duong_to_chau

New Member

Download miễn phí Báo cáo thực tập Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần kim khí Hưng Yên





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN. 4
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần kim khí Hưng Yên. 4
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất-kinh doanh của công ty cổ phần kim khí Hưng Yên. 5
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2007-2009 8
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN. 13
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 13
2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 15
2.2.1: Các chế độ, chính sách kế toán chung. 15
2.2.2. Tổ chưc vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 16
2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ Tài khoản kế toán: 17
2.2.4. Tổ chức vận dụng chế độ Sổ kế toán: 18
2.2.5. Tổ chức vận dụng chế độ Báo cáo kế toán: 20
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 21
2.3.1. Kế toán tiền mặt 21
2.3.2. Kế toán Tiền gửi Ngân hàng: 22
2.3.3. Kế toán Tài sản cố định: 23
2.3.4. Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương: 25
2.3.5. Kế toán Vật tư và thanh toán với người bán: 26
2.3.6. Kế toán chi phí Sản xuất - Kinh doanh: 27
2.3.7. Kế toán bán hàng và thanh toán với khách hàng: 28
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 29
3.1.Những ưu điểm về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần kim khí Hưng Yên 29
3.2. Những hạn chế về tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Kim khí Hưng Yên 34
KẾT LUẬN 36
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


