Kasia

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính của Công ty Thương mại Thành Hưng





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I 2
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 2
I-/ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP. 2
1. Khái niệm về Báo cáo tài chính. 2
2. Sự cần thiết của việc lập và phân tích Báo cáo tài chính. 2
II-/ NỘI DUNG YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 3
1. Yêu cầu. 3
2. Nội dung của Báo cáo tài chính. 3
III-/ PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. 4
1. Khái niệm. 4
2. Nội dung kết cấu của bảng cân đối kế toán. 4
3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán. 5
IV-/ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6
1. Nội dung, kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) 6
2. Cơ sở số liệu và phương pháp lập. 7
V-/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ. 8
1. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 8
2. Phương pháp lập. 8
VI-/ BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 11
VII-/ VIỆC PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
DỰA TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ ĐƯỢC TIẾN HÀNH NHƯ SAU: 12
PHẦN II 13
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI THÀNH HƯNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN
ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 13
I-/ KHÁI QUÁT VÀI NÉT VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI THÀNH HƯNG 13
II-/ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. 14
III-/ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT. 19
KẾT LUẬN 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO 22
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

báo cáo tài chính phải thống nhất với các chỉ tiêu kế hoạch về nội dung và phương pháp tính toán.
- Số liệu, tài liệu cho Báo cáo tài chính cung cấp phải đầy đủ, toàn diện, kịp thời, trung thực, chính xác khách quan.
- Báo cáo tài chính phải được lập và gửi đến những nơi nhận báo cáo trong thời hạn quy định.
Quy định về thời hạn gửi báo cáo:
+ Báo cáo quỹ lập và gửi đến nơi nhận báo cáo chậm nhất là sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quỹ.
+ Báo cáo năm lập và gửi đến nơi nhận báo cáo chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
2. Nội dung của Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp gồm 4 biểu mẫu sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Ngoài ra có thể báo cáo chi tiết về giá thành sản phẩm, dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi tiết công nợ.
* Để có một báo cáo đầy đủ, chi tiết khi phân tích hoạt động tài chính cần phân tích những nội dung sau:
a. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình biến động về tài sản
- Phân tích tình hình biến động về nguồn vốn.
b. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Phân tích các khoản phải thu, các khoản phải trả
- Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước.
c. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
- Phân tích khả năng sinh lợi của vốn
- Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động.
* Sau đây là nội dung và cách lập một số Báo cáo tài chính chủ yếu:
III-/ Phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
1. Khái niệm.
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính phản ánh thực trạng của tài chính theo hai mặt: Kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh vào một thời điểm nhất định.
Theo chế độ kế toán hiện hành thời điểm lập bảng cân đối kế toán là cuối ngày của ngày cuối quý và cuối ngày của ngày cuối năm. Ngoài thời điểm đó doanh nghiệp còn có thể lập bảng cân đối kế toán ở những thời điểm khác để phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2. Nội dung kết cấu của bảng cân đối kế toán.
* Nội dung: Bảng cân đối kế toán phản ánh kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh vào một thời điểm nhất định.
* Kết cấu: Bảng cân đối kế toán có 2 phần phản ánh riêng biệt 2 nội dung và có thể kết cấu theo hình thức 2 bên hay hình thức 1 bên.
- Theo hình thức 2 bên:
+ Phần bên trái của bảng cân đối kế toán phản ánh kết cấu vốn kinh doanh theo từ chuyên môn của kế toán gọi là phần tài sản.
+ Phần bên phải của bảng cân đối kế toán phản ánh nguồn vốn kinh doanh còn được gọi là phần nguồn vốn.
- Theo hình thức một bên:
Cả hai phần tài sản và nguồn vốn được xếp cùng một bên trên bảng cân đối kế toán trong đó phần tài sản ở phía trên và phần nguồn vốn ở phía dưới.
* Số tổng cộng phần tài sản luôn luôn cân bằng với số tổng cộng phần nguồn vốn. Vì kết cấu vốn và nguồn vốn là 2 mặt khác nhau của cùng một khối lượng tài sản được phản ánh vào cùng một thời điểm khi lập bảng cân đối kế toán.
- ý nghĩa của tính cân đối: tính cân đối của bảng cân đối kế toán cho phép chúng ta kiểm tra tính chính xác của quá trình hạch toán và lập bảng cân đối kế toán.
3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
* Cơ sở số liệu: Khi lập bảng cân đối kế toán căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước.
- Số dư cuối kỳ của các tài khoản trong các sổ kế toán ở thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
* Phương pháp lập:
- Cột số đầu năm: Kế toán lấy số liệu ở cột số cuối kỳ trong bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước để ghi theo các chỉ tiêu tương ứng. Số liệu này được sử dụng trong suốt niên độ kế toán.
- Cột số cuối kỳ: Kế toán lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản ở thời điểm lập bảng cân đối kế toán để ghi theo nguyên tắc sau:
+ Số dư bên nợ của các tài khoản được ghi vào các chỉ tiêu ở phần tài sản.
Đối với TK 129, TK 139, TK 159, TK 229, TK 214 số dư ở bên có nhưng vẫn ghi vào phần tài sản bằng phương pháp ghi số âm.
+ Số dư bên có của các tài khoản được ghi vào phần nguồn vốn.
Các tài khoản: TK 412, TK 413, TK 421 nếu có số dư bên nợ vẫn ghi vào phần nguồn vốn bằng phương pháp ghi số âm.
Ghi chú: Điều kiện TK 131, TK 331 là tài khoản lưỡng tính nên phải ghi theo số dư chi tiết. Số dư bên nợ ghi vào phần tài sản, số dư bên có ghi vào phần nguồn vốn.
Kết cấu tổng kết của bảng cân đối kế toán
Hình thức hai bên:
Tài sản
Đầu năm
Cuối kỳ
Nguồn vốn
Đầu năm
Cuối kỳ
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
A. Nợ phải trả
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
Hình thức một bên:
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
A. TSLĐ và ĐTNH
B. TSCĐ và ĐTDH
Tổng tài sản
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
IV-/ Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Nội dung, kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD)
* Nội dung: Báo cáo kết quả HĐKD là Báo cáo tài chính phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo từng chỉ tiêu, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về các khoản thuế, phí lệ phí phải nộp, tình hình về thuế GTGT.
* Kết cấu: Gồm 3 phần:
Phần một: Lãi, lỗ
Phần hai: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phần ba: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. Nó là một bảng gồm 5 cột.
Cột 1: Chỉ tiêu
Cột 2: Mã số
Cột 3: Kỳ trước
Cột 4: Kỳ này
Cột 5: Luỹ kế từ đầu năm.
2. Cơ sở số liệu và phương pháp lập.
* Cơ sở số liệu.
Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh phải căn cứ vào:
- Báo cáo kết quả HĐKD kỳ trước.
- Số phát sinh trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 và các tài khoản liên quan: TK 133, TK 333, TK 338
* Phương pháp lập:
- Cột kỳ trước: kế toán lấy số liệu ở cột kỳ này trong báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ trước để ghi.
- Cột luỹ kế từ đầu năm: Kế toán lấy số liệu ở cột luỹ kế từ đầu năm của kỳ trước cộng với số liệu ở cột kỳ này trong báo cáo của kỳ này để ghi.
- Cột kỳ này:
+ Đối với chỉ tiêu tổng doanh thu: kế toán lấy tổng số phát sinh bên có của TK 511 để ghi.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu: kế toán lấy số phát sinh bên nợ của TK 511 trong quan hệ đối ứng với các TK 532, TK 531, TK 3333, TK 3332 để ghi.
+ Doanh thu thuần: lấy số phát sinh bên nợ của TK 511 trong quan hệ đối ứng với bên có của TK 911.
+ Lãi gộp: kế toán lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: lấy số phát sinh bên có của TK 641, TK 642 trong quan hệ đối ứng với TK 911 để ghi.
+ Lợi nhuận thuần từ HĐKD: kế toán lấy lãi gộp trừ chi phí bán hàng trừ chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ T...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thành Quang Luận văn Kinh tế 0
D Thực Trạng Áp Dụng Hệ Thống 5S Và Giải Pháp Hoàn Thiện Tạo Môi Trường Làm Việc Hiệu Quả Tại Công Ty Khoa học Tự nhiên 0
D Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Ban quản lý dự án đầu tư phát triển giao thông đô thị Hà Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bưu chín Luận văn Kinh tế 0
R Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương với việc nâng cao hiệu quả sử dụng ngư Luận văn Kinh tế 0
E Một số giải pháp hoàn thiện việc xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Xuất Nhập Khẩu và X Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện việc lập và phân tích Báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp ở Việt nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác hạch toán NVL-CCDC với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công Luận văn Kinh tế 0
R Hoàn thiện hạch toán kết toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Xây dựng số 1 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top