love.okio

New Member

Download miễn phí Đồ án Tốt nghiệp công nghệ mạ xoa





MỤC LUC
Chương I .Giới thiệu khái quát về công nghệ mạ xoa
I Giới thiệu chung.
II Qúa trình hình thành lớp mạ xoa .
1 .Khái niệm cơ bản về mạ xoa .
2 Điều kiện tạo thành lớp mạ xoa.
3 Đặc điểm của lớp kim loai mạ.
III Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lớp mạ
1 Điện thế và dòng điện.
IV Đặc điểm của dung dịch mạ xoa.
V Gia công bề mặt trước khi mạ.
1 Gia công cơ học.
2 Làm sạch bề mặt.
Chương II : Nguyên lý hoạt động và kết cấu của các loại nguồn một chiều
I Các loại nguồn một chiều dùng cho mạ xoa .
1. Máy phát một chiều.
2. Chỉnh lưu dùng các thiết bị điện tử công suất.
II Các phương pháp điều kiển điện áp chỉnh lưu .
1. Điều chỉnh điện áp bằng biiến áp tự ngẫu .
2.Điều chỉnh điện áp bằng thiềt bị bán dẫn .
3. Điều chỉnh điện áp dùng cho bộ chỉnh lưu
III. các sơ đồ chỉnh lưu có điều khiển
A. các sơ đồ chỉnh lưu một pha có điều khiển
1. Chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ có điều khiển
2. Chỉnh lưu một pha hai nửa chu kỳ có điều khiển
3. Chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển
4. Chỉnh lưu cầu một pha không đối xứng
B. Các sơ đồ chỉnh lưu ba pha có điều khiển .
1. Chỉnh lưu ba pha có điều khiển .
2.Chỉnh lưu tia sáu pha có điều khiển .
3.Chỉnh lưu cầu ba pha có điều khiển đối xứng.
4.Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối xứng.
Chương III Thiết kế mạch động lực
I Tính và chọn van trong mạch động .
1.Tính các thông số của van .
2.Chọn van .
II Tính toán máy biến áp động lực .
1 Tính toán các đại lượng điện cơ bản .
2. Tính toán các kích thước của máy biến áp .
3.Tính toán các tham số ngắn mạch
4.Tính toán cuối cùng của mạch từ .
5.Tính toán tổn hao không tải .
ChươngIV :Thiết kế mạch điều khiển.
I .Nguyên tắc điều khiển Tiristor trong mạch xoay chiều .
1. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính .
2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng Cosin .
II Tính các khâu trong mạch điều khiển .
1 .Sơ đồ của mạch điều khiển
2 .Chọn khâu đồng pha .
3. Chọn khâu so sánh .
3 .Chọn khâu khuếch đại tạo xung .
4 .Sơ đồ mạch điều khiển một kênh .
III . Tính chọn các linh kiện của mạch điều khiển .
1 Tính biến áp xung .
2 Chọn IC khuếch đại thuật toán .
3 Chọn khâu khuếch đại toạ xung.
4 Tính chọn khâu so sánh .
5 Tính chọn khâu đồng pha .
IV Sơ đồ bộ nguồn một chiều cấp điện cho mạch điều khiển .
Chương V. Các vấn đề bảo vệ và ổn định các thông số đầu ra của nguồn mạ xoa .
I Tính chọn các thiết bị bảo vệ .
1.Bảo vệ quá điện áp .
2.Bảo vệ nắn mạch điện .
3.Bảo vệ quá nhiệt cho van .
V .Vấn đè ổn định thông số đầu ra của nguồn mạ xoa .
Kết luận
Tài liệu tham khảo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o= Udo.. (1+cós)/2 =0.9U2 khi tải
Ud=Udo.coskhi tải điện cảm điện áp ngược của van lớn nhất Unv=2U2 dòng điện mà van bán dẫn phai chiệu tối đa bằng 1/2 dòng điện tải Ihd=0.71Id
3.Chỉnh lưu cầu một pha đối xứng dùng tiristor có điều khiển khiển
Hình 6
nhóm ca tốt chung T1,T3,T5
nhóm anot chung T2,T4,T6
chỉnh lưu này có chất lượng điện áp ra giống như chỉnh lưu có biến áp chung tính
4.Chỉnh lưu câu không đối xứng
Hình 7
Khi điện áp anod T1dương va catod D1 âm có dòng điện tải chạy quaT1 D1 đến khi điện áp đỏi dấu T1 sẽ bị khoá khi có xung mở T2 các van bán dẫn được mở thông tromg một nửa chu kỳ các diod dẫn từ đầu đến cuối bán kỳ điện áp âm catod,còn các tristor được dẫn thông tại thời có xung mở tiistor ở nửa chu kỳ kế tiếp.
