kumpie_xjkue

New Member

Download miễn phí Khóa luận Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - Xã hội của huyện Vụ Bản thời kỳ đến năm 2010





MỤC LỤC
 
PHẦN THỨ NHẤT : CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN2
THỰC TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỪ 1996 – 20022
A . CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN2
I . YẾU TỐ TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN2
1. Vị trí địa lý kinh tế2
2.Khí hậu - Thuỷ văn2
3. Đất đai - Thổ nhưỡng2
4. Tài nguyên khoáng sản3
5. Tài nguyên nước3
6. Tiềm năng dịch vụ du lịch3
II . DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG3
1. Dân số3
2. Lao động3
III . THỊ TRƯỜNG4
B. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KT-XH4
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC4
1. Tăng trưởng kinh tế4
2. Đánh giá kết quả sản xuất của các ngành 4
2.1.Kết quả ngành nông lâm nghiệp4
2.2.Kết quả ngành thuỷ sản5
2.3. Ngành chế biến nông- lâm- thuỷ sản5
2.4. Ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp5
2.5 Các ngành dịch vụ5
3.Các lĩnh vực xã hội5
4. Quốc phòng an ninh6
II. NHỮNG TỒN TẠI6
PHẦN THỨ HAI : QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẾN NĂM 20108
A> CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HUYỆN THỜI KỲ 2001-20108
I.BỐI CẢNH CHUNG8
1. Bối cảnh quốc tế8
2.Bối cảnh trong nước8
3. Một số khó khăn và thách thức đối với nước ta9
II. NHỮNG THẾ MẠNH & HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN9
1. Những lợi thế9
2. Những hạn chế9
III. NHỮNG QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN
B> QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2010
I. MỤC TIÊU CHUNG
II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2010
1. Một số mục tiêu chủ yếu10
1.1 Chỉ tiêu kinh tế
1.2. Chỉ tiêu xã hội
1.3. Quốc phòng, an ninh
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH VÀ LĨNH VỰC
1. Định hướng phát triển
2. Nông lâm nghiệp thuỷ sản
2.1: Trồng trọt
2.2. Chăn nuôi
2.3. Ngành thuỷ sản
2.4. Ngành lâm nghiệp
3. Quy hoạch công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, làng nghề nông thôn
3.1. Ngành cơ khí sửa chữa
3.2. Ngành nghề vật liệu xây dựng
3.3. Chế biến gỗ lâm sản
3.4. Chế biến lương thực, thực phẩm
3.5. Ngành dệt
3.6. Ngành may thêu
3.7. Hoá chất- thuỷ tinh
3.8. Công nghiệp khác
3.9. Xây dựng phát triển các cụm công nghịêp tập trung trên địa bàn Huyện
4. Phát triển thương mại, dịch vụ và các ngành dịch vụ then chốt
4.1. Thương mại dịch vụ
4.2. Ngành du lịch
5. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
5.1. Cải tạo mạng lưới giao thôngvận tải
5.2. Hệ thống thuỷ lợi và cung cấp nước sạch nông thôn
5.3. Hệ thống cấp điện
5.4. Quy hoạch phát triển thông tin liên lạc
5.5. Quy hoạch phát triển các lĩnh vực văn hoá- xã hội
6. Phát triển kinh tế xã hội gắn với củng cố quốc phòng an ninh
A/ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
I. TIẾP TỤC CỦNG CỐ, ĐỔI MỚI QUẢN LÝ KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
II. CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
III. HUY ĐỘNG VỐN
IV.ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT
V. NÂNG CAO DÂN TRÍ, ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỰC
VI. THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, XÂY DỰNG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TRONG SẠCH VỮNG MẠNH
B. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH NGÀNH
1. Nông - lâm - ngư nghiệp
2. Công nghiệp - TTCN
3. Giao thông - vận tải
4. Thương mại và dịch vụ
5. Phát triển sự nghiệp y tế, chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân
6. Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo
C/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dịch. Huyện đã tổ chức tiêm phòng nên hiệu quả chăn nuôi tăng nhanh.
-Về lâm nghiệp: Diện tích trồng rừng phong hộ tăng chậm. Năm 1995 có 10 ha, năm 2002 có 13 ha. Chất lượng cây lâm nghiệp phòng hộ được cảI thiên do tập trung tổ chức trồng, chăm sóc và bảo vệ
2.2.Kết quả ngành thuỷ sản:
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác trên diện tích mặt nước có qua các thời kỳ là: năm 2000 là 530 tắn, năm 2002 là 570 tấn. Trong đó chủ yếu là cá. Giá trị sản xuất thuỷ sản năm 2000 là 3,991 tỷ đồng , năm 2002 là 5,573 tỷ đồng
2.3. Ngành chế biến nông- lâm- thuỷ sản:
- Chủ yếu là của khu vực tư nhân. Tổng số cơ sở chế biến năm 2000 là 880 cơ sở.
