HAKUNA_MATATA

New Member

Download miễn phí Báo cáo thực tập với Chương trình microsoft





Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT WORD
Chương I: PHÔNG CHỮ TIẾNG VIỆT,CÁC KIỂU GÕ DẤU TIẾNG VIỆT.
I. Giới thiệu về bảng mã tiếng việt.
II. Các nhóm phím trên bàn phím.
III. Giới thiệu về soạn thảo văn bản
IV. Quy tắc về khoảng cách trong dấu chấm câu
 
Chương II: GIỚI THIỆU TRÌNH ỨNG DỤNG SOẠN THẢO WINWORD 2000.
I. Khởi động winword 2000
II. Giới thiệu cửa sổ chương trình winword 2000.
III. Thoát khỏi trình ứng dụng winword 2000
Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI WINWORD 2000.
I. Tạo một văn bản mới.
II. Mở một file văn bản mới.
III. Cửa sổ văn bản hiện hành.
IV. Hiển thị chế độ cửa sổ văn bản
V. Lưu một file văn bản
VI. Đóng cửa sổ văn bản-Thoát cửa sổ chương trình
VII. Chẩn bị trang
Chương IV: ĐỊNH DẠNG HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
I. Chọn khối văn bản.
II. Định dạng kí tự.
III. Định dạng đoạn văn bản
IV. Đóng khung-Tạo nền cho văn bản.
V. Cài đặt bước tab
VI. Định dấu dòng và đánh số thứ tự
VII. Table-Bảng biểu
VIII. Cột-Colum
IX. Chữ hoa đầu dòng
X. Chèn ký tự đặc biệt
Chương V: HÌNH ẢNH-WORDART VẼ TRONG WINWORD 2000.
I. Chèn hình ảnh-công thức toán học.
II. Wordart
III. Vẽ trong Winword 2000.
 
Chương VI: IN VĂN BẢN
I. Xem trước trang in.
II. In văn bản
III. Trộn văn bản
 
Phần II: GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT EXCEL
 
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Khởi động và thoát khỏi Microsoft Excel
II. Giới thiệu màn hình làm việc của Microsoft Excel
III. Các thành phần cơ bản trong Excel
IV. Quản lý bảng tính
Chương II. NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH EXCEL
I. Nhập dữ liệu
II. Hiệu chỉnh dữ liệu trong bảng tính Excel
 
Chương III: CÁC HÀM TRONG BẢNG TÍNH
I. Một số hàm cơ bản
II. Cơ sở dữ liệu, chức năng SORT, FILLTER (sắp xếp và tìm kiếm)
Phần III: CẢI THIỆN TRÌNH BÀY TRONG POWER POINT
 
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ POWER POINT.
 