,+/-
%
,+/-
%
1. TS
308,855,223
495,895,905
527,890,074
187,040,682
60.56
31,994,169
6.45
2.VCSH
139,925,006
211,251,656
217,020,889
71,326,650
50.97
5,769,233
2.73
3. NPT
168,960,217
284,644,249
310,869,185
115,684,032
68.47
26,224,936
9.21
4. NNH
69,662,297
123,336,354
155,786,808
53,674,057
77.05
32,450,454
26.31
Từ bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta thấy: Tài sản của Công ty năm 2008 tăng 187.010.682.000VNĐ so với năm 2007 tương ứng với tốc độ tăng 60.56%. Tài sản của công ty năm 2009 tăng 31.994.169.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 6.45% Điều này cho thấy quy mô sản xuất của Công ty ngày càng được mở rộng. Vốn chủ sở hữu năm 2008 tăng 71.326.650.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 50.97%. Vốn chủ sở hữu năm 2009 tăng 5.769.223.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 2.73%. Thông qua phân tích trên ta thấy tài sản của Công ty năm 2008 tăng chủ yếu là do VCSH tăng còn năm 2009 tài sản tăng chủ yếu là do NPT tăng điều này chứng tỏ doanh nghiệp năm 2009 tính tự chủ về mặt tài chính giảm so với năm 2008.
Nợ ngắn hạn năm 2008 tăng 155.786.808.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng77.05%, NNH năm 2009 tăng 32.450.454.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 26.31%. Đây là nhân tố không tốt ảnh hưởng đến mức độ tự chủ về mặt tài chính của công ty.
Để thấy được hiệu quả kinh doanh của công ty ta có thể phân tích số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2007-2009 được tổng hợp qua bảng sau:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2007-2009
Đơn vị tính: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Chênh lệch 08/07
Chênh lệch 09/08
,+/-
%
,+/-
%
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
185,567,337
340,336,026
502,777,833
154,768,689
83.40
162,441,807
47.73
2. Các khoản giảm trừ
1,956,540
2,464,449
4,517,865
507,909
25.96
2,053,416
83.32
3. Doanh thu thuần
183,610,797
337,871,577
498,259,968
154,260,780
84.02
160,388,391
47.47
4. Giá vốn hàng bán
138,579,998
275,948,935
415,518,870
137,368,937
99.13
139,569,935
50.58
5. Lợi nhuận gộp
45,030,799
61,922,642
82,741,098
16,891,843
37.51
20,818,456
33.62
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7,159,640
358,073
837,996
-6,801,567
-95.00
479,923
134.03
7. Chi phí tài chính
3,431,514
325,590
431,466
-3,105,924
-90.51
105,876
32.52
8.Chi phí bán hàng
3,592,831
5,102,321
5,992,879
1,509,490
42.01
890,558
17.45
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4,521,170
6,453,891
7,001,598
1,932,721
42.75
547,707
8.49
10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
40,644,924
50,398,913
70,153,151
9,753,989
24.00
19,754,238
39.20
11. Thu nhập khác
707,678
587,388
499,875
-120,290
-17.00
-87,513
-14.90
12. Chi phí khác
709,959
579,211
68,445
-130,748
-18.42
-510,766
-88.18
13. Lợi nhuận khác
-2,281
8,177
431,430
10,458
423,253
14. Lợi nhuận kế toán trước thuế
40,642,643
50,407,090
70,584,581
9,764,447
24.03
20,177,491
40.03
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
11,379,940
14,113,985
19,763,683
2,734,045
24.03
5,649,697
40.03
16. Lợi nhuận sau thuế
29,262,703
36,293,105
50,820,898
7,030,402
24.03
14,527,794
40.03
Từ bảng phân tích trên ta th ấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 tăng 154.768.689.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 83,4%. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng 162.441.607.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 47,73%. Như vậy doanh thu bán hàng của công ty có xu hướng tăng nhưng tốc độ tăng giảm dần. C ác khoản giảm trừ ngày càng tăng chủ yếu là do chiết khấu thương mại tăng. Điều này cho thấy chính sách bán hàng của công ty hiệu quả. Giá vốn hàng bán năm 2008 tăng 137.368.937.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 99,13% , giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 139.569.935.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 50,58%. Như vậy ta thấy tốc độ tăng của giá vốn luôn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu cho thấy công ty chưa tiết kiệm được chi phí để hạ giá thành sản phẩm. Công ty cần có chính sách tiết kiệm chi phí để hạ giá thành tăng lợi nhuận trong kinh doanh. hoạt động tài chính và các hoạt động khác của công ty tăng giảm không đáng kế so với hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận kế toán trước thuế tăng chủ yếu là do lợi nhu ận gộp tăng. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2008 tăng 9.764.447.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 24,03% , năm 2009 tăng 20.1777.491.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 40.03%. Từ những phân tích trên ta thấy tuy tốc độ tăng của doanh thu năm 2009 nhỏ hơn năm 2008 nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận lại lớn hơn chứng tỏ công ty ngày càng kinh doanh hiệu quả hơn.
Qua những phân tích trên ta thấy công ty đã ngày càng có những kế hoạch kinh doanh tốt, hiệu quả.
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN.
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, cơ cấu bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Với việc áp dụng mô hình kế toán này giúp cho việc tổ chức bộ máy kế của công ty được đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Kế toán trưởng
Phòng kế toán có trách nhiệm tiếp nhận, phân loại, tổng hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng tiến hành tính giá thành cho các sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính trình lên các cấp có thẩm quyền. Đồng thời, phòng kế toán là phòng ban có vài trò quan trọng nhất trong bộ máy quản lý của công ty. Phòng kế toán có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính. Phòng kế toán gồm có kế toán trưởng và kế toán chi tiết. mỗi thành viên có một nhiệm vụ nhất định nhưng có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau cung cấp số liệu cho nhau. Cụ thể tổ chức lao động kế toán được minh hoạ bằng sơ đồ sau:
Kế toán lương
Kế toán thuế
Thủ quỹ
Kế toán công nợ
Kế toán vật tư, TSCĐ
*Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp: Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và các cơ quan cấp trên về toàn bộ công việc thuộc phạm vi trách nhiệm thuộc phòng kế toán. Hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, cơ chế quản lý và các chế độ ghi chép sổ sách kế toán.thưo dõi phản ánh các số liệu từ các kế toán chi tiết và từ đó phản ánh một cách chính xác trung thực kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Cuối kỳ tiến hành kết chuyển xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, quết toán thuế GTGT, thuế TNDN, TNCN.
Kế toán trưởng có quyền ký các BCTC, BC thuế để trình ban giám đốc, HĐQT và các đối tượng bên ngoài. Đồng thời kế toán trưởng chịu trách nhiệm về số liệu đã cung cấp, tổ chức sắp xếp, bảo quản, lưu trữ tài liệu, sổ sách kế toán, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh tra kiểm tra.
* Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Chịu trách nhiệm ghi sổ, theo dõi tình hình biến động tăng giảm, tồn tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng trong tài khoản của công ty tại ngân hàng một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác. Theo dõi, kiểm tra các khoản tạm ứng, theo dõi số dư tại các tài khoản ngân hàng, lập báo cáo quỹ tiền mặt tại công ty, báo cáo các khoản tạm ứng theo tháng, quý, năm. Lập các chứng từ, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới thu, chi, thường xuyên hằng ngày đối chiếu ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top