2.4. Ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:
- Giá trị sản xuất( theo giá cố định năm 1994) năm 2000 là 46072 triệu đồng, năm 2002 là 47912 triệu đồng
2.5 Các ngành dịch vụ :
- Năm 2000 đạt 72 tỷ đồng, gần gấp đôi năm 1990.
- Giá trị sản xuất vận tải năm 2000 đạt khoảng 6,3 tỷ đồng.
- Giá trị từ hoạt động tài chính- ngân hàng, kho bạc: năm 2000 đạt 29,53 tỷ đồng
3.Các lĩnh vực xã hội
- Đời sống các tầng lớp nhân dân ở một địa phương, thị trấn từng bước được cảI thiện, tỷ lệ số hộ cùng kiệt giảm còn 11,92% (3960 hộ), tỷ lệ hộ gia đình có máy thu hình là 65%
- Về giáo dục- đào tạo: phát triển cả về quy mô và chất lượng luôn giữ vững truyền dạy tốt- học tốt. Toàn huyện có 19 trường mần non với 5100 học sinh mẫu giáo, 26 trường tiểu học, 19 trường THCS và 2 trường PTTH. Cơ sở vật chất các trường học được tăng cường, khang trang hiện đại
- Về y tế: một trung tâm y tế với quy mô 100 giường bệnh, 18 trạm y tế xã, thị trấn. Số bác sĩ là 46 (30 người làm việc tại trung tâm y tế huyện, 16 làm việc tại xã), có 13 người có trình độ trên đại học.
- Hoạt động văn hoá- thể dục thể thao được đổi mới cả nội dung và cách hoạt động, góp phần quan trọng trong việc tuyên truyền đường nối đổi mới của Đảng và phục vụ kịp thời cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương
4. Quốc phòng an ninh.
Công tác quốc phòng an ninh luôn được quan tâm hàng đầu. Công tác huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân ngày càng vững mạnh
Nhận xét chung về thực hiện thực trạng phát triển kinh tế – xã hội : Thực hiện phát triển kinh tế – xã hội trong những năm qua có những bứơc tăng trưởng đáng kể, tổng giá trị sản xuất tăng nhanh qua các thời kỳ: 5,2%(1996- 2000) và 11% (2001-2003). Trong đó đặc biệt là sản xuất nông nghiệp có bước phát triển cao, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp dần được khôI phục và phát triển. Cơ cấu kinh tế chuyển biến theo hướng tích cực. Giá trị sản xuất nông lâm- thuỷ sản từ 70,06% năm 1995 xuống 67,3% năm 2000, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tăng 9,93% năm 1995 lên 12,7% năm 2000, ngành thương mại dịch vụ tăng từ 18,6% năm 1995 lên 20% năm 2000. Lực lượng sản xuất được tăng cường, phân công lao động xã hội đã có bước tiến bộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi khai thác và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển, cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kinh tế –xã hội có bước phát triển khá, các khu vực kinh tế trọng điểm đựơc chú trọng đầu tư với nhiều thành phần kinh tế đang được hình thành và phát triển.
II. NHỮNG TỒN TẠI.
- Khó khăn lớn nhất là kinh tế nông nghiệp mang tính thuần nông độc canh cây lúa, tốc độ phát triển kinh tế chậm. Chưa phát huy được vị trí thuận lợi là vùng nằm giữa hai trung tâm lớn: Thành phố Nam Định và Thị xã Ninh Bình
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm và đang còn nhiều tồn tại
- Công nghệ sử dụng trong sản xuất nông nghiệp được quan tâm nhưng nhìn chung còn lạc hậu trong khâu chế biến, thất thoát sau thu hoạch còn nhiều.
- Chất lượng hoạt động một số ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi, dịch vụ du lịch kém theo phát triển
- Chưa có các dự án trọng điểm phát triển sản xuất kinh doanh để thu hút vốn đầu tư và khai thác tiềm năng sẵn có .
- Tỷ lệ lao động thiếu việc làm còn lớn, chất lượng lao động chưa cao năng xuất lao động thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo chưa đạt mục tiêu đề ra nhất là lao động nông nghiệp
Trên đây là những tồn tại chủ yếu cần được xem xét, phân tích đánh giá và tính toán cụ thể trong việc lập quy hoạch phát triển kinh tế –xã hội từng thời kỳ.