Chương II. XÂY DỰNG CÁC SLIDE.
I. Quản lý các Slide.
II. Đưa thông tin lên Slide
IV. thiết lập hiệu ứng trình diễn.
V. Cửa sổ sorter
VI. In ấn
Chương III. SỬ DỤNG TEMPLATE VÀ THIẾT LẬP SLIDE MATSTERT.
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ợng trên thanh công cụ chuẩn. Một khung nhỏ có nhiều ô hiển thị như hình bên dưới.
- Nhấn giữ nút trái chuột rồi kéo ngang để chọn cột, kéo dọc để chọn hàng (ví dụ ở đây chọn 3 hàng, 3 cột).
- Thả chuột, bảng được chèn vào trang văn bản:
ã Cách 2.
- Nhấp menu Table, chọn Insert, chọn tiếp Table…Trong hộp thoại Insert Table, gõ vào số cột ở Number of Clumns, gõ vào số hàng ở Number of Rows.
2. Thao tác với bảng
a. Nhập dữ liệu
Nhấp chuột vào ô muốn nhập tài liệu rồi tiến hành gõ nội dung của tài liệu vào.
b. Di chuyển trong bảng
Muốn di chuyển trong bảng, chúng ta thực hiện như sau:
ã Nhấp chuột vào ô muốn chuyển đến;
ã hay sử dụng phím tab và các phím mũi tên.
c. Chọn ô, hàng, hay khối
- Chọn ô: đặt dấu nháy trong ô cần chọn rồi nhấp tổ hợp phím Shift + End.
- Chọn hàng: rê chuột ngay đường viền trái ở ô đầu của hàng cần chọn cho đến khi trỏ chuột hiển thị thành dấu mũi tên ử thì nhấp trái chuột.
ã Chọn cột: rê chuột ở đường viền trên của ô đầu tiên trong cột cần chọn cho đến khi con trỏ chuột hiển thị thành một mũi tên chỉ xuống thì nhấp nút trái chuột.
ã Chọn toàn bảng: đặt dấu nháy ở bất kỳ vị trí nào trong bảng rồi nhấn tổ hợp phím Alt +5 (phím số 5 trên vùng số, không bật chế độ NumLock).
d. Trêm ô, cột, hàng.
- Đánh dấu ô muốn chèn thêm ô vào phía trước. Nhấp chọn Tableđ Insertđ Cell…. Hộp thoại Insert Cell mở ra, trong hộp thoại chọn một trong các tuỳ chọn sau:
* Shift Cells Right: thêm những ô vào tại vị trí dấu nháy, đồng thời đẩy ô đã chọn sang bên phải.
* Shift Cells down: thêm các ô vào bảng ngay tại vị trí dấu nháy, đồng thời đẩy hàng có ô đã chọn xuống dưới.
* Insert entire row: chèn thêm các hàng vào bảng ngay vị trí dấu nháy, đồng thời đẩy hàng có ô đã chọn xuống dưới.
* Insert entire clumn: chèn thêm các cột vào bảng ngay vị trí dấu nháy, đồng thời đẩy cột có ô đã chọn sang phải.
e. Xoá cột, hàng
ã Xoá cột
-Để con trỏ chuột ngay cột muốn xoá;
- Nhấp chọn menu Tableđ Deleteđ Clumns.
ã Xoá hàng
-Để con trỏ chuột ngay hàng muốn xoá;
- Nhấp chọn menu Tableđ Deleteđ Rows.
f. Nhập nhiều ô trong bảng thành một.
ã Xoá cột
- Đánh dấu tất cả các ô muốn nhập lại;
- Nhấp chọn menu Tableđ Merge Cells
g. Phân chia một ô trong bảng thành nhiều ô :
- Đánh dấu chọn ô muốn phân chia;Chọn một trong hai cách sau đây:
+ Nhấp chọn menu Tableđ Split Cells…trên thanh công cụ chuẩn.Hộp thoại Split Cells mở ra:
+ Nhấp vào giá trị số ô muốn phân chia ở mục Number of columns.
+ Mục Number of Row hiển thị số hàng đã chọn.
+ Đánh dấu chọn mục Merge cells before split để nhập lại hàng trước khi chia ô.
+ Nhấp OK để hoàn tất.
h. Định lại kích thước ô
ã Định lại chiều rộng cho cột
Cách 1:
- Đưa dấu nháy vào ô bất kỳ trong bảng;
- Đưa con trỏ chuột vào đường phân cách cột trên thanh Ruler. Bạn cũng có thể đặt con trỏ chuột ở ngay đường viền cột trên bảng rồi kéo rê chuột thay đổi chiều rộng cột.
Cách 2:
- Chọn cột muốn định dạng lại chiều rộng; nhấp chọn menu Table Properties…Hộp thoại Table Properties hiển thị/ chọn columns.
+ Đánh dấu vào tuỳ chọn Preferred width và nhập giá trị chiều rộng cho cột.
+ Mục Measure in chọn đơn vị cho kích thước. Nếu muốn xác định kích thước cho cột phía sau thì bấm Previous Columns.
ã Định lại chiều cao cho hàng:
Cách làm tương tự như định lại chiều rộng cho cột, nhưng cách 2 ta chọn thẻ Row:
+ Đánh dấu vào tuỳ chọn Specify height và nhập giá trị chiều cao cho hàng. Nếu muốn xác định kích thước cho hàng tiếp theo thì bấm vào Next Row.Còn nếu muốn xác định cho hàng phía trên thì bấm vào Previous Row.
ã Chọn kích thước hàng, cột tự động
- Chọn hàng, cột cần thay đổi kích thước tự động. Chọn menu Tableđ AutoFix và chọn tếp như sau:
+ AutoFix to Contents: chọn tự động điều chỉnh hàng theo nội dung chứa bên trong.
+ AutoFix to Windows: chọn tự động điều chỉnh các cột có kích thước bằng với chiều ngang văn bản.
+ Fixed Column Width: chọn điều chỉnh chiều rộng tự động các cột .
VIII. cột-column
Văn bản dạng cột thường dùng để thực hiện các bài thơ câu ngắn, bài báo…
Cách 1:
- Đánh dấu chọn khối văn bản cần thiết chia cột. Nhấp vào nút biểu tượng Columns trên thanh công cụ chuẩn . Nhấp chuột trái rồi kéo ngang để chọn số cột muốn phân chia.
Cách 2:
- Đánh dấu chọn khối văn bản cần thiết chia cột. Nhấp chọnmenu Formatđ Columns…Hộp thoại Columns hiển thị:
+ Xác định chia cột theo mẫu có sẵn ở mục Presets.
+ Xác định số muốn chia ở mục Number of columns.
+ Định chiều rộng và khoảng cách các cột ở khung Width and spacing.
+ Đánh dấu mục Line between để gạch một đường giữa các cột.
+ Khung Priview hiển thị trước hình dạng các cột.
+ Mục Apply to cho biết cột phân chia được áp dụng cho văn bản .
- Nhấp OK để hoàn tất .
IX. chữ hoa đầu đoạn
- Đặt dấu nháy vào đoạn muốn tạo chữ hoa. Nhấp chọn menu FormatđDrop Cap…
- Chọn kiểu chữ, vị trí Drop Cap trong đoạn tuỳ ý rồi nhấp OK để hoàn tất.
X. chèn ký tự đặc biệt
Nhấp chọ menu Insert, chọn tiếp Symbol. Hộp thoại Symbol hiện ra:
- Nhấp chuột vào ký tự muốn chèn rồi nhấp Insert. Chúng ta có thể đổi font để có những bảng ký tự khác.
Chương V:
Hình ảnh-Wordart vẽ trong Winword 2000.
I. hình ảnh-công thức toán học.
1. Muốn đưa hình ảnh vào trang văn bản, ta thực hiện như sau:
ã Chèn ảnh từ hộp thoại Insert ClipArt
- Nhấp chọn menu InsertđPicture. Trong hộp thoại xổ xuống chọn tiếp ClipArt hay From File tuỳ ý. Hộp thoại Insert ClipArt xuất hiện:
- Nhấp chuột vào hình muốn chèn vào văn bản. Một menu xuất hiện, nhấp tiếp chuột vào biểu tượng Insert ClipArt để chèn hình ảnh. Bấm chuột vào biểu tượng dấu ở góc phải phía trên hộp thoại Insert ClipArt để thoát.
ã Chèn ảnh từ một file ảnh.
- Nhấp chọn menu InsertđPicture. Chọn tiếp From File… để mở hộp thoại Insert Picture. Trong mục Look in, bấm nút € để dẫn đến tập tin hình mà bạn muốn chèn vào.
- Chọn tập tin hình ảnh cần chèn. Bên phía phải, hình ảnh file được chọn sẽ hiển thị cho bạn kiểm tra. Bấm Insert để chèn hình ảnh vào văn bản.
II. Word Art
Word Art là công cụ dùng để tạo những kiểu chữ nghệ thuật, có nhiều kiểu dáng và sắc màu hài hoà, đệp mắt.
- Nhấp chọn menu InsertđPictuređ Word Art…Hộp thoại Word Art xuất hiện: nhấp chuột vào kiểu dáng muốn chọn rồi nhấp OK.
- Bạn sẽ gõ chữ vào khung text. Hộp thoại cho phép thay đổi Font chữ, kích cỡ ở khung Size, chọn chữ đậm Bold, nghiêng Italic tuỳ ý.Sau khi đã tạo xong Word Art, các bạn vẫn có thể sửa chữa nếu đối tượng Word Art của bạn bị lỗi hay chưa theo ý muốn bằng cách:
- Nhấp chọn Word Art để hiện thị thanh Word Art. Sau đó chọn Edit Text để mở hộp thoại Word Art Text và sửa nội dung chữ; và cũng có thể nhấp chọn các biểu tượng để chỉnh sửa lại màu sắc, Font, góc xoay…
2. Chèn công thức toán học vào trang văn bản.
ã Nhấp chọn menu Insertđ Object…,xuất hiện hộp thoại Object:
ã Chọn Microsoft Equations 3.0, nhấn ra ngoài công thức để đóng công thức.
° Muốn sửa công thức thì nhấn đúp chuột vào công thức đó để xuất hiện thanh công thức và chọn lại.
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top