Download miễn phí Báo cáo Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 2
1.1.1. Quá trình hình thành công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 2
1.1.2. Sự phát triển của công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 4
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 7
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty 11
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 12
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 15
1.4.1. Một số thành tựu đạt được 15
1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty 15
Đơn vị tính: VNĐ 16
1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 17
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 19
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 19
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 21
2.2.1. Các chính sách kế toán chung 21
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 25
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 26
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 27
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 28
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 29
2.3.1. Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền 29
2.3.2. Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định 32
2.3.3. Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 37
2.3.4. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 43
2.3.5. Tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa 48
2.3.6. Tổ chức hạch toán kế toán xác định kế quả kinh doanh 50
2.3.7. Tổ chức hạch toán kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 51
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 53
TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ 53
3.1. NHỮNG ƯU ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 53
3.2. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 55
KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hi phí khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Đồng thời lưu giữ hồ sơ tài sản, kiểm tra, đối chiếu số liệu của các báo cáo kế toán và bảng tổng kết tài sản của với các đơn vị thành viên trong trường hợp tài sản được đem đi góp vốn.
Kế toán vật tư: Theo dõi, hạch toán việc nhập-xuất kho vật tư sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. Lựa chọn phương pháp tính giá vật tư và hình thức ghi sổ phù hợp. Thường xuyên đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan. Từ đó theo dõi quá trình sản xuất, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và phân bổ nguyên vật liệu và công cụ công cụ theo quy định hạch toán của công ty.
Kế toán ngân hàng: Thực hiện các hoạt động liên quan đến ngân hàng như: làm thủ tục vay vốn, theo dõi lãi vay; theo dõi các giao dịch phát sinh trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và nhập sổ phụ vào phần mềm kế toán khi có phát sinh.
Kế toán thanh toán: Cùng với kế toán trưởng kiểm tra các chứng từ thanh toán. Theo dõi tình hình thanh toán các khoản thu chi hàng ngày, Lập phiếu thu, phiếu chi.
Kế toán công nợ: Theo dõi, kiểm tra, đốc thúc các khoản công nợ phải thu-phải trả, các khoản công nợ tạm ứng. Đề xuất với lãnh đạo các biện pháp thu hồi công nợ cũng như thanh toán thích hợp.
Kế toán tiền lương: Tính và lập bảng lương, thưởng và các các chế độ chính sách cho toàn bộ cán bộ nhân viên trong công ty dựa trên các quy định của nhà nước và doanh nghiệp đồng thời lập bảng tổng hợp đưa lên máy vi tình để phân bổ và trích lương
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty, thực hiện các nghiệp vụ về thu, chi tiền mặt. Lập Uỷ nhiệm chi gửi ngân hàng, rút tiền và chuyển tiền, ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy định.
Các nhân viên kế toán đơn vị trực thuộc: Theo dõi, tập hợp các khoản chi phí phát sinh tại phân xưởng, lập các báo cáo Nhập - Xuất -Tồn kho vật tư, hàng hoá, tập hợp và gửi lên cho văn phòng Tổng của công ty theo yêu cầu.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI HOÀ
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toánViệt Nam ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND).
Hình thức kế toán áp dụng: Sổ Nhật Ký Chung
Sơ đồ 4: Hình thức sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại các thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hay chi phí tài chính trong năm tài chính.
Chính sách đối với hàng tồn kho: Hàng tồn khi được ghi nhận theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được lập vào thời điểm cuối năm, là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng tài sản cố định ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được tính theo khung thời gian Nhà nước quy định đối với từng loại TSCĐ.
Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí đi vay: Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hay sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hay phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay. Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hay bán đã hoàn thành. Chi phí đi vay phát sinh sau đó sẽ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh. Chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ không được vượt quá tổng số chi phí đi vay phát sinh trong kỳ. Các khoản tiền lãi vay và khoản phân bổ chiết khấu hay phụ trội được vốn hoá trong từng ký không được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hay phụ trội trong kỳ đó.
Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí khác: Chi phí trả trước: các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn. Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Công cụ công cụ xuất dùng có giá trị lớn
+ Những khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán.
Chi phí khác phục vụ cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo, nâng cấp TSCĐ trong kỳ được vốn hoá vào TSCĐ đang được đầu tư hay cải tạo nâng cấp đó. Các loại chi phí trả trước nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Vốn khác của chủ sở hữu: Được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Là số lợi nhuận...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top