Dòng điện trung bình qua van Itb=1/2.Id dòng điện hiệu dụng Ihd=0.71.Id
ở sơ đồ sử dụng một nửa số van điều khiển do đó giá thành thiết bị giảm vì diot rẻ hơn nhiều so với tiristor vì vậy sơ đồ điều khiển cũng đơn giản
II.Sơ đồ chỉnh lưu ba pha có điều khiển
1. Chỉnh lưu tia ba pha có điều khiển dùng Tiristor
Hình 8
Từ sơ đồ chỉnh lưu trên ta thấy các Tiristor sẽ nhận xung điều khiển để dẫn điện trong các bán kỳ dương của điện ap pha tương ứng. Các xung điều khiển này đồng bộ với điện áp của các van tương ứng và góc lệch pha giữa chúng là 1200 để góc mở của các van là giao điểm của van là trùng nhau. Với sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha thì góc thông tự nhiên của van là giao điểm của hai điện áp pha ở phần dương tức là dịch pha 300 so với điện áp pha đó. Khi đó góc mở nhỏ nhất a =300 thì điện áp chỉnh lưu đạt giá trị cực đại. Ta có nguyên lý hoạt động của sơ đồ như sau: Tại thời điểm mở van T1, pha A có điện áp dương hơn nên van T1 cho dòng tải Id chạy qua tải và về trung tính của máy biến áp. Khi điện áp của pha dương hơn nhưng nếu T2 chưa có xung điều khiển mà pha A vẫn dương hơn trung tính thì T1 vẫn dẫn dòng cho đến khi van T1 có xung điều khiển mở mới thôi. Tương tự như vậy khi pha C dương hơn.
Sơ đồ dạng sóng điên áp chỉnh lưu với góc mở ỏ =300 và . ỏ >300 được biểu diễn như sau:
Hình 9: dạng sóng điên áp khi ỏ =300
Hình10: dạng sóng điên áp chỉnh lưu khi ỏ >300
Điện áp chỉnh lưu khi ỏ >300 được tính theo công thức sau :
Ud =2t sinq dq =1.17U2t
Với sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha và các dạng sóng điện áp chỉnh lưu khi góc mở điện áp thay đổi ta thấy chất lương điện áp chỉnh lưu khá tốt biên độ dao động điên áp khoảng 50% .Khi góc mở a 300 thì điện áp chỉnh lưu bắt đầu bi gián đoạn .
2 CHỈNH LƯU TIA 6 PHA :
Sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha xét ở trên chất lượng điện áp chưa thật tốt lắm nên khi cần chất lương điện áp tốt hơn ta sửa dụng sơ đồ nhiều pha hơn .Một trong những sơ đồ đó là chỉnh lưu tia sáu pha . Sơ đồ mạch động lực đươc mô tả như hình vẽ.
Hình 11
Sơ đồ này gồm 6 Tiristor chia làm hai nhóm . Nhóm thứ nhất gồm ba van T1,T3,T5 tạo ra điện áp . Nhóm thứ hai gồm ba van T2,T4,T6 tạo ra điện áp Ud2 .Điện áp thứ cấp Ua1 và Ua2, Ub1và Ub2 ,Uc1và Uc2 và Uc2 ngược pha nhau từng đôi một . Cuộn kháng cân bằng làm cho hai nhóm chỉnh lưu làm việc song song và độc lập với nhau .
Từ sơ đồ hình H.14 ta thấy biến áp ba pha có ba cuộn dây đặt trên mỗi trụ một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp các cuộn dây thứ cấp tạo ra hai hệ thống điện áp ba pha lệch nhau 1800 điện . Điện áp các pha dịch nhau một góc là 600 như mô tả hình vẽ 11:
Hình 12
Việc phát xung điều khiển mở các van cần thưc hiện theo thứ tự sau;
T1-T5,-T3-T1, -T5-T3,.Ta thấy tại bất kỳ thời điểm nào cũng có hai Tiritor dẫn
dòng trong đó một van thuộc nhóm thư nhất và một van thuộc nhóm thứ hai .
Khi đó điện áp đăt trên tải Ud=. Do hiệu số điện áp Ud=Ud1#Ud2, nên để loại trừ dòng cân bằng do Ud sinh ra người ta mắc thêm cuộn kháng cân bằng . Cuộn kháng này gồm hai cuộn dây đặt trên cùng một lõi sắt như hình vẽ.
