khẩu
TK3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK3335: Thuế thu nhập cá nhân
TK3336: Thuế tài nguyên
TK3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK3338: Các loại thuế khác
TK3339: Phí, lệ hí và các khoản phải nộp khác
TK334: Phải trả người lao động
TK3341: Phải trả công nhân viên
TK3348: Phải trả người lao động khác
TK338: Phải trả, phải nộp khác
TK3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
TK3382: Kinh phí công đoàn
TK3383: Bảo hiểm xã hội
TK3384: Bảo hiểm y tế
TK3385: Phải trả về cổ phần hoá
TK3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
TK3387: Doanh thu chưa thực hiện
TK3388: Phải trả, phải nộp khác
TK341: Vay dài hạn
TK342: Nợ dài hạn
TK343: Trái phiếu phát hành
TK3431: Mệnh giá trái phiếu
TK3432: Chiết khấu trái phiếu
TK3433: Phụ trội trái phiếu
TK344: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
TK347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK352: Dự phòng phải trả
* Loại TK 4: Vốn chủ sở hữu
TK411: Nguồn vốn kinh doanh
TK4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK4112: Thặng dư vốn cổ phần
TK4118: Vốn khác
TK412: Chêh lệch đánh giá lại tài sản
TK413: Chêch lệch tỷ giá hối đoái
TK4131: Chêch lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
TK4132: Chêch lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
TK414: Quỹ đầu tư phát triển
TK415: Quỹ dự phòng tài chính
TK418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
TK419: Cổ phiếu
TK421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
TK431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK4311: Quỹ khen thưởng
TK4312: Quỹ phúc lợi
TK4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
TK441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
TK461: Nguồn kinh phí sự nghiệp
TK4611: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
TK4611: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Tk466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
* Loại TK 5: Doanh thu
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK5121: Doanh thu bán hàng hoá
TK5122: Doanh thu bán các thành phẩm
TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK521: Chiết khấu thương mại
TK531: Hàng bán bị trả lại
TK532: Giảm giá hàng bán
* Loại TK 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
TK611: Mua hàng (áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK6111: Mua nguyên liệu, vật liệu
TK6112: Mua hàng hoá
TK621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK623: Chi phí sử dụng máy thi công
TK6231: Chi phí nhân công
TK6232: Chi phí vật liệu
TK6233: Chi phí công cụ sản xuất
TK6234: Chi phí khấu hao máy thi công
TK6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6238: Chi phí bằng tiền khác
TK627: Chi phí sản xuất chung
TK6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK6272: Chi phí vật liệu
TK6273: Chi phí công cụ sản xuất
TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6278: Chi phí bằng tiền khác
TK631: Giá thành sản xuất
TK632: Giá vốn hàng bán
TK635: Chi phí tài chính
TK641: Chi phí bán hàng
TK6411: Chi phí nhân viên
TK6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK6414: Chi phí khấu hao, TSCĐ
TK6415: Chi phí bảo hành
TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6418: Chi phí bằng tiền khác
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6425: Thuế, phí và lệ phí
TK6426: Chi phí dự phòng
TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6428: Chi phí bằng tiền khác
* Loại TK 7: Thu nhập khá
TK711: Thu nhập khác (chi tiết theo hoạt động)
* Loại TK 8: Chi phí khác
TK811: Chi phí khác (chi tiết theo hoạt động)
TK821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
* Loại TK 9: Xác định kết quả kinh doanh
TK911: Xác định kết quả kinh doanh
1.5.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Để theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Trình tự tổ chức sổ kế toán theo sơ đồ sau:
Bảng số 03: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Công ty Xây dựng công trình
giao thông
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CÁI
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
CÁC SỔ NHẬT KÝ “ĐẶC BIỆT”
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
kế toán
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi định kỳ (5 ngày)
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ như sau:
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ Nhật ký chung lấy số liệu ghi vào sổ cái theo các tài khoản. Với các đối tượng liên quan đến hạch toán chi tiết từ chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng kế toán cộng sổ cái lấy số liệu lập bảng cân đối số phát sinh, cộng sổ chi tiết lấy số liệu lập bảng tổng hợp chi tiết, đối chiếu giữa Sổ cái với Bảng tổng hợp chi tiết nhằm đảm bảo tính khớp đúng của số liệu sau đó lập các Báo cáo Tài chính.
1.5.4. Tình hình vận dụng báo cáo kế toán:
Kỳ báo cáo kế toán của Công ty là quý. Định kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành ghi các bút toán kết chuyển, tính số dư các tài khoản để dựa vào đó lập các khoản mục trên Báo cáo tài chính. Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
2.1. Đặc điểm chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty Xây dựng công trình giao thông
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, Công ty Xây dựng công trình giao thông luôn sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ trong quá trình...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Lập kế hoạch tổ chức sự kiện sinh nhật lần thứ 28 tập đoàn FPT (13/09/1988 – 13/09/2016) Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D Tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Na Kế toán & Kiểm toán 0
C Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công ở Công ty May Đức Giang Luận văn Kinh tế 2
M Công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp 26.1 - Công ty 26 Luận văn Kinh tế 0
G Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ cà phê xuất khẩu tại tổng công ty cà phê Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức hạch toán kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top