hoatuongvi123

New Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
2. Mục đích nghiên cứu.
3. Đối tượng nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
5. Phạm vi nghiên cứu.
6. Kết quả nghiên cứu.
PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lí luận của vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
2.1. Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area – FTA).
2.2. Liên minh thuế quan (Customs Union).
2.3. Thị trường chung (Common Market).
2.4. Liên minh kinh tế (Economic Union).
2.5. Liên minh toàn diện (Comprehensive Union).
3. Các đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế.
4.1. Tích cực
4.2. Tiêu cực
5. Quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới của Việt Nam.
6. Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức thương mại thế giới WTO.

Chương II: Thực trạng của Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO.
1. Các mốc đánh dấu chặng đường gia nhập WTO của Việt Nam.
2. Thực trạng của nền kinh tế Việt Nam trước khi gia nhập WTO.
3. Thực trạng của Việt Nam sau khi gia nhập WTO: được và mất.
3.1. Tình hình kinh tế.
3.1.1. Về thương mại, đầu tư và tăng trưởng kinh tế
3.1.2. Về ổn định kinh tế vĩ mô và tài chính.
3.1.3. Về thể chế kinh tế.
3.1.4. Tác động đến thị trường chứng khoán 2 năm sau WTO: “ Thuyền mới – gặp bão lớn”.
3.1.4.1. “Được”
3.1.4.2. “Mất”
3.1.5. Tác động đến văn hóa xã hội.
3.1.5.1. Về văn hóa.
3.1.5.1.1. “Được”
3.1.5.1.2. “Mất”
3.1.5.2. Về xã hội.
4. Những khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO.
4.1. Khó khăn về trình độ phát triển.
4.2. Bất lợi của người đi sau.
4.3. Cạnh tranh với các nước đang phát triển và phát triển.
4.4. Mâu thuẫn giữa năng lực thực thi và các cam kết.
Chương III : Định hướng, giải pháp, kiến nghị để Việt Nam phát triển vững mạnh trong tổ chức WTO.
1. Định hướng.
2. Giải pháp.
3. Kiến nghị.
3.1. Đối với nhà nước.
3.2. Đối với doanh nghiệp.
PHẦN 3: KẾT LUẬN
- Phụ lục.
- Tài liệu tham khảo.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.

…Chân thành nhận lời góp ý của giáo viên hướng dẫn : ………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

DANH SÁCH NHÓM
STT
Họ và tên
MSSV
Điểm
1
Nguyễn Văn Thích
0810419

2
Hồ Văn Đạt
0811390

3
Huỳnh Tấn Đạt
0810723

4
Nguyễn Tấn Phát
0811365

5
Huỳnh Thị Ngọc Lệ
0811015

6
Bùi Thị Bích Huyền
0811022

7
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
0810916

8
Đặng Thị Kiều Diễm
0810226

9
Nguyễn Thị Thùy Dương
0810337

10
Đặng Hồ Phương Thoa

0809415

11
Huỳnh Mai
0809876



PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
WTO là tổ chức lớn của thế giới về thương mại thu hút nhiều nước gia nhập. Nước ta đã đi qua ngưỡng cửa của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và vào trong một ngôi nhà ở chung với 149 thành viên khác – bắt đầu thời kì mới với những cơ hội và thách thức dường như là gia vị trong bữa ăn mà thực khách là Việt Nam bắt buộc phải nếm thử. Việc gia nhập WTO giúp nhiều nước biết đến Việt Nam vốn là một đất nước nhỏ và qua đó thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. Đây chính là bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Mặc dù đã trải qua hơn 20 năm mở cửa và đổi mới, nhưng hiện nay, Việt Nam vẫn là nước đang phát triển ở trình độ thấp. Gần 80% dân số vẫn sống dựa vào nông nghiệp, nền kinh tế thị trường đang trong giai đoạn hình thành và còn nhiều ảnh hưởng của thời kinh tế tập trung bao cấp. Tình trạng độc quyền vẫn tồn tại khá nặng nề trong một số lĩnh vực, nhất là tài chính, ngân hàng, điện, bưu chính viễn thông; khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp còn rất thấp; hệ thống pháp luật hiện hành chưa đáp ứng các yêu cầu của hội nhập…
Do đó, là sinh viên thuộc khối ngành kinh tế trước một sự kiện quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của nước ta – gia nhập WTO, thì việc tìm hiểu những tác động của tổ chức này đối với nền kinh tế Việt Nam là hết sức cần thiết để trang bị thêm kiến thức trong việc góp phần tìm ra những giải pháp tối ưu cho nền kinh tế phù hợp với từng giai đoạn của đất nước.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Phân tích tình hình kinh tế Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO
- Tìm hiểu những mặt hạn chế chưa giải quyết được của nền kinh tế nước ta.
- Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp cơ bản nhằm cải thiện tình hình kinh tế trong bối cảnh hiện nay.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu quá trình hội nhập kinh tê quốc tế của Việt Nam.
- Nghiên cứu sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO

4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu chủ yếu được dựa trên phương pháp thu thập số liệu, tài liệu từ sách, báo điện tử, website có liên quan. Sau đó dùng phương pháp so sánh số liệu rồi đưa ra nhận xét và kết luận.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu của tiểu luận tập trung vào việc phân tích tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO. Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên chúng tui chỉ trình bày sự hiểu biết của mình với đề tài từ năm 1986 đến nay.
6. Kết quả nghiên cứu:
Qua nghiên cứu và phân tích đề tài tiểu luận, chúng tui thấy rằng đối với vấn đề Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO đòi hỏi những cải cách thay đổi rộng lớn, có ảnh hưởng không chỉ đến hoạt động ngoại thương mà còn đến đầu tư, đến tăng trưởng kinh tế, đến thu nhập và đời sống nhân dân, đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Thông qua đề tài chúng ta cũng biết thêm về nền kinh tế nước nhà dù chỉ trong giai đoạn ngắn nhưng cũng là nhưng thong tin cần thiết về sau này.

PHẦN 2: NỘI DUNG

Chương І: Cơ sở lí luận của vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế.
1.Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế hay liên kết kinh tế quốc tế ﴾international economic integeration﴿ là quá trình trong đó hai hay nhiều chính phủ kí với nhau các hiệp định để tạo nên khuôn khổ pháp lí chung cho sự phối hợp và điều chỉnh quan hệ kinh tế giữa các nước. Mức độ hội nhập tuy có khác nhau, nhưng tất cả đều nhằm thuận lợi hóa và tự do hóa hoạt động kinh tế đối ngoại của mỗi nước, góp phần sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hơn và nâng cao mức sống của người dân.
 Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
 Tự do hóa lưu chuyển các yếu tố khác tham gia quá trình sản xuất kinh doanh như vốn, công nghệ, nhân công.
 Thực thi bảo hộ quyền sở hửu trí tuệ.
Thực hiện các biện pháp thuận lợi hóa thương mại và đầu tư.
 Thuận lợi hóa và tự do hóa việc đi lại của doanh nhân.
 Xây dựng các tiêu chuẩn thống nhất và hợp chuẩn.
 Giải quyết các tranh chấp thương mai theo quy định quốc tế.
2. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
2.1 Khu vực mậu dịch tự do ﴾Free Trade Area - FTA﴿:
Khu vực mậu dịch tự do là giai đoạn thấp nhất của tiến trình hội nhập kinh tế. Ở giai đoạn này, các nền kinh tế thành viên tiến hành giảm và loại bỏ dần các hàng rào thuế quan, các hạn chế đinh lượng và các biện pháp phi quan thuế trong thương mại nội khối. Tuy nhiên, họ vẫn độc lập thực hiện chính sách thuế quan đối với các nước ngoài khối. Ví dụ: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ﴾ AFTA﴿. . .
2.2 Liên minh thuế quan ﴾Customs Union﴿.
Liên minh thuế quan là giai đoạn tiếp theo trong tiến trình hội nhập.Tham

gia vào liên minh thuế quan, các thành viên ngoài việc hoàn tất việc loại bỏ thuế quan và các hạn chế về số lương trong thương mại nội khối còn phải thực hiện chính sách thuế quan chung đối với các nước ngoài khối. Ví dụ: Liên minh thuế quan Trung Phi ﴾UDEAC﴿. . .
2.3 Thị trường chung ﴾Common Market﴿.
Thị trường chung là mô hình lien minh thuế quan cộng thêm với việc bãi bỏ các hạn chế đối với việc lưu chuyền các yếu tố sản xuất khác như vốn và lao động. Trong thị trường tự do không những hàng hóa, dịch vụ mà hầu hết các nguồn lực khác đều được tự do lưu chuyển giữa các nước thành viên. Ví dụ: Thị trường chung các nước vùng Caribê.
2.4 Liên minh kinh tế ﴾Economic Union﴿.
Liên minh kinh tế là mô hình hội nhập ở giai đoạn cao dựa trên cơ sở mô hình thị trường chung cộng thêm việc phối hợp các chính sách kinh tế giữa các nước thành viên. Ví dụ: Liên minh châu Âu ﴾EU﴿.
2.5 Liên minh toàn diện ﴾Comprehensive Union﴿.
Liên minh toàn diện là giai đoạn cuối cùng của quá trình hội nhập. các thành viên thống nhất về chính trị và các lĩnh vực kinh tế. Các thành viên cùng nhau thỏa thuận về các vấn đề sau:
 Cùng nhau xây dựng một chính sách phát triển kinh tế chung cho toàn liên minh.
 Xây dựng một chính sách đối ngoại chung.
 Hình thành một đồng tiền chung.
 Quy đinh chính sách lưu thông tiền tệ cho toàn liên minh.
 Xây dựng một ngân hàng trung ương chung thay thế cho ngân hàng trung ương của các nước thành viên.
 Xây dựng một chính sách quan hệ tài chính, đối ngoại chung của liên minh với các nước ngoài liên minh và với các tổ chức tài chinh - tiền tệ quốc tế.
3. Các đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc tế.
 Thứ nhất, hội nhập kinh tế quốc tế là sự phát triển cao của phân công lao động quốc tế.

 Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là sự phối hơp mang tính chất liên
quốc gia giữa hai hay nhiều nhà nước độc lập, có chủ quyền trong một hay nhiều nhà nước độc lập.
 Thứ ba, hội nhập kinh tế khu vực và song phương được xem như một giải pháp trung hòa giữa hai xu hướng đối lập nhau trên thị trường thế giới: xu hướng tự do hóa mậu dịch và bảo hộ mậu dịch.
4. Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế.
4.1 Tích cực: Tạo ra những cơ hội phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia.
 Tăng khả năng tiêu thụ hang hóa, dịch vụ ở mỗi quốc gia nhờ mở rộng thị trường ngoài nước.
 Tăng khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
 Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đầu tư của mỗi nước theo hướng chuyên môn hóa sản xuất.
 Thúc đẩy quá trình đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế, chính trị, xã hội ở mỗi quốc gia.
 Dỡ bỏ dần các rào cản về thuế quan, phi thuế quan giữa các thành viên.
4.2 Tiêu cực: đặt ra những thách thức đối với mỗi quốc gia.
 Sự cạnh tranh gay gắt giữa hàng hóa và doanh nghiệp của mỗi quốc gia.
 Xóa bỏ hàng rào thuế quan có nghĩa là các quốc gia sẽ mất đi nguồn thu ngân sách.


PHỤ LỤC
I. Hồ sơ gia nhập Tổ chức Thương mại TShế giới (WTO) của Việt Nam
Ngay sau khi Việt Nam chính thức được công nhận là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), WTO đã có thông cáo báo chí về việc Việt Nam gia nhập WTO và tóm lược nội dung bộ hồ sơ gia nhập WTO của Việt Nam.
Hồ sơ gia nhập WTO của Việt Nam gồm 3 tài liệu, với nội dung tóm tắt như sau:
1. Biểu Cam kết về Hàng hóa (560 trang):
Đối với đa số các mặt hàng nông nghiệp và phi nông nghiệp, Việt Nam cam kết mức thuế trần dao động từ 0 đến 35%. Một số mặt hàng được cắt giảm dần mức thuế theo nhiều giai đoạn cho đến năm 2014, ngày kết thúc chính xác thay đổi tùy mặt hàng.
Các mặt hàng có mức thuế trần cao hơn là các sản phẩm rượu, thuốc lá, cà phê pha sẵn và một số sản phẩm liên quan, phụ tùng xe và xe hơi nguyên chiếc mới hay đã qua sử dụng và tấm lợp mái.
Một số mặt hàng được bảo hộ có hạn ngạch (thuế cao hơn cho lượng hàng ngoài hạn ngạch và thấp hơn trong hạn ngạch cho phép) là trứng, thuốc lá, đường và muối. Hạn ngạch phải được nới rộng dần cho đến khi được hủy bỏ theo thời gian đã thỏa thuận.
Việt Nam cũng ký kết Hiệp định “đa phương riêng” về Công nghệ Thông tin (chỉ có một số thành viên WTO ký kết thỏa thuận này). Đối với các sản phẩm công nghệ thông tin, Việt Nam cho phép nhập khẩu miễn phí. Trong một số trường hợp, thuế suất bằng 0 được áp dụng ngay lập tức, một số khác sẽ được thực hiện dần dần trong thời gian từ 2010 – 2014.
Trong nông nghiệp, Việt Nam không trợ giá xuất khẩu, nhưng được phép thực hiện các hỗ trợ về thương mại trong nước cho nông dân (hỗ trợ trực tiếp trên giá hay số lượng sản phẩm) tới mức tối đa là 3.96 nghìn tỉ (khoảng

246 triệu đô la Mỹ) ngoài mức trợ cấp thông thường dành cho các nước đang phát triển, hay tối đa là 10% giá trị sản phẩm nông nghiệp trong nước.
2. Biểu Cam kết về Thương mại Dịch vụ (60 trang):
Việt Nam đã đưa ra cam kết trong một loạt các dịch vụ. Trong một số trường hợp, Việt nam có quyền hạn chế sở hữu nước ngoài trong các công ty dịch vụ hoạt động ở Việt Nam – như đối với viễn thông, mức giới hạn là 49 – 65%. Trong một số ít trường hợp, sở hữu nước ngoài cho phép có thể đạt mức 100% ngay lập tức (như với dịch vụ kế toán). Đa số trường hợp, sở hữu nước ngoài sẽ đạt đến 100% trong vòng vài năm (như dịch vụ phát chuyển nhanh là 5 năm).
3. Báo cáo của Ban Công tác về việc Việt Nam gia nhập WTO (260 trang):
Báo cáo phác thảo bối cảnh kinh tế, khung pháp lý và hành chính của Việt Nam. Trong đó có các cam kết cải cách hay giữ gìn các cải cách đã được tiến hành nhằm bảo đảm tư cách thành viên. Danh sách các cam kết như sau:
Ngoại hối: Việt Nam sẽ tuân theo quy định của Quỹ Tiền tệ thế giới (IMF) và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
Doanh nghiệp nhà nước: Kinh doanh thương mại (trừ các lĩnh vực phục vụ cho Chính phủ) sẽ tiến hành theo các điều khoản thương mại không có sự can thiệp từ Chính phủ. Một số sản phẩm là đối tượng kinh doanh riêng của doanh nghiệp nhà nước do bị giới hạn tiêu thụ vì lý do văn hóa và đạo đức hay mặc nhiên độc quyền như sản phẩm thuốc lá, dầu khí, sản phẩm văn hóa như báo chí và tài liệu nghe nhìn, máy bay.
Tư hữu hóa và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: phải được thực hiện công khai, minh bạch thông qua các báo cáo hàng năm của Việt Nam cho tới khi kết thúc quá trình này.
Định giá và kiểm soát giá: Việt Nam tuân thủ các Hiệp định của WTO và thông báo cho WTO mọi hành động nhằm kiểm soát giá cả.
Khung hoạch định và thực hiện chính sách: một số khuôn khổ pháp lý và hành chính đã được đưa ra và đẩy mạnh để có thể áp dụng các điều khoản



Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top