TuanAnh_TB

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm miền Bắc





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC 3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của công ty thực phẩm miền Bắc 3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty thực phẩm miền Bắc 3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty thực phẩm miền Bắc 5
1.1.2.1. Bản chất của doanh thu 5
1.1.2.2. Phân loại doanh thu 6
1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty thực phẩm miền Bắc 10
1.1.3.1. Bản chất của chi phí 10
1.1.3.2. Phân loại chi phí 11
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty thực phẩm miền Bắc 14
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty thực phẩm
miền Bắc 14
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty thực phẩm miền Bắc 15
1.2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty 16
1.2.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty 18
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty 19
 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC 23
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 23
2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 23
2.1.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán 23
2.2 Kế toán chi phí 32
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 32
2.2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 32
2.2.1.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán 32
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 39
2.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 39
2.2.2.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán 39
Tên tài khoản 42
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 44
2.2.3.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán 44
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
2.2.4.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 48
2.2.4.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán 48
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC 51
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty thực phẩm miền Bắc và phương hướng hoàn thiện 51
3.1.1 Ưu điểm 51
3.1.1.1 Về kế toán và tổ chức công tác kế toán 51
3.1.1.2 Về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 53
3.1.2 Nhược điểm 54
3.1.2.1 Về kế toán và tổ chức công tác kế toán 55
3.1.2.2 Về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 55
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 56
3.1.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện 56
3.1.3.2 Phương hướng hoàn thiện 57
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, các định kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm miền Bắc 58
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí tại công ty 58
3.2.2 Về phương pháp hạch toán chi tiết 58
3.2.3 Về hình thức ghi sổ kế toán 59
3.2.4 Về tài khoản sử dụng 60
3.2.5 Điều kiện thực hiện giải pháp 62
KẾT LUẬN 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh tranh với đối thủ cạnh tranh với đối thủ kinh doanh chiếm được cảm tình của khách hàng nâng cao chất lượng uy tín của khách hàng nâng cao uy tín thơưng hiệu của sản phẩm để thực hiện tốt công tác tổ chức lao động cần thiết phải nắm và hiêụ kỹ quy trình công trình sản xuất sản phẩm.
Trong lĩnh vực sản xuất: bánh kẹo rượu bia thực phẩm nguội... mỗi sản phẩm tương ứng với một quy trình công nghệ sản xuất khác nhau trong đó quy trình công nghệ sản xuất rượu vang của công ty là tiêu biểu nhất, với sản phẩm rượu vang mang thương hiệu Hữu Nghị đã có uy tín trên thị trường trong và ngoài nước được người tiêu dùng tín dụng.
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất rượu vang của công ty:
Các nguyên liệu sản xuất rượu vang:
- Quả mơ tươi
- Cồn tinh chế.
- Cồn, dịch quả
- Nước mền a xit cicic.
- Đường tinh trắng
- Màu thực phẩm
Quy trình sản xuất rượu vang:
Qủa mơ tươi được rửa sạch, sau đó ngâm cồn trong một thời gian nhất định (khoảng 30 ngày) để tạo ra dịch quả. Kết hợp với đường kính trắng, nước mềm axit cicic kết hợp để pha chế rượu, rượu được pha chế được tàn trữ để lên men, sau đó được lọc trong và đóng chai trên dây truyền hiện đại sau đó chuyển qua bộ phận KCS để kiểm tra chất lượng sản phẩm đạt chất lượng được đóng gói nhập kho thành phẩm.
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty bao gồm :
Giám đốc : Là người đứng đầu của công ty do bộ trưởng bộ thương mại bổ nhiệm. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ một thủ trưởng và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, trước bộ thương mại và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty về sự tồn tại và phát triển của công ty cũng như các hoạt động ký kết hợp đồng, thế chấp vay vốn, tuyển dụng nhân sự, bố trí sắp xếp lao động. Giám đốc công ty tổ chức sắp xếp bộ máy, mạng lưới kinh doanh sao cho phù hợp với nhiệm vụ của công ty và quy định của pháp luật
Giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc ( một phó giám đốc phụ trách
kinh doanh, một phó giám đốc phụ trách sản xuất ) chịu trách nhiệm tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý, điều hành công ty trong phạm vi và lĩnh vực chuyên môn do phòng chịu trách nhiệm. Có 7 phòng ban chức năng
Phòng tổ chức lao động tiền lương : có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhân sự toàn công ty, tham mưu cho ban giám đốc trong việc sử dụng cán bộ và năng lực của từng người, tuyển dụng lao động ngắn hạn và dài hạn, làm thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động, xây dựng kế hoạch lao động, quỹ tiền lương , cấc quy định lao động
Phòng hành chính quản trị : có nhiệm vụ tổ chức giải quyết các công việc liên quan đến thủ tục hành chính của công ty
Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh thị trường trong nước, kinh doanh xuất nhập khẩu, xem xét các phương án kinh doanh có tính khả thi đối với việc tiêu thụ, mua bán hàng hoá
Phòng kế hoạch tổng hợp : Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trên cơ sở kế hoạch của các đơn vị cơ sở, điều tiết kế hoạch sản xuất doanh kinh doanh hàng quý, năm theo nhu cầu của thị trường
Phòng thị trường : làm nhiệm vụ tiếp xúc khách hàng, nghiên cứu thăm dò thu thập thông tin, đánh giá thị trường, đề xuất chính sách thị trường tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược marketting.
