nsk1926

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế kỹ thuật thành lập mạng lưới ô vuông xây dựng theo phương pháp hoàn nguyên trên khu xây dựng công trình công nghiệp Quế Võ





Mục lục
Trang
Lời nói đầu
Chương I: Giới thiệu chung.
I .Giới thiệu chung về công trình. .3
II. Sơ lược về điều kiện địa lý tự nhiên khu vực công trình .4
III Các tài liệu trắc địa sẵn có và khả năng sử dụng. . 5
Chương II: Thiết kế tổng thể lưới xây và bố trí mạng
lưới gần đúng trên thực địa.
II.1. Thiết kế tổng thể mạng lưới. .6
II.2. Chọn và chuyển hướng gốc của mạng lưới thiết kế ra thực địa. .7
II.3. Bố trí chi tiết mạng lưới gần đúng trên thực địa. .10
Chương III: Thiết kế lưới khống chế trắc địa cơ sở mặt bằng để
xác định toạ độ các điểm lưới xây dựng .
III.1. Yêu cầu độ chính xác của lưới khống chế trắc địa cơ sở mặt bằng. .11
III.2. Ước tính độ chính xác đặc trưng của các bậc lưới thiết kế .12
III.3. Bố trí số bậc lưới khống chế mặt bằng
Chọn phương án lưới của mỗi bậc .15
III.4. Ước tính chặt chẽ độ chính xác lưới khống chế cơ sở tam giác .18
III.5. Công tác đo đạc và tính toán bình sai lưới cơ sở tam giác .27
Chương IV: Thiết kế các bậc lưới khống chế tăng dày
Công tác đo đạc và tính toán bình sai trong các bậc lưới .
IV.1. Phương án thiết kế . .30
IV.2. Ước tính độ chính xác đo đạc trong các bậc lưới tăng dày. .31
IV.3. Công tác đo đạc các bậc lưới tăng dày. .37
IV.4. Bình sai lưới tăng dày. .40
Chương V: Công tác hoàn nguyên điểm
Xác định độ cao và tính chuyển toạ độ các điểm của lưới.
V.1. Công tác hoàn nguyên điểm. .45
V.2.Công tác xác định độ cao các điểm của lưới đo .49
V.3. Công tác tính chuyển toạ độ .51
Chương VI :Thiết kế các loại tâm mốc.
VI.1. Lưới mặt bằng. .54
VI.2. Lưới độ cao. .55



