Baothghalach

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tài sản cố định tại công ty dệt may 7





MỤC LỤC

 

PHẦN I: LỊCH SỮ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY DỆT MAY 7 1

I/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN . 1

II/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY DỆT MAY 7 . 2

1. Những đặc điểm cơ bản của công ty Dệt May 7 2

2. Chức năng – nhiệm vụ của công ty Dệt May 7 . 2

3. Quy trình công nghệ 3

4. Những khó khăn – thuận lợi – phương hướng hoạt động của công ty Dệt May 7 5

III/ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY DỆT MAY 7 . . 6

1. Tổ chức bộ máy quản lý . 6

2. Tổ chức bộ máy kế toán . 9

3. Tổ chức công tác phân tích 11

4. Tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ . 11

5. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán – chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 12

PHẦN II: CƠ CẤU LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH . . 13

I/ Nhiệm vụ kế toán TSCĐ . . 13

II/ Phân loại TSCĐ . .14

III/ Đánh giá TSCĐ . 15

IV/ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ 18

V/ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ . 21

VI/ Kế toán các trường hợp khác tăng, giảm TSCĐ .22

VII/ Kế toán sửa chữa TSCĐ 23

VIII/ Kế toán chi tiết TSCĐ 24

IX/ Kế toán khấu hao TSCĐ 25

PHẦN III: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ VÀ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY DỆT MAY 7 . 27

I/ Những vấn đề chung về TSCĐ của doanh nghiệp . 27

II/ Kế toán tăng TSCĐ . 30

III/ Kế toán giảm TSCĐ . 34

IV/ Kế toán khấu hao TSCĐ . 37

V/ Kế toán sửa chữa TSCĐ . . 40

PHẦN IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .43

A – NHẬN XÉT

I/ Tình hình chung của công ty Dệt May 7 .43

II/ Công tác kế toán TSCĐ 43

III/ Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ . 44

B – KIẾN NGHỊ

I/ Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 45

II/ Đối với công tác kế toán TSCĐ 45

III/ Đối với tình hình TSCĐ 47

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điẻm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
a. TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt hàng, chi phí vận chuyển,(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
b. TSCĐ hữu hình do đầu tư XDCB theo cách giao thầu:
Đối với TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng theo cách giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
c. TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐHH theo quy định của chuẩn mực “chi phí đi vay”.
d. TSCĐ hũu hình tự xây dựng hay tự chế:
Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hay tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phí không hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hay các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình xây dựng hay tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐHH.
e. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH không tương tự hay tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về, hay giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hay tương đương tiền trả thêm hay thu về.
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH tương tự, hay có thể hình thành do được bán để được lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị
tương đương). Trong cả 2 trường hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐHH nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐHH đem trao đổi.
f. TSCĐ được Nhà nước cấp, được biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa,
Nguyên giá bao gồm: giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận; các chi phí tân trang, sữa chữa TSCĐ; các chi phí vận chuyển, bốc dở, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)mà bên nhận phải chi ra trước khi đưa vào sử dụng.
Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình
Các quy định cần tôn trọng khi xác định nguyên giá TSCĐ vô hình:
Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai được tập hợp vào chi phí SXKD trong kỳ.Từ thời điểm xét thấy kết quả triển khai thỏa mãn được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH quy định ở “Chuẩn mực TSCĐVH” thì các chi phí giai đoạn triển khai được tập hợp vào tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” (2412). Khi kết thúc giai đoạn triển khai các chi phí hình thành nguyên giá TSCĐVH trong giai đoạn triển khai phải được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 213 “TSCĐVH”.
Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho DN gồm chi phí thành lập doanh ngiệp, chi phí đào tạo nhân viên và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh ngiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hay được phân bổ dần vào chi phí SXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
Xác định nguyên giá TSCĐVH:
Nguyên giá TSCĐVH là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐVH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài sản bao gồm: giá mua thực tế; các chi phí vận chuyển, bốc dở; các chi phí sữa chữa, tân trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)
Giá trị còn lại
Đánh giá theo giá trị còn lại cho biết năng lực sản xuất hiện còn của TSCĐ qua đó xác định được vốn cố định hiện có và có phương hướng bổ sung hiện đại hoá TSCĐ của doanh nghiệp.
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
IV/ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
Kế toán tăng TSCĐ do mua
Dùng cho hoạt động SXKD: Đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển (ĐTPT), nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
(NVĐTXDCB), nguồn vốn khấu hao
111,112,331
NG TSCĐ (Giá thanh toán)
(nếu VAT không khấu trừ)
NG TSCĐ (Giá chưa thuế)
(nếu VAT được khấu trừ)
VAT của TSCĐ được khấu trừ
211,213
133
Quỹ ĐTPT, NVĐTXDCB
411
Kết chuyển tăng NVKD
441,414
NVKH
Ghi đơn: Có 009
Dùng cho hoạt động văn hóa phúc lợi:
Ghi tăng TSCĐ theo giá thanh toán
Nợ 211 (213) / Có 111,112,331
Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nợ 4312 / Có 4313
Kế toán tăng TSCĐ do mua theo cách trả chậm, trả góp
331
211,213
Giá mua trả tiền
111,112
Thanh toán giá gốc và
lãi trả chậm định kỳ
133
VAT (nếu có)
635
Phân bổ lãi trả chậm
Cho từng kỳ
242,1421
Lãi trả chậm
Kế toán tăng TSCĐ do mua dưới hình thức trao đổi
Trường hợp tương tự:
Nợ 211, 213 : NG TSCĐ nhận về ghi theo GTCL của TSCĐ đưa đi trao đổi.
Nợ 214 : Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có 211, 213 : NG TSCĐ của TSCĐ đưa đi trao đổi
Trường hợp trao đổi không tương tự:
Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do tự chế
154 (155)
Giá thành sản phẩm tự chế
chuyển thành TSCĐ sử dụng
cho hoạt động SXKD
632
512
Giá thành thực tế sp
211
111,112,331
CP lắp đặt,chạy thử,và
các CP khác liên quan đến
Kế toán tăng TSCĐ do đầu tư XDCB
2412
Nguyên giá TSCĐ
CP không hợp lý (sau
khi trừ phần bồi thường)
211,213
632
411
441,414
Kết chuyển tăng NVKD
(trừ TH đầu tư = tiền vay)
Kế toán TSCĐVH hình thành từ nội bộ DN trong giai đoạn triển khai
642
242
Tập hợp CP giai đoạn triển Phân bổ từng kỳ
khai ( TH giá trị lớn)
111,112,152,153,331
Tập hợp CP giai đoạn triển khai
Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai:
211,213
214
GT đã KH
811
711
Giá trị hợp lý của
TSCĐ đưa đi trao đổi Giá
thanh
toán
333(1)
VAT đầu ra
111,112
Số tiền chi thêm (nếu có)
131
211,213
GT hợp lý của
TSCĐ nhận được
GTT do trao đổi
133
VAT đầu vào
111
Số tiền thu thêm (nếu có)
b. Khi xét thấy kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình:
111,112,152,153,331
Tập hợp CP thực tế giai
đoạn triển khai để hình
thành NGTSCĐVH
241
Khi kết thúc giai đoạn triển khai
Xác định NG TSCĐVH
133
VAT
213
Kế toán tăng TSCĐ do được tài trợ, biếu tặng (đưa vào hoạt động SXKD)
711
Nhận TSCĐ do tài trợ,biếu tặng
111,112
CP phát sinh liên quan
211,213
3334
Thuế TNDNtrên giá trị TSCĐ
Được tài trợ,biếu tặng (nếu có)
411
Kết chuyển tăng NVKD
421
Kế toán tăng TSCĐ do phát hiện thừa trong kiểm kê
Do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ)
Là TSCĐ của đơn vị khác
Căn cứ vào hồ sơ ghi tăng NG TSCĐ
Trích bổ sung khấu hao (nếu có)
Nợ 627,641,642,..
Có 2141
Nếu biết đơn vị sở hữu TSCĐ: báo ngay cho đơn vị đó
Nếu không biết đơn vị sở hữu TSCĐ:báo cho cơ quan cấp trên
(chờ xử lý: ghi đơn Nợ 002)
V/ KẾ TOÁN TỔNG HỢP GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý hay nhượng bán
211,213
Nguyên giá(1)
214
811
GTHM
GTCL
111,112,331,152,
(2)CP thanh lý hay
nhượng bán TSCĐ
(2)VAT đầu vào
được khấu trừ
133
911
Cuối tháng
kết chuyển
Chi phí
711
Cuối tháng
kết chuyển
Thu nhập
111,112,131,152,
(3a) Tiền bán TSCĐ: thu hồi
phế liệu,CC, phụ tùng khi
thanh lý TSCĐ (VA trực tiếp)
333(11)
Giá chưa thuế
VAT đầu ra
(3b)
Tiền bán TSCĐ
VAT(khấu trừ)
Kế toán giảm TSCĐ do chuyển thành công cụ - dụng cụ
211
NG
214
1421,(242)
GTHM
Nếu GTCL lớn
liên quan nhiều kỳ
627,641,642
Chênh lệch nếu có
(Số phân bổ lần đầu – Số đã khấu hao)
Nếu GTCL nhỏ
.Kế toán giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê:
Nếu có quyết định xử lý ngay Nếu phải chờ quyết định xử lý
211
2141
1388
415,811
NG
GTHM
Bồi thường
DN chịu tổn thất
TSCĐ
211
2141
1381
(1) NG
GTHM
GTCL
TSCĐ
1388,811
(2) Khi có
quyết định xử lý
VI/ KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC TĂNG - GIẢM TSCĐ:
1. Kế toán đánh giá lại theo quyết định của Nhà Nước
412
214
Phần GTCL tăng
Phần GTHM tăng
NG
tăng
211
211
412
214
NG
Giảm
Phần GTCL giảm
Phần GTHM giảm
Đánh giá tăng Đánh giá giảm
Kế toán di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp
Kế toán di chuyển TSCĐ trong...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top