Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại VPBank-Chi nhánh Thăng Long





MỤC LỤC
 
Chương I: Các nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại và hiệu quả huy động 1
1.1. Các nguồn vốn của NHTM. 1
1.1.1. Định nghĩa về vốn và nguồn vốn của NHTM. 1
1.1.2. Kết cấu nguồn vốn của NHTM. 1
1.1.3. Tương quan giữa vốn và nguồn vốn của NHTM. 4
1.2. Hiệu quả huy động vốn của NHTM. 5
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn. 5
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn. 5
1.2.2.1. Giá thành của một đơn vị vốn huy động. 5
1.2.2.2. Hệ số vốn được sử dụng. 5
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn. 6
1.2.3.1. Nhân tố khách quan 6
1.3. ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn. 8
1.3.1. Giảm khối lượng tiền nhàn rỗi trong lưu thông 8
1.3.2. Giảm sức ép lạm phát, tạo cân đối tiền hàng 8
1.3.3. Nâng cao lợi nhuận cho NHTM 9
Chương 2:Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng VPBank-Chi nhánh Thăng long 10
2.1. Tổng quan về Ngân hàng VPBank- Chi nhánh Thăng Long. 10
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của VPBank-Chi nhánh Thăng Long. 10
2.1.2. Nhiệm vụ kinh doanh. 12
2.2. Thực trạng về hiệu quả huy động vốn tại NH VPBank Thăng Long. 12
2.2.1. Kết quả huy động vốn 12
2.2.2. Chi phí huy động vốn 15
2.2.3. Cân đối giữa vốn huy động và sử dụng vốn 16
2.3. Kết quả, tồn tại và nguyên nhân 16
2.3.1. Những kết quả đạt được 16
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân 17
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VPBank-Chi nhánh Thăng long. 19
3.1. Định hướng công tác huy động vốn tại Ngân hàng VPBank-Chi nhánh Thăng Long. 19
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VPBank-Chi nhánh Thăng Long. 20
3.2.1. Giảm thấp chi phí huy động vốn 20
3.2.2. Thực hiện Marketing hiệu quả 22
3.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn. 23
3.2.3. Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong HĐV và cho vay 24
3.2.4. Huy động vốn trên cơ sở sử dụng vốn 25
3.2.5. Nâng cao trình độ nghiệp vụ, trách nhiệm và tạo đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng 26
3.3. Một số kiến nghị. 27
3.3.1. Đối với NHNN Việt Nam. 27
3.3.2. Đối với NHTW. 28
3.3.3. Đối với VPBank Hội sở 28
Kết Luận 30
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