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

riển theo các phương án sau :
+ Các đường chuyền đa giác phù hợp.
+ Chuỗi các tứ giác trắc địa không đường chéo.
Đồ án môn học Bộ môn trắc địa công trình
Lê Quốc Sáng Lớp: Trắc địa C– K5017
Giới thiệu một số chỉ tiêu kỹ thuật của một số cấp hạng lưới.
Bảng III-1:
Các mục Đường chuyềnHạng IV Cấp 1 Cấp 2
Chiều dài đường chuyền dài
nhất(km)
-Đường đơn
-Giữa điểm khởi tính và điểm nút
-Giữa các điểm nút
Chu vi vòng khép lớn nhất(km)
Chiều dài cạnh (km):
-Dài nhất
-Ngắn nhất
Số cạnh nhiều nhất trong đường
chuyền
Sai số khép tương đối không được
lớn hơn
Sai số trung phương đo góc
Sai số khép góc của đường chuyền
không lớn hơn
10
7
5
30
2
0,25
15
1:25000
2”
5
3
2
15
0,8
0,12
15
1:10000
5”
3
2
1,5
9
0,35
0,08
15
1:5000
10”
n"5 n"10 n"20
Đồ án môn học Bộ môn trắc địa công trình
Lê Quốc Sáng Lớp: Trắc địa C– K5018
III.4. Ước tính chặt chẽ độ chính xác lưới khống chế cơ sở tam giác :
III.4. 1.Giới thiệu về sơ đồ lưới thiết kế :
-Lưới khống chế cơ sở :
+ Đặc điểm của lưới : Để đảm bảo tính lâu dài của các điểm của lưới tam giác
chúng ta kéo dài cạnh biên thêm một đoạn để đưa các điểm tam giác của lưới tứ
giác trắc địa này ra ngoài khu vực thi công xây dựng. Đó là các điểm A, B, C,D
trong đồ hình lưới .
+ Vì lưới được lập trong hệ toạ độ giả định , quy ước nên trong lưới này ta chọn
như sau : AoBo được chọn làm gốc của hệ toạ độ giả định , chon hướng của lưới
là trục Ox trùng cạnh biên AB của lưới
+ Điểm A là điểm khởi tính cho việc tính toán lưới tam giác
Giả định I trùng AoBo
XI=5000.000 m
YI=5000.000m
Ta có toạ độ điểm A theo hệ toạ độ quy ước
XA=4925.000(m)
YA=5000.000(m)
Sơ đồ lưới các cấp :
Đồ án môn học Bộ môn trắc địa công trình
Lê Quốc Sáng Lớp: Trắc địa C– K5019
   i
km
i
tbi
G
tb S
S
m
TS
M
T
 1
2/
1
III.4.2. Ước tính độ chính xác các yếu tố đặc trưng cho từng cấp lưới:
- Với lưới tam giác(lưới cơ sở) độ chính xác đặc trưng là (
S
mS )y/n, sai số trung
phương tương đối chiều dài cạnh yếu nhất.
Từ các kết quả trên ta có:
(
S
mS )y/n 67000
1
10
15
10 66
1  m (III-5)
Mà sai số trung phương tương đối cạnh yếu nhất tương đương hạng IV là:
(
S
mS )y/n 80000
1
70000
1  (III-6)
Vậy ta phải đo góc, cạnh lưới cơ sở với độ chính xác tương đương hạng IV
- Với lưới đa giác độ chính xác đặc trưng là sai số tương đối giới hạn khép đường
chuyền.
ghT
1
 S
ff
S
f
T
yxS
gh
22
][
1  = ][S
M cuói2 (III-7)
+ Trường hợp 1 : Kết quả đánh giá độ chính xác chỉ xét đến sai số đo của cấp
đường chuyền .
Sai số điểm giữa của đường chuyền (sau bình sai) do sai số đo gây nên và được
tính theo công thức :
Suy ra, sai số tương đối khép đường chuyền :
Do sai số vị trí điểm cuối đường chuyền (trước bình sai) sẽ lớn hơn sai số vị trí
điểm giữa từ 2  2.5 lần, ta suy ra :
Suy ra, sai số khép đường chuyền do sai số đo gây nên là :
Sai số trung phương tương đối giới hạn (do sai số đo) là :
2
=
km
iG
S
mM
kmi
km
iGC Sm
S
mMM ..25,1=5,2
2
=5,2.=
   S
mS
S
M
T
i
km
C
dotb
..25,11 



   S
M
S
f
T
C
do
s
dogh
21 





 S
mS
T
ikm
dogh
.
.5,21 



Đồ án môn học Bộ môn trắc địa công trình
Lê Quốc Sáng Lớp: Trắc địa C– K5020
Với đường chuyền duỗi thẳng ta có :
+ Trường hợp2 : Nếu tính đến ảnh hưởng của sai số số liệu gốc, chọn hệ số giảm
độ chính xác giữa hai bậc lưới kề nhau là K =2 thì ta có:
ghT
1 = 22 11][5.2
11][][ KS
mS
KS
f
S
f i
km
do
S
gocdo
S 





(III-8)
Lấy cùng đơn vị với mi cùng (mm) ta có:
26
11].[105.2
1
Ks
m
T
i
gh
 với: 12.111 2  K
Ta được:
610
8,2][
1 i
gocdo
S
gh
m
S
f
T




+ Đối với lưới bậc hai: m2 = 31 mm, ta có [S1] tuyến ngắn nhất bằng
11500
1
10
318,21 6 
ghT
(III-9)
Tương đương sai số tương đối giới hạn khép đường chuyền đa giác I là :
15000
1
10000
11 
T
(III-10)
Vậy ta phải đo góc, cạnh lưới tăng dày bậc 1 với độ chính xác tương đương
đường chuyền đa giác I.
+ Đối với lưới bậc ba: m3 = 62 mm
6000
1
10
628.21 6 
ghT
(III-11)
Tương đương sai số tương đối giới hạn khép đường chuyền đa giác II là:
7000
1
5000
11 
T
(III-12)
Vậy ta phải đo góc, cạnh lưới tăng dày bậc 2 với độ chính xác tương đương
đường chuyền đa giác II.
 S
mS
T
ikm
dogh
.
.5,21 



Đồ án môn học Bộ môn trắc địa công trình
Lê Quốc Sáng Lớp: Trắc địa C– K5021
III.4.3 Ước tính độ chính xác của thiết kế lưới khống chế cơ sở tam giác.
III..4.3.1.Giới thiệu cụ thể về sơ đồ lưới được thiết kế.
Sau khi xem xét, đánh giá khu vực thiết kế lưới , ta chon phương án thiết kế lưới
khống chế cơ sở là lưới tứ giác trắc địa. Sau khi có kết quả giải phóng mặt bằng,
tất cả các điểm đều được thông hướng. Em chọn các điểm đồ giải làm điểm gốc,
hai cạnh đáy. Lưới gồm 4 điểm A,B,C,D và hai cạnh đáy AB và CD. Các điểm
lưới được đặt trên hướng trục A0B0-A28B0 và A0B24-A28B24 của lưới ô vuông như
sơ đồ.
- Sơ đồ lưới tam giác:
III.4.3.2.Trình bày cơ sở lý thuyết của bài toán ước tính độ chính xác lưới thiết
kế theo phương pháp gián tiếp.
* Bước 1: Chọn ẩn số và xác định toạ độ gần đúng.
- Chọn ẩn số
Cách chọn toạ độ các điểm: lưới có 4 điểm trong đó có một điểm là điểm gốc,
đã biết toạ độ và còn 3 điểm cần xác định là B, C,D.
Đồ án môn học Bộ môn trắc địa công trình
Lê Quốc Sáng Lớp: Trắc địa C– K5022
Toạ độ của các ẩn số cần tìm là các điểm cần xác định: x B, y B, x C, y C, x D,
y D.
- Để xác định toạ độ gần đúng ta có 2 cách:
+ Cách 1: Thiết kế lưới trên bản đồ, đo sơ bộ các góc, cạnh( đo bằng thước đo
độ). Lấy tạo độ 1 điểm và phương vị 1 cạnh khởi tính để tính ra toạ độ các điểm
còn lại( gần đúng ).
+ Cách 2: Đồ giải tạo độ trực tiếp từ bản đồ thiết kế .
Bảng thống kê tạo độ giả định :
Tên điểm X(m) Y(m)
A 4925.0 5000.0
B 7875.0 5000.0
C 7900.0 7400.0
D 4925.0 7400.0
* Bước 2:
Lập các phương trình số hiệu chỉnh cho các trị đo( phương trinh sai số).
- Số lượng phương trình hiệu chỉnh = số trị đo
Ta có: 8 trị đo góc
4 trị đo cạnh
1 phương vị
Vậy số phương trình hiệu chỉnh là 13.
- Hệ phương trình số hiệu chỉnh có dạng:
V= A.X + L
-Dạng của các phương trình số hiệu chỉnh:
+ Phương trình số hiệu chỉnh cho góc đo:
Đồ án môn học Bộ môn trắc địa công trình
Lê Quốc Sáng Lớp: Trắc địa C– K5023
Vkβ = akixi – bkiyi + (akj – aki)xk + (bkj – bki)yk - akjx3 - bkjy3+ lkβ
Trong đó: lkβ = (αkj – αki ) – βđo
+ Phương trình số hiệu chỉnh cho các cạnh đo:
VSik= -cik xi- dik yi + cik xk + dik yk + lSik
Trong đó: lski = 22 YX  - Skiđo
2/122 )( kjkj
kj
yx
x
ikc 
 ; 2/122 )( kjkj
kj
yx
y
ikd 

+ Phương trình số hiệu chỉnh cho phương vị:
VαAB=...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top