PHẦN THỨ HAI : QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2010
A> CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HUYỆN THỜI KỲ 2001-2010.
I.BỐI CẢNH CHUNG.
1. Bối cảnh quốc tế.
Đại hội đảng toàn quốc lần thứ IX đã nêu lên dự báo bối cảnh quốc tế những năm đầu thế kỷ XXI sẽ tác động mạnh mẽ đến công cuộc đổi mới của đất nước ta là :
-Hoà bình hợp tác và phát triển là xu thế lớn phản ánh đòi hỏi bức xúc các quốc gia ,dân tộc ,dân chủ ,dân sinh tiến bộ và có những bước tiến mới
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ trên thế giới phát triển như vũ bão đưa lại những thành quả cực kỳ to lớn cho nhân loại và những hậu quả hết sức sâu sắc.
Xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế diễn ra mạnh mẽ ,phân công lao động đạt tới trình độ ngày càng cao.Dự báo từ 2001 trở đI kinh tế thế giới sẽ ra khỏi trì trệ và phục hồi tăng trưởng.Theo dự báo 2001-2005mức tăng GDP bình quân của thế giới khoảng 3%/năm .Thời kỳ 1996-2010 tăng khoảng 3,5-4%/năm.
2.Bối cảnh trong nước.
Trong nước công cuộc đổi mới đã chuyển sang giai đoạn phát triển mới về chất ,quá trinh CNH-HĐH dược đẩy mạnh và mở ra được nhiều thuận lợi.
Sự ổn định về chính trị là tiền đề quan trọng để tập trung phát triển sản xuất và tăng trưởng kinh tế cao hơn.
Sự gia nhập AFTA,APEC và ký hiệp định thương mại Việt mỹ .Sắp tới gia nhập WTO ,chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của cả nước ,tỉnh Nam Định và huyện Vụ Bản nói riêng.
Việt Nam cóAPEC ,có nền nông nghiệp nhiệt đới ,hoàn toàn tự bảo đảm an ninh lương thưc va nhiều tiềm năng xuất khẩu nông sản.
Việt Nam có quy mô dân số cao lao động trẻ chiếm số đông ,trình độ văn hoá khá , song chất lượng chưa cao.
3. Một số khó khăn và thách thức đối với nước ta.
Đất nước vẵn còn nguy cơ tụt hậu so với các nước khu vực và thế giới,hiệu quả nhiều ngành kém ,khoa học kỹ thuật thấp ,tụt hậu so với các nước khu vực và thế giới.
Kiến thức và nẵng lực quản lý vĩ mô còn yếu,thiết bị lạc hậu ,cạnh tranh thấp thị trường đang hình thành hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh.
Quá trình chuyển đổi kinh tế chậm.
Tỷ lệ lao động qua đào tạochỉ đạt 15%,cán bộ đầu ngành ít ,lao động lành nghề thiếu nghiêm trọng.
II. NHỮNG THẾ MẠNH & HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN.
1. Những lợi thế.
- Huyện vụ Bản nằm trên quốc lộ 10 đường sắt Bắc- Nam, khả năng giao lưu liên kết kinh tế thuận lợi.
- Điều kiện đất đai – khí hậu con người thích hợp để phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá đa dạng và phong phú.
- Có nhiều làng nghề truyền thống dệt, sơn mài, mây tre đan
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Quy hoạch sử dụng tổng hợp và bảo vệ nguồn nước lưu vực sông Mã Khoa học Tự nhiên 1
B Nghiên cứu quy hoạch tổng thể hệ thống quản lý chất thải rắn thị xã Bến Tre – Tỉnh Bến Tre từ nay đế Khoa học Tự nhiên 0
H Quy hoạch tổng thể hệ thống thu gom rác quận bình thạnh giai đoạn 2007 - 2020 Khoa học Tự nhiên 0
R Quy hoạch tổng thể phát triển kinh xã hội Quận Đống Đa, Ba Đình giai đoạn 2001-2010 Luận văn Kinh tế 0
D Quy hoạch tổng thể PT KT XH thạch thất đến 2020 tầm nhìn 2030 Kiến trúc, xây dựng 0
B Nghiên cứu và đánh giá tổng hợp điều kiện địa lý phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Bì Luận văn Sư phạm 0
B Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Vinh đến năm 2020 Luận văn Kinh tế 0
D Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Luận văn Kinh tế 4
V Đánh giá tổng hợp tổn thương ven biển Quận Hải An - Thành phố Hải Phòng nhằm định hướng quy hoạch sử Môn đại cương 0
R Lồng ghép chức năng sinh thái môi trường với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Mỹ Đ Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top