Phòng kế toán tài chính : quản lý toàn bộ nguồn vốn, các tài liệu, số liệu về kế toán tài chính, quyết toán, tổng kiểm kê tài sản hàng năm theo định kỳ báo cáo về tài chính lên cơ quan cấp trên . Phòng kế toán tài chính còn làm nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc công ty thông qua báo cáo tài chính
Phòng kỹ thuật sản xuất : chịu trách nhiệm về máy móc, kỹ thuật bao bì, chất lượng sản phẩm, kế hoạch cung ứng nguyên liệu sản xuất hàng hoá
Ngoài ra, công ty còn thành lập ban thanh tra thi đua nhằm giúp cho công tác kiểm tra, giám sát toàn công ty việc thực hiện những quy chế, nội quy của công ty đồng thời giám sát việc thi đua, khen thưởng, phát động phong trào đoàn thể trong công ty.
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty như sau :
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức lao động
Phòng hành chính quản trị
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng kỹ thuật sản xuất
Phòng kế toán tài chính
Phòng thị trường
Phòng kinh doanh
Ban thanh tra
Các đơn vị trực thực
Công ty thực phẩm miền bắc có 21 đơn vị trực thuộc nằm ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước :
Nhà máy bánh quy cao cấp Hữu Nghị
Nhà máy bia cao cấp
xí nghiệp thực phẩm
Xí nghiệp chế biến thực phẩm 23 Lạc trung – Hà Nội
Trung tâm nông sản 203 Minh Khai – Hà Nội
Trung tâm thực phẩm Hạ Long
Trung tâm lương thực thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh thực phẩm Việt Trì
Chi nhánh thực phẩm Vinh
Chi nhánh thực phẩm Lào Cai
Trung tâm thuốc lá 210 Trần Quang Khải
Cửa hàng số 2 Minh Khai
Của hàng số 203 Minh khai
Khách sạn Phương Nam ( Hà Nội )
Khách sạn Việt Trì ( Hà Nội )
Các trạm Ninh Bình, Bắc Giang, Nam Định, Quảng Ninh.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ nghiệp vụ bán hàng là hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập và lập cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng kê thanh toán hàng đại lý, phiếu thu, giấy nộp tiền, giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ khác có liên quan.
Hóa đơn GTGT ở công ty được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng để luân chuyển và ghi sổ (biểu số 2.1). Sau khi làm xong mọi thủ tục chứng từ, lúc đó thủ kho kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ rồi xuất giao cho khách hàng, đồng thời giữ lại liên 3 để thanh toán, ghi thẻ kho và ghi sổ chi tiết hàng tồn kho.
Công ty sử dụng tài khoản 511 để ghi nhận doanh thu
2.1.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán
Thông thường trên các hợp đồng ký kết với khách hàng, công ty thường yêu cầu khách hàng ứng trước tiền hàng. Phần còn lại có thể trả chậm tùy theo từng hợp đồng cụ thể. Khi khách hàng chấp nhận thanh toán thì kế toán doanh thu ghi nhận doanh thu trên cơ sở dồn tích. Kế toán doanh thu bán hàng phản ánh nghiệp vụ đó như sau:
Nợ TK 131 – chi tiết khách hàng
Có TK 511
Có TK 3331
Từ hóa đơn GTGT và sổ chi tiết giá vốn của hàng hóa tương ứng, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng (biểu số 2.2). Sổ chi tiết bán hàng dùng để theo dõi doanh thu của từng loại hàng hóa hay từng hợp đồng bán ra trong kỳ và được mở theo quý cho toàn bộ doanh thu. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán lập sổ tổng hợp chi tiết bán hàng, Chứng từ ghi sổ và kết xuất ra sổ Cái TK 511 (biểu số 2.4).
Về hạch toán thanh toán với người mua: Theo những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng, khách hàng tiến hành thanh toán cho công ty. T
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top