Nicky

New Member

Download miễn phí Giáo trình Tin học cơ bản





Để thay đổi nền màn hình, right click trên vùng trống màn hình chọn
Properties. Trong tab Background, click trong danh mục hiển thị bên dưới
để chọn hình ảnh. Ngoài ra, có thể chọn tập tin ảnh khác để làm màn hình nền bằng
cách click Browse và dẫn đến tập tin ảnh.
Đối với Windows ’98, bạn có thể tạo nền cho màn hình là một trang Web bất ky và
các cách ứng sư tương tự như một trang Web bình thường. Để tạo nền cho màn hình là
một trang Web, thực hiện như sau:
- Right click trên Desktop, chọn Properties.
- Trong tab Background, click nút Browse và dẫn đến một trang Web bất kỳ. Lưu ý:
Các tập tin thuộc loại Web thường có phần mở rộng là htm hay html.
Ngoài ra, trong khi đang duyệt các trang Web, nếu thấy thích ta right click tại
vùng trống trên trang Web và chọn Set as wallpaper và trang Web sẽ được nạp
thành nền màn hình



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

áo trình Tin học căn bản
Cu pháp: FORMAT [ tham số ]
[/S]: định dạng đĩa co chép ba tập tin IO.SYS, MSDOS.SYS,
COMMAND. COM để làm đĩa khởi động.
Trang14
Giáo trình Tin học căn bản
@ Ghi chú: Đĩa mới thì phải Format trước khi sử dụng. Đĩa sau khi Format, tất cả
thông tin sẽ bị mất.
f. Lệnh DISKCOPY: Dùng để sao chép từ đĩa mềm sang đĩa mềm.
Cu pháp: DISKCOPY [ ổ đĩa 1 ][ ổ đĩa 2 ]
Trong đó:
[ ổ đĩa 1 ]: Chỉ ổ đĩa nguồn.
[ ổ đĩa 2 ]: Chỉ ổ đĩa đích.
Trường hợp máy chỉ co một đĩa mềm, bạn thực hiện như sau:
DISKCOPY A: A:
Máy sẽ đưa thông báo “Đưa đĩa nguồn vào” (Insert DISKETTE in drive A) và “ấn
phím bất kỳ để tiếp tục” ( Press any key to continue...) ... và “Đang đọc đĩa nguồn”
(Reading from source diskette). Sau đó, máy yêu cầu đưa đĩa đích vào ổ đĩa A (Insert
TARGET diskette in drive A) và “ấn phím bất kỳ để tiiếp tục” (Press
any key to continue...)
g. Lệnh LABEL: Dùng đặt nhãn, thay đổi, xoá nhãn ô đĩa.
Cu pháp: LABEL [ ô đĩa: ]
# Ví dụ: Bạn cần đặt tên cho ổ đĩa A là VANBAN, lệnh như sau:
Máy hiển thị thông báo sau: “Volume in drive A has no label, Volume label (11
Character, Enter for none )?”, Bạn go nội dung : VANBAN
Lệnh cũng có thể viết : Label C:Boot , để đặt nhãn cho đĩa C là Boot.
h.Lệnh SYS: Dùng để sao chép các tập tin hệ thống ra đĩa.
Cu pháp: SYS [ ổ đĩa nguồn :][ ổ đĩa đích :]
# Ví dụ: Bạn muốn sao các tập tin hệ thống ra đĩa A, gõ lệnh:
Sys C: A:
III. Tập tin lệnh:
Khi làm việc với HĐH MS - DOS, các lệnh được thực hiện một cách riêng lẻ (sau
khi go lệnh và ấn Enter). Ngoài cách thực hiện các lệnh như vậy, ta co thể tạo một tập
tin gồm các lệnh trong nội dung của tập tin với phần mở rộng là .BAT. Muốