kimanh_kimanh84

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực của Hợp tác xã công nghiệp Tân Tiến





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN 2
1.1. Khái quát chung về HTX Công nghiệp Tân Tiến 2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hợp tác xã 2
CHƯƠNG II: CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA HTX CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN 4
2.1. Sản phẩm và thị trường 4
2.1.1. Sản phẩm 4
2.1.2. Thị trường 4
2.2. Cơ cấu tổ chức 5
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã 5
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong HTX 5
2.3. Nguồn nhân lực của HTX 8
2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 9
2.4.1. Cơ sở vật chất 9
2.4.2. Trang thiết bị 9
2.5. Công nghệ, quy trình hoạt động 9
2.6. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm vừa qua 10
2.7. Đặc điểm về vốn 15
2.8. Các hoạt động quản trị 15
2.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển 15
2.8.2. Công tác quản trị Marketing 16
2.8.3. Hoạt động quản trị chất lượng 16
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN 18
3.1. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại HTX Công nghiệp Tân Tiến 18
3.1.1. Thực trạng nguồn nhân lực 18
3.1.2. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực 21
3.2. Đánh giá chung 29
3.2.1. Ưu điểm 29
3.2.2. Hạn chế 30
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA HTX CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN 32
4.1. Xây dựng chương trình phát triển nguồn nhân lực có kỹ thuật cao trong hợp tác xã 32
4.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng 33
4.3. Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 35
4.4. Cải thiện điều kiện lao động và nâng cao chất lượng môi trường làm việc trong hợp tác xã 37
4.5. Hoàn thiện chế độ đãi ngộ, đánh giá và khen thưởng người lao động 38
4.6. Hoàn thiện hệ thống nội qui và tăng cường kỷ luật lao động 40
4.7. Bố trí và phân công lao động thích hợp tại các bộ phận HTX 41
KẾT LUẬN 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

05.463.230
4
Giá vốn hàng bán
450.230.675
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
255.232.555
6
Doanh thu hoạt động tài chính
7
Chi phí tài chính
51.336.000
8
- Trong đó: chi phí lãi vay
51.336.000
9
Chi phí quản lý kinh doanh
104.253.398
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
99.643.157
11
Thu nhập khác
12
Chi phí khác
13
Lợi nhuận khác
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
99.643.157
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
27.900.084
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
71.743.073
Qua số liệu thống kê về tình hình kết quả kinh doanh của HTX công nghiệp Tân Tiến trong 3 năm 2006, 2007 và 2008 chúng ta có thể thấy rằng lợi nhuận sau thuế của HTX tăng đều trong 3 năm liên tiếp. Số liệu cụ thể như sau: Năm 2008 so với năm 2007 đã tăng 46.619.635 triệu, năm 2007 so với năm 2006 đã tăng 7.618.016,8 triệu. Hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX đi vào ổn định và có tăng trưởng vững chắc. Hơn thế nữa, số lượng xã viên của HTX ngày càng tăng lên chứng tỏ hướng kinh doanh của HTX lựa chọn là hoàn toàn đúng đắn. Tuy nhiên xét một cách tổng thể, hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX vẫn còn những tồn tại cần khắc phục.
2.7. Đặc điểm về vốn
Trên thực tế, mô hình hợp tác xã trong nền kinh tế nước ta hiện nay gặp rất nhiều hạn chế về nguồn vốn, đây là đặc điểm mang tính phổ biến của các hợp tác xã. Hợp tác xã Công nghiệp Tân Tiến cũng không phải là ngoại lệ. Nguốn vốn mà Hợp tác xã có được chủ yếu là vốn tự có của ban lãnh đạo hợp tác xã. Nguồn vốn này không nhiều vì hợp tác xã mới chỉ dừng lại ở quy mô nhỏ, do đó HTX gặp tương đối nhiều khó khăn khi cần mở rộng hoạt động sản xuất. Trong quá trình kinh doanh HTX cũng đã cố gắng tiếp cận với các nguồn tín dụng ngân hàng song hiệu quả của các nguồn tín dụng này chưa cao. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một trong số đó là chi phí vốn là tương đối cao đối với Hợp tác xã.
2.8. Các hoạt động quản trị
2.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển
Trong mô hình hoạt động của đa số các doanh nghiệp cũng như tổ chức kinh tế hiện nay, thì công tác nghiên cứu và phát triển luôn luôn được coi trọng. Các doanh nghiệp coi trọng công tác này khi tiềm lực của họ đủ mạnh và nguồn tài chính tương đối dồi dào. Công tác nghiên cứu và phát triển khó có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp ngay lập tức nhưng nếu hoạt động này được thực hiện một cách nghiêm túc và bài bản thì lợi nhuận sẽ đến ổn định và bền vững. Trong giai đoạn hiện tại, do tiềm lực tài chính cũng như con người còn hạn chế nên Hợp tác xã chưa thể bắt tay thực hiện công tác này. Tuy nhiên trong tương lai thì việc triển khai công tác này là tất yếu.
2.8.2. Công tác quản trị Marketing
Hiện tại hợp tác xã công nghiệp Tân Tiến chưa có công tác quản trị marketing. Hoạt động tìm kiếm khách hàng thường dựa vào những mối quan hệ hay sự quen biết, đây là một trong những hạn chế lớn nhất của hợp tác Tân Tiến. Khi doanh nghiệp không có hoạt động Marketing thì không thể nào làm cho khách hàng, những người tiêu dùng biết đến mình. Tuy nhiên cũng phải ý thức được rằng chi phí cho công tác này không nhỏ và khi tiềm lực của HTX chưa đủ mạnh thì việc bỏ ngỏ hoạt động này là hoàn toàn dễ hiểu
2.8.3. Hoạt động quản trị chất lượng
Do đặc thù của công tác sản xuất cũng như cung cấp dịch vụ của mình nên việc quản trị chất lượng được Hợp tác xã Công nghiệp Tân Tiến dành nhiều sự quan tâm. Bản thân ban lãnh đạo HTX cũng nhận thấy rằng nếu như không có sự quan tâm đúng mức tới vấn đề chất lượng thì sẽ sảnh hưởng nghiêm trọng và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của hợp tác xã. Hoạt động quản trị chất lượng của hợp tác xã được theo dõi thường xuyên. Khi các phòng ban nhận nhiệm vụ thực hiện một khâu nào đó trong quá trình sản xuất thì đều phải đảm bảo những yếu tố chất lượng theo quy định, mỗi khi hoàn tất một phần nào đó trong quá trình lao động thì đều được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi bước sang những phần tiếp theo, bên cạnh đó việc theo dõi sát sao hàng ngày của những nhân viên chuyên môn cũng góp phần ngăn chặn những sai sót trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong các hoạt động của hợp tác xã thì có hoạt động liên quan đến sửa chữa bảo dưỡng các loại máy móc…những yếu tố kỹ thuật là rất quan trọng trong hoạt động này. Do đó việc quan tâm đúng mức tới quản trị chất lượng sản phẩm là việc làm đúng đắn của ban lãnh đạo cũng như toàn thể hợp tác xã.
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN
3.1. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại HTX Công nghiệp Tân Tiến
3.1.1. Thực trạng nguồn nhân lực
3.1.1.1. Tình hình biến động về số lượng lao động trong những năm gần đây
Trong vòng 3 năm trở lại đây thì hợp tác xã công nghiệp Tân Tiến đã có những biến động về số lượng lao động theo chiều hướng tích cực. Xét một cách tổng quát thì số lượng lao động tăng đều qua các năm. Điều này có mối quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh của Hợp tác xã Công nghiệp Tân Tiến. Xu hướng tăng của nguồn nhân lực được biểu diễn cụ thể trong bảng sau:
Tình hình biến động nhân lực của HTX Công nghiệp Tân Tiến qua các năm.
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2006
2007
2008
2007/2006
2008/2007

%

%
Tổng
28
32
35
+4
+14.28
+3
+9.375
Qua bảng thống kê trên chúng ta thấy rằng trong 3 năm số lượng lao động tăng lên đều đặn, cụ thể từ năm 2006 đến năm 2007 số lượng lao động tăng lên 4 người (14,28 %), từ năm 2007 đến năm 2008 số lao động tăng lên 3 người tương đương với 9.375 %. Đây là cái nhìn tổng quát về qui mô nguồn nhân lực, về các đặc điểm cụ thể sẽ được xem xét trong cơ cấu nguồn nhân lực theo các chỉ tiêu.
3.1.1.2. Cơ cấu nguồn nhân lực theo các chỉ tiêu khác nhau
Trong 3 năm trở lại đây thì số lượng lao động của hợp tác xã có những biến động song những biến động này thường theo chiều hướng tích cực. Xét trên mỗi tiêu chí khác nhau thì chúng ta có thể nhận thấy những biến động này một cách tổng thể trên nhiều phương diện
* Một là: Cơ cấu nhân lực theo giới tính
Cơ cấu lao động theo giới tính
Năm
Giới tính
2006
2007
2008
Nữ
8
10
10
Nam
20
22
25
Căn cứ vào số liệu về tỷ lệ nam và nữ chúng ta có thể thấy rằng số lượng nam luôn nhiều hơn nữ. Đây là một sự hợp lý do những đặc thù nghề nghiệp của Hợp tác xã, những công việc thường nặng nhọc và cần có sức khỏe. Bộ phận nữ giới trong hợp tác xã chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kế toán tài chính, hành chính, lễ tân và một số người tham gia những công tác khác như dọn rửa xe, sàn xe và những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ khéo léo.
* Hai là: Cơ cấu nguồn nhân lực theo chỉ tiêu chất lượng lao động
Cơ cấu nguồn nhân lực theo chỉ tiêu này được thể hiện cụ thể qua thống kê sau:
Thống kê chất lượng lao động
CT
2006
2007
2008
2007/2006
2008/2007
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
ĐH
1
3.5
2
6.25
2
5.7
+1
100
0
0

2
7
3
9.4
5
14.3
+1
50
+2
66.67
TH
5
17.5
6
18.8
6
17.1
+1
20
0
0
LĐPT
20
72
21
65.55
22
62.9
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top