giúp NHTM hoạt động kinh doanh mà công tác huy động vốn còn có vai trò rất quan trọng trong việc ổn định phát triển nền kinh tế-xã hội của đất nước như :
- Huy động vốn tạo điều kiện cân bằng cung cầu tiền tệ, giảm sức ép lạm phát, nâng cao sức mua của tiền. Lạm phát là khi mà lượng tiền lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết làm cho chúng bị mất giá, làm cho giá cả các loại hàng hoá không ngừng tăng lên. Trong khi đó nếu nghiệp vụ huy động vốn của NHTM hoạt động không hiệu quả thì lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội còn cao dẫn đến nguy cơ xảy ra lạm phát. Vì thế nghiệp vụ huy động vốn của NHTM dã góp phần làm giảm lạm phát, và ổn định nền kinh tế.
- Huy động vốn đảm bảo yêu cầu đầu tư phát triển kinh tế : Đây là một vấn đề quan trọng trong sự nghiệp phát triển của bất kỳ quốc gia, dân tộc nào trên thế giới. Để thực hiện được điều đó thì quan trọng hơn cả là nguồn vốn đầu tư. Càng có nhiều nguồn vốn thì cơ hội để phát triển nền kinh tế càng lớn. Vì vậy, nghiệp vụ huy động vốn góp phần không nhỏ đảm bảo nhu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân.
1.3.3. Nâng cao lợi nhuận cho NHTM
Huy động vốn còn là một hoạt động hết sức quan trọng vì nó là kênh cung cấp đầu vào trong hoạt động của NHTM. Có thể nói rằng hoạt động kinh doanh của NH có phát triển tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc huy động vốn. Ngoài ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì nghiệp vụ huy động vốn còn có một số ý nghĩa khác như :
Phản ánh trình độ kinh doanh và uy tín của NHTM.
Tăng thêm lợi nhuận cho NHTM.
Huy động vốn quyết định thị phần đầu tư tín dụng.
Góp phần ổn định lưu thông tiền tệ giảm áp lực lạm phát.
Góp phần tăng nguồn lực tài chính của ngân hàng nói riêng và của nền kinh tế nói chung.
Chương 2
Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng VPBank-Chi nhánh Thăng long
2.1. Tổng quan về Ngân hàng VPBank- Chi nhánh Thăng Long.
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của VPBank-Chi nhánh Thăng Long.
- Tên gọi : Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam.Tên giao dịch quốc tế : Vietnam Joint-Stock Commercial Bank for Private Enterprises.
- Tên viết tắt : VPBANK.
- Trụ sở chính : Số 08 Lê Thái Tổ, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Ngân hàng Thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc NHNN Việt Nam cấp ngày 12/08/1993.
Vốn điều lệ : 750.000.000.000 đồng
Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4/9/1993.Những năm từ 1994 đến 1996 là giai đoạn phát triển năng động của VPBank. Trong giai đoạn này VPBank đã đạt được kết quả khả quan : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần đạt 36%/năm trong hai năm 1995 và 1996; chất lượng tín dụng đảm bảo và các hoạt động dịch vụ phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên VPBank đã gặp phải một số khó khăn nhất định, một phần do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế Châu á, một phần do những sai lầm chủ quan từ phía Ngân hàng. Vì vậy, trong thời gian từ 1997 đến 2000 là giai đoạn củng cố và tạo tiền đề phát triển cho giai đoạn mới. Trong thời gian này, VPBank được sự hỗ trợ giúp đỡ của các cơ quan thuộc Chính phủ và NHNN trong việc khắc phục những khó khăn nên tình hình của VPBank đã có biến chuyển thuận lợi và tạo đà phát triển bền vững.
Trở thành ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động theo phương châm : lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của VPBank Chi nhánh Thăng Long
Ban giám đốc
Chi nhánh cấp 2
KIM Liên
Chi nhánh cấp 2
Nguyễn chí thanh
Chi nhánh cấp 2
Phạm ngọc thạch
phòng giao dịch trực thuộc phạm văn đồng
Phòng giao dịch kho quỹ
Phòng kế toán
Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp
Phòng phục vụ khách hàng cá nhan
Phòng thẩm định tài sản bảo đảm
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng hành chính tổ chức
(Nguồn : Báo cáo thường niên 2007)
2.1.2. Nhiệm vụ kinh doanh.
VPBank chi nhánh Thăng Long hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dich vụ ngân hàng trên cơ sở thực hiện các nghiệp vụ sau :
Thực hiện huy động và quản lý vốn ngắn hạn, trung và dài hạn thông qua các sản phẩm, dịch vụ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, tiết kiệm…đối với các pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước bằng nội têh và ngoại tệ theo quy định của NHNN và của VPBank.
Thực hiện cho vay và quản lý các khoản vay ngắn hạn, trung, dài hạn bằng nội tệ và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân trên địa bàn theo quy định của NHNN và của VPBank.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ kiều hối, chuyển tiền trong nước và ra nước ngoài thông qua WESTERN UNION, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng.
Các hoạt động ngân quỹ, mua bán giấy tờ có giá
Phát triển nhân lực, đào tạo nhân viên…
2.2. Thực trạng về hiệu quả huy động vốn tại NH VPBank Thăng Long.
2.2.1. Kết quả huy động vốn
a. Kết cấu nguồn vốn huy động
Bảng 2.1 : Tình hình HĐV năm 2005- 2007 của VPBank Thăng Long.
( phân theo kỳ hạn )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
06/05
(%)
07/06
(%)
Số dư
Tỷ trọng
Số dư
Tỷ trọng
Số dư
Tỷ trọng
Tổng vốn huy động
840.343
100
1.260.472
100
2.121.040
100
149
168
Ngắn hạn
697.485
83
983.168
78
1.696.832
80
140
172
Trung, dài hạn
142.858
17
277.304
22
424.208
20
194
152
( Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2007 )
b. Tổng vốn huy động
Huy động vốn là một hoạt động được VPBank rất chú trọng với mục tiêu bảo đảm vốn cho vay, tăng nhanh tài sản Có, nâng cao vị thế trong hệ thống Ngân hàng.
Nhìn vào bảng 2.1 , tình hình huy động vốn của VPBank cho thấy mức tăng trưởng liên tục và rõ rệt. Nếu năm 2005 tổng nguồn vốn huy động chỉ là 840.343 trđ thì đến năm 2006 đã đạt 1.260.472 trđ, tăng 420.129 trđ ( 20% so với năm 2005 ). Đến năm 2007, chi nhánh đã huy động được 2.121.040 trđ, tăng 68.27% so với năm 2006 và 152% so với năm 2005. Trong sự tăng trưởng nguồn vốn huy động toàn chi nhánh, nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất, có sự tăng giảm qua các năm lần lượt là 83%, 78%, 80%.
Mặt khác, hoạt động tín dụng cảu VPBank được giữ vững theo phương châm “bảo thủ”, không cạnh tranh bằng cách nới lỏng điều kiện tín dụng được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 2.2 : Cơ cấu dư nợ tín dụng thep kỳ hạn năm 2005-2007
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng dư nợ
757.400
1.024.880
2.043.435
Cho vay ngắn hạn
407.823
471.445
1.020.075
Cho vay trung, dài hạn
347.300
522.212
1.009.330
Cho vay khác
2700
1223
14.029
( Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2007 )
Như vậy, tổng vốn huy động lớn hơn dư nợ số vốn thừa sẽ cho thị trường liên ngân hàng vay.
Trong cơ cấu cho vay trả góp mua nhà và mua ô tô có kết quả tăng lên rõ rệt, cũng đã được phản ánh và thể hiện trong bảng sau :
Bảng 2.3 : Cơ cấu cho vay tiêu dùng đối với khách hàng thể nhân.
Cho vay trả góp
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
2005
2006
2007
2005
2006
2007
2005
2006
2007
Mua ô tô
10%
5%
20%
47%
36%
49.2%...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top