Evin

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI MỞ ĐẦ
Những năm gần đây, lĩnh vực kiểm toán đang ngày càng phát triển, nhu cầu đối
với các dịch vụ kiểm toán luôn là vấn đề được các công ty, các doanh nghiệp hoạt động
trong tất cả các lĩnh vực quan tâm. Trong xu thế phát triển chung đó, tại ViệtNam một


số công ty kiểm toán đã thể hiện rõ sự phát triển vượt bậc của mình. Trong số đó phải
kể đến sự phát triển không ngừng của Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Kiểm
toán Mỹ (A.A . Với bề dày kinh nghiệm hoạt động từ năm 2001, nhiều năm qua Công
ty TNHH Kiểm toán Mỹ đã thực hiện nhiều hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính và
kiểm toán trong các lĩnh vực khác. Công ty đã ngày càng khẳng định vị thế và tạo lòng
tin cho các khách hàng
Là sinh viên chuyên ngành kiểm toán, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Kiểm toán Mỹ, sinh viên đã tìm hiểu, nghiên cứu lý luận và thực tiễn trong các cuộc
kiểm toán của Công ty. Mỗi một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính đều có những vấn
đề, khó khăn riêng. Điều này là từ đâu khi ta bit , các cuộc kiểm toán tài chính do Công
ty thực hiện đều được tiến hành theo một quy trình gồm bốn giai đoạn đã được trình
bày rõ ở Báo cáo thực tập tổng hợp. Ở Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ, kiểm toán báo
cáo tài chính là kiểm toán theo khoản mục. Mỗi khoản mục trênb áo cáo tài chính, có
những đặc thù riêng dẫn đến những khác biệt trong kiểm toán các khoản mục trên. Hơn
nữa, kiểm toán cùng một khoản mục nhưng ở các công ty khách hàng khác nhau sẽ có
sự khác nhau do đặc điểm kinh doanh, sản xuất ở cáck hách hàng là không giống
nhau.N gồi ra cũng có thể do chính Côngy K iểm toán, như khách hàng kiểm toán là
khách hàng lâu năm hay khách hành kiểm toán năm đầu. Với cách phân lại đối tượng
kiểm toán theo koản mục , sinh viên thấy rằng, trong tất cả, kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho thường gặp khó khăn hơn so với các phần hành khác cho các kiểm toán viên.
Nguyên nhân là do trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hàng tồn kho thường là
khoản mục có giá trị lớn, các nghiệp vụ xoay quanh hàng tồn kho rất phong phú và
phức tạp, liên quan đến nhiều khoản mục khác nên gây khó khăn trong công tác tổ
chức hạch toán làm tăng khả năng sai phạm đối với khoản mục này. Thêm vào đó, các
nhà quản trị doanh nghiệp thường có xu hướng khai tăng giá trị tài sản của doanh
nghiệp mình và nhiều mục đích cụ hể khác nữa , tuỳ từng trường hợp vào từng doanh nghiệp dẫn
tới khả năng sai phạm lớn, số dư hàng tồn kho luôn được đánh giá là trọng yếu. Các sai
phạm xảy ra đối với hàng tồn kho ảnh hưởng nhiều đến tỷ trọng trên báo cáo tài chính
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 1
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
như chỉ tiêu giá vốn hàng bán, doanh thu thuần, lãi gộp và từ đó ảnh hưởng đến kết quả
tiêu thụ cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, kiểm toán khoản mục hàng tồn kho được đánh giá là một trong những phần hành
kiểm toán khó nhất trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chính những điều trên, bằng
kiến thức đã được học tại Trường đại học và quá trình đi thực tập, sinh viên đã quyết
định và nghiên cứu Đề tài: “Tìmhiểu kiểm tố n khoản mục hàng tồn kho rongkiểm to
án b áo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán
thực hiện”
Mục đích nghiên cứu Đề tài là nhằm mô tả và phân tích thực tế kiểm toán hàng
tồn kho trog kiểm toán b áo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiện,
từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị của bản thân về thực trạng kiểm toán
a Công ty này.
Đối tượng nghiên cứu Đề tài là thực tiễn hoạt động kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho do Công ty TNHH Kiểm
án Mỹ thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu của Đề tài là thực tiễn hoạt động kiểm toán khoản mục
hàng tồn kho tại hai khách hàng ABC và XYZ. Là hai khách hàng sinh viên được Giám
đốc Công ty tạo điều kiện được cùng tham gia kiểm toán với các anh chị kiểm toán
viên của Công ty. Đây chính là cơ hội để sinh viên có được sự hiểu biết rõ ràng nhất về
thực trạng kiểm toán báo cáo tài chính, cũng như thực trạng kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiện. Hơn nữa như đã nói ở trên, kiểm
toán khoản mục hàng tồn kho là một phần hành khó, những vấn đề quanh chủ đề này là
rất nhiều, nên việc đưa ra để phân tích hết các vấ đề là quá đồ sộ với C huyên đề này.
Hai khách hàng ABC và XYZ đều là doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào sản xuất kinh
doanh, và là hai doanh nghiệp có nguồn vốn lớn trong nước. Tuy nhiên, chúng lại sản
xuất các mặt hàng khác nhau và trong hai khách hàng này, ABC là khách hàng lâu
năm, XYZ là khách hàng kiểm toán năm đầu tiên của Công ty. Do đó, từ việc trình bày
về thực tiễn hoạt động kiểm toán khoản mục hàng tồn kho tại hai khách hàng này, sinh
viên sẽ cho người đọc có cái nhìn tổng quát và thấy được sự khác nhau cũng như tương
tự nhau khi kiểm toán khoản mục hàng tồn kho ở các khách hàng khác nhau của Công
ty ở khía c
h phân loại khách hàng.
Để làm nổi rõ cho ý sinh viên muốn trình bày, nội dung chính trong Chuyên đề
sẽ sinh viê
được chia làm 2 chương:
Chương 1: Thực trạng kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính do Công t
TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiện.
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 2
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
Chương 2: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện kiểm toán khoản mục hàng tồn kho
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công
y TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiện.
Do phạm vi nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên Chuyên đề không tránh được
khỏi thiếu sót. Vì vậy, sinh viên rất mong nhận được sự quan tâm góp ý của các thầy
cô. Sinh viên xin chân thành Thank sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Nguyễn Quang
Quynh, Ông Nguyễn Hồng Chuẩn – Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ cùng các
anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ s
h viên hoàn thành Chuyên đề này.

Xin chân thành cảm ơn!
C HƯƠNG 1: THỰC T
NG KIM TOÁN KHOẢN MỤ HÀNG TỒN
KHO T RONG KIỂM TOÁN BÁ O CÁO TÀI CHÍNH DO
1.1 ÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ THỰC HIỆNMục tiêu kiểm toán
khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính doC
g ty TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiệ n
Khi tiến hành một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, ở mỗi phần hành kiểm
toán, như phần hành kiểm toán khoản mục hàng tồn kho hay kiểm toán các khoản mục
khác kiểm toán viên của Công ty đều xác định mục tiêu kiểm toán và phạm vi công
việc cần thực hiện để từ đó thu thập các bằng chứng kiể toán và đưa ra ý kiến của mình
về b áo cáo tài chính của đơn vị khách hàng. Với phầnhành kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho , kiểm toán viên đặt ra các mục tiêu kiểm toán hung rồi xác định các mục tiêu
chi tiết . Các mục tiêu kiểm toán chung được kiểm toán viên chia thành hai loại cụ thể
là mục tiêu hợp lý chung và mục tiêu chung khác. Mục tiêu hợp lý chung bao hàm việc
xem xét, đánh giá tổng thể số tiền ghi trên khoản mục hàng tồn kho trên cơ sở cam kết
chung về trách nhiệm của nhà quản lý và hện thực thu được qua khảo sát thc tế ở k
hách hàng, để khẳng định rằng “T ất cả hàng tồn kho đều được biểu hiện hợp lý trên
thẻ ho, bảng cân đối hay bảng kê hàngtồn không …”. Chẳng hạn, với khách hàng XYZ ,
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 3
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
kiể m toán viên của Công ty đánh giá tổng thể rằng số tiền trên khoản mục hàng tồn
kho trong báo cáo tài chính đã được nhà quản lý công ty khách hàng ký xác nhận à
p lý với biên bản kiểm kê hàng tồn kho .
Mụctiêu chung khác bao gồm: Mục tiêu hiện hữu , mục tiêu đầy đủ, mục tiêu
đánh giá, mục tiêu chính xc cơ học và mục tiêu trình bày và khai báo . Các mục tiêu
này được nêu trong chương trình k
m toáncủa Công ty, thể hiện trong bảng sau:
Mục tiêu
chung
Mục tiêu chi tiết
Tính đầy đủ
- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ đều được ghi chép đầy đủ, đúng
kỳ cả về số lượng và giá trị.
Tính hiện hữu
- Xác định rằng việc ghi chép hàng tồn kho phản ánh các loại hàng
hóa thực tế tồn tại, được sự quản lý và sở hữu bởi Công ty.
Tính chính
xác
- Hàng tồn kho phải được phản ánh vào sổ sách kế toán theo đúng
giá trị thực của nó và phù hợp với các chứng từ gốc đi kèm, chính
xác trên cả chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Tính đánh giá
- Hàng tồn kho phải được trình bày theo giá trị có thể thực hiện
được, điều đó có nghĩa phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
theo qui định hiện hành.
Trình bày và
khai báo
- Xác định rằng hàng tồn kho phải được phản ánh đúng theo chính
sách kế toán của Công ty và theo Chuẩn mực kế toán.
ng 1 : Mục tiêu chung khoản mục hàng tồn kho
Mỗi một cuộc kiểm toán, kiểm toán khoản mục hành tồn kho đều bao gồm
những mục tiêu chung trên, các mục tiêu chi tiết cụ thể hóa cho mục tiêu chung được
gọi là mục tiêu kiểm toán đặc thù có thể khác hay nhiều hơn. Điều này là căn cứ vào
ng trường hợp cụ thể mà kiểm toán viên định ra.
Ví dụ, với mục tiêu đầy đủ, khi kiểm toán tại khách hàng ABC, mục tiêu chung
này được chia thành các mục tiêu đặc thù: các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho thép được
ghi chép đầy đủ; các nghiệp vụ mua bán máy móc thiết bị
t tư, phương tiện vận tải được ghi chép ầy đủ.
Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp , do đó việc xác định hàng tồn kho có
thuộc quyền sở hữu của đơn vị hay nó là tài sản thế chấp, cầm cố hay tạm vay là rất
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 4
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
cần thiết. Tức là trong kiểm toán khoản mục hàng tồn kho cần xác định mục tiêu
quyền và nghĩa vụ. Tuy nhiên trong chương trình kiểm toán của Công ty
1.2 A mục tiêu quyền và nghĩa vụ không được thể hiện.
Đặc điểm hạch toán hàng tồn kho ở khách hàng của
ông ty TNHH Kiểm toán Mỹ có ảnh hướng đến kiểm toán
Trước khi đi vào kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, các kiểm toán iên của
Công ty A.A tìm hiểu và hân tích những đặc đi ểm hạch toán hàng tồn kho của đơ n vị
khách hàng, để xem xét chúng có ảnh hưởng như thế nào đến kiểm toán báo cáotài
chính do Công ty thực hiện. Qua việc tìm hiểu ở ha i khách hàng ABC và XYZ iểm
toán viên của Công ty A.A thấy ở hai khách hàng này . Hàng tồn kho chiếm ột tỷ trọng
rất lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp , lần lượt là 13,5% và 12,54% trong tổng tài
sản của ABC và XYZ, và nó chiếm một vị trí qan trọng trong công tác kế toán cũng
như hoạt động kiểm toán . Có được nhận xét như trên l
- do những đặc trưng cơ bản của hàng tồn kho, cụ thể như sau:
Hàng tồn kho có tỷ lệ lớn trng tổng tài sản của một doanh nghiệp, nó là khoản mục
trên b áo cáo tài chính rất dễ xảy ra những sai sót hay gian lận lớn, gây ảnh hưởng
trọng yếu về chi phí và kết quả kinh doanh. Ví dụ, kế toán công ty khách hàng ABC
không ghi nhận một lô thép được bán ra, sẽ àm hàng tồn kho bghi tăng, giá vốn hàng
bán
- bị ghi tăng . Điều này là giả m lợi nhuận của công ty ABC.
Hàng tồn kho rất đa dạng về chủng loại như hàng tồn kho ở hách hàng , được bảo
quản và quản lý tại nhiều địa điểm (kh ) khác nhau, do nhiều người phụ trách vật chất
(thủ kho), đ iều kiện bảo quản đối với từng loại hàng tồn kho là rất khác nhau. Chính vì
thế, thực hiện công việc kiểm soát vật chất, kiểm kê về chất lượng cũng như giá rị là rất
phức tạp, khả năng xảyra sai
+ t gian lận là nhiề u hơn so với các tài sản khác, c ụ thể:
C ú nhiều hàng tồn kho rất khó phân loại và định giá như các linh kiện điệ tử phức
tạp, các công trình xây dựng dở dang hay kim khí quý , … (đòi
+ i có ý kiến của các chuyên gia nên mang tính chủ quan cao).
Có nhiều phương pháp để định giá hàng tồn kho, ngay cả với mỗi loại hàng tồn kho
cũng có thể xây dựng cách tính khác nhau như phương pháp bình quân gia quyền,
phương pháp giá thựctế đích danh hay phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)… v
ới mỗi cách tính sẽ đem lại những kết quả khác nhau, bên cạnh đó việc xác định giá trị
hàng tồn kho lại có ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán, ảnh hưởng trọng yếutới
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 5
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
việc xác định lợi nhuận thuần trong năm tài chính. Vì vậy , để thu thập được bằng
chứng kiểm toán đầy đủ và có hiệu lực, các kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán
phải nắm bắt được phương pháp tính giá hàng tồn kho mà khách hàng đang sử dụng
cùng với việc áp dụng nó trong thực tiễn. Thực tế hiện nay vẫn còn có những doanh
nghiệp không áp dụng nhất quán cách xác định trị giá hàng tồn kho giữa cá
- niên độ kế toán, điều này rất dễ dẫn đến những sai sót đáng kể.
Hàng tồn kho cũng như nhiều loại tài sản khác, phải chịu ảnh hưởng của hao mòn
hữu hình và hao mòn vô hình (bị hư hỏng sau một khoảng thời gian nhất định, dễ bị lỗi
thời…). Điều này yêu cầu các kiểm toán viên phải có những hiểu biết cụ thể về từng
loại hàng tồn kho có trong doanh nghiệp cũng như xu hướng biến động của chú
- ,từ đó xác định chính xác được giá trị hao mòn của từng loại.
H àng tồn kho có liên quan trực iếp hay gián tiếp với các khoản mục khác trên báo
cáo tài chính , vì vậy khi tiến hàh kiểm toán, phải có sự xem xét mối liên hệ giữa các
khoản mục này , do có thể xảy ra những sai sót mang tính chất dây chuyền giữa các
giai đoạn tong quá trình sản xuất. Ví dụ, kiểm toán tại khách hàng XYZ, với n ghiệp
vụ xuất vật tư sẽ được kiểm tra, đối chiếu chứng từ với phiếu yêu cầu lĩnh vật tư của
các bộ phận, sổ chi tiết vật liệu, Nhật ký chung, Sổ cái TK152 và các sổ c
1.3 iết tài khoản chịu phí (sổ cái TK 621, TK 627, TK 641, TK 642).
Hoạt động
iểm toán khoản mục hàng tồn kho do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiện
Báo cáo thực tập tổng hợp đã trình bày rõ, ở Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ các
cuộc i
toán ài chính được tiến hành theo mộtquy trình gồm bốn giai
Giai đoạn trước khi
kiểm toán
- Tiếp xúc khách hàng, đánh giá, khảo sát thu thập những
hiểu biết ban đầu, kiểm soát, xử lý rủi ro kiểm toán.
- Tóm tắt cuộc họp với khách hàng.
- Ký Hợp đồng kiểm toán.
- Lập Kế hoạch kiểm toán
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 6
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng
Đánh giá, kiểm soát, xử lý rủi ro kiểm toán
Lựa chọn nhóm kiểm toán
Thiết lập các điều khoản của hợp đồng kiểm toán.
Giai đoạn thực hiện
kiểm toán
- Tìm hiểu chung hệ thống kiểm soát nội bộ
Tìm hiểu môi trường kiểm soát, quy trình kế toán
Thực hiện các phân tích ban đầu
- Xác định mức độ trọng yếu
- Đánh giá rủi ro kiểm toán
- Thực hiện việc soát xét báo cáo tài chính.
Giai đoạn hoàn thành
kiểm toán
- Soát xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo tài chính
- Thu thập thư giải trình của Ban Giám đốc khách hàng
- Lập bảng tổng hợp kết quả kiểm toán
- Lập báo cáo kiểm toán.
Công việc sau kiểm
toán
- Đánh giá chất lượng và kết quả của cuộc kiểm toán.
ạn :
Bảng 2 : Quy trình thực hiện kiểm toán b áo cáo tài chính tại A.A
Quy trình này áp dụng cho t
cả các phn hành, và không ngoại trừ kiểm toán khoản mục Hàng tồn
G 20Ngày:Khách hàng:
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN -
HÀNG TỒN KHO
Người thực hiện: Ngày:
Người soát xét:
Năm tài chính:
1. Mục tiêu kiểm toán
- Xác định
rằng hàng
tồn kho
phải được
phản ánh
đúng theo
Mục tiêu chi tiết
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 7
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
chính sách
kế toán
của Công
ty và theo
Chuẩn
mực kế
toán.Hàng
tồn kho
phải được
trình bày
theo giá trị
có thể
thực hiện
được, điều
đó có
nghĩa phải
lập dự
phòng
giảm giá
hàng tồn
kho theo
qui định
hiện
hành.Hàn
g tồn kho
phải được
phản ánh
vào sổ
sách kế
toán theo
đúng giá
trị thực
của nó và
phù hợp
với các
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 8
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
chứng từ
gốc đi
kèm,
chính xác
trên cả chỉ
tiêu số l-
ượng và
giá trị.Xác
định rằng
việc ghi
chép hàng
tồn kho
phản ánh
các loại
hàng hóa
thực tế tồn
tại, được
sự quản lý
và sở hữu
bởi Công
ty.Mục tiêu
chung
-
- Trình bày
và khai
báo
- Tính đánh
giá
- Tính
chính xác
Tính hiện hữu
- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ đều đ-
ược ghi chép đầy đủ, đúng kỳ cả về số
lượng và giá trị.
Tính đầy đủ
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 9
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
2. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Ph-
ươ
ng
phá
p
xác
địn
h
giá
nhậ
p
kho
,
xuấ
t
kho
.Kh
ảo
sát
hệ
thố
ng
sổ
sác
h

chứ
ng
từ
kế
toá
n:

đ-
ược
Các vấn đề cần tìm hiểu Trả lời T/chiếu
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 10
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
mở

lưu
trữ
the
o
đún
g
quy
địn
h
khô
ng,

đư-
ợc
đối
chi
ếu
th
ư-
ờng
xuy
ên
giữ
a
kế
toá
n
vật


thủ
kho
khô
ng.
Kiể
m
soá
t
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 11
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
quá
trìn
h
hàn
g
gửi
bán
:
đơn
vị

các
quy
địn
h
nội
bộ
để
kiể
m
soá
t số
l-
ượ
ng

giá
trị
hàn
g
gửi
bán
khô
ng,

the
o
dõi
chi
tiết
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 12
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
the
o
từn
g
đại
lý,
cửa
hàn
g
khô
ng.
Kiể
m
soá
t
quá
trìn
h
bảo
quả
n
hàn
g
tồn
kho
:
Xe
m
xét
các
quy
địn
h
của
đơn
vị
về
bảo
quả
n
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 13
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập

bảo
vệ
hàn
g
hóa
,
vật

tại
các
kho
tàn
g,
bến
bãi,

ởng
sản
xuấ
t
Đối
với
các
vật


giá
trị
lớn
, có
tín
h
chấ
t
hóa

riê
ng,
đơn
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 14
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
vị

biệ
n
phá
p
bảo
quả
n

bảo
vệ
khô
ng,

sự
kiể
m
soá
t
của
các

qua
n
chứ
c
năn
g
từ
bên
ngo
ài
khô
ng
Kh
ảo
sát
tại
x-
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 15
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
ưở
ng
sản
xuấ
t và
chi
phí
sản
xuấ
t:

bộ
phậ
n
the
o
dõi
quá
trìn
h
sản
xuấ
t tại
phâ
n
x-
ưở
ng,
xe
m
xét
các
biê
n
bản
của
bộ
phậ
n
kiể
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 16
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
m
soá
t
chấ
t
lư-
ợng
sản
phẩ
m,
xe
m
xét
quy
trìn
h

thủ
tục
kiể
m

sản
phẩ
m

đán
h
giá
sản
phẩ
m
dở
dan
g.

m
hiể
u
quy
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 17
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
trìn
h
luâ
n
chu
yển
chứ
ng
từ
the
o
dõi
hàn
g
tồn
kho

tuâ
n
the
o
các
quy
địn
h
hiệ
n
hàn
h
của
Nh
à n-
ước
khô
ng.
Về
quy
trìn
h
xuấ
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 18
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
t
hàn
g:

tờ
trìn
h,
lện
h
xuấ
t
hàn
g
khô
ng,
lện
h
xuấ
t có
đ-
ược
lãn
h
đạo
phê
duy
ệt
khô
ng,
đối
với
vật

đơn
vị
thự
c
hiệ
n
xuấ
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 19
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
t
the
o
nhu
cầu
thự
c tế
hay
the
o
địn
h
mứ
c
tiêu
hao
vật
t-
ư.T
ìm
hiể
u
về
quá
trìn
h
nhậ
p
hàn
g:

tờ
trìn
h
của
bộ
phậ
n
mu
a
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 20
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập
hàn
g
khô
ng,
tờ
trìn
h

đư
ợc
bộ
phậ
n
lãn
h
đạo
phê
duy
ệt
khô
ng,

đư
ợc
các
cán
bộ
am
hiể
u
về
hàn
g
hoá
đán
h
giá
khi
mu
a
SVTT: Lê Thị Thủy Ngần 21
GVHD: GS.TS Nguyễn Quang Quynh Chuyên đề thực tập

khi
nhậ
p
kho
khô
ng,
yêu
cầu
tha
m
khả
o
thị
trư
ờng

giá
mu
a
hợp

Số
lư-
ợng
kho
hàn
g,
địa
chỉ
từn
g
kho
.Đặ
c
điể
m
về
tín
h
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu thực trạng đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán do công ty TNHH kiểm toán An Phú thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu bộ lọc IIR và kiểm tra một số ứng dụng của bộ lọc này Khoa học kỹ thuật 0
L Tìm hiểu quy trình kiểm toán thuế giá trị gia tăng trên báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp áp Luận văn Kinh tế 0
M Tìm hiểu bằng chứng kiểm toán và phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo t Luận văn Kinh tế 0
T Tìm hiểu về bằng chứng kiểm toán và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán Luận văn Kinh tế 0
Z Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện Luận văn Kinh tế 2
L Tìm hiểu giai đoạn kết thúc kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty kiểm toán và dịch vụ tin học Aisc Luận văn Kinh tế 2
B Tìm hiểu giai đoạn kết thúc kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán Luận văn Kinh tế 2
H Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệ Luận văn Kinh tế 0
C Tìm hiểu, nghiên cứu các kỹ thuật cho kiểm thử miền và cải tiến các kỹ thuật đó Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top