Giá trị điện áp của chỉnh lưu được theo công thức :
Ud =2t sinq dq =1,35U2t cosq
Giá trị trung bình của dòng điện chảy qua mỗi van ; Itb= .
Giá trị hiệu dụng của dòng chảy qua mỗi van : Ihd= .
Từ sơ đồ dạng sóng điện áp H.15 ta thấy điện áp tải là phần dương hơn của các điện áp pha đập mạch bậc sáu .Với dạng sóng điện áp như trên thì chất lương điện áp một chiều là tốt nhất . So với các sơ đồ khác thì sơ đồ chỉnh lưu sáu pha dùng cuộn kháng cân bằng có dòng điện chạy qua van bán dẫn bé nhất do đó sơ đồ chỉnh lưu tia sáu pha có ý nghĩa khi cần dòng tải lớn . Nhược điểm của sơ đồ là chế tạo máy biến áp phức tạp hơn các sơ đồ khác .
3. CHỈNH LƯU CẦU BA PHA ĐIỀU KHIỂN ĐỐI XỨNG
Hình 13: Chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiên đối xứng
Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng gồm 6 Tiristor chia thành hai nhóm. Nhóm catốt chung gồm các van T1,T3 ,T5. Nhóm anốt chung gồm các van T2 ,T4 ,T6 .Theo hoạt động của chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng ,dòng điện chạy qua tải là dòng điện chạỵ từ pha nay về pha khia . Do đó tại mỗi thời điểm cần mở Tiritsor chúng ta cần cấp hai xung điều khiển đồng thời để mở một Tiristor ở nhóm Anốt và một Tiristor ở nhóm catốt .Trong mỗi nhóm khi một Tiristor mở nó sẽ khoá ngay tiristor dẫn dòng trước đó. Dưới đây là sơ đồ dang sóng của điện áp chỉnh lưu khi góc mở ỏ =300 .
Hình 14
Nguyên lý hoạt động của sơ đô chỉnh lưu :
Giả sử tại thời điểm ban đầu các van T4 và T5 mở đang dẫn dòng điện , đến thời điểm q = +ỏ phát xung điều khiển mở T1 .Tirstor T1 mở làm cho T5 bị khoá lại vì điện thế pha A dương hơn pha C. Khi đó hai van T1 và T4 cho dòng tải chạy qua . Tại thời điểm q2 , phát xung mở T2 và khi đó T4 bị khoá lại một cách tự nhiên lúc này dòng tải chạy qua hai van T1 và T2 .Tại thời điểm q3 phát xung điều khiển mở T3 khi T3 dẫn dòng sẽ làm cho van T1 khoá lai do đó dòng tải chảy qua hai van T3 và T2 . Tại thời điểm q4 phát xung điều khiển mở van T6 ,van T6 dẫn làm cho T2 khoá và dòng tải chảy qua hai van T3 và T6 . Tại thời điểm phát xung điều khiển mở van T5 khi T5 dẫn dòng sẽ làm cho T3 khoá .Do đó hai van T5 và T6 sẽ cho dòng tải chảy qua trong khoảng thời gian q5 đến q6.Tại thời q6 điểm phát xung điều khiển T2 và T4 khoá lại một cách tự nhiên và hai van T5 và T4 cho dòng tải chạy qua trong khoảng thời gian từ q6 đến q7 .Đến q7 tiêp tục cho xung điều khiển mở van T1 và quá trình hoạt động tương tự trên.
Điện áp chỉnh lưu bao gồm cả hai đường bao phía trên và phía trên dưới như trên hình vẽ , điện áp chỉnh lưu đươc xàc định theo công sau :
Ud = cos
Từ sơ đồ dạng sóng điện áp và nguyên lý hoạt động của sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng ta thấy điện áp chỉnh lưu có độ bằng phẳng cao,chất lượng điện áp tốt như đối với chỉnh lưu tia 6 pha,tuy nhiên sơ đồ chỉnh lưu này có nhược điểm là để sơ đồ hoạt động được ta phải cấp đồng thời hai xung điều khiển mở cho hai van ở hai nhóm khác nhau .Vì vậy gây không ít khó khăn khi chế tạo vận hành và sửa chữa.Để đơn giản hơn ta sử dụng sơ đồ điều khiển không đối xứng .
3 CHỈNH LƯU CẦU BA PHA ĐIỀU KHIỂN KHÔNG ĐỐI XỨNG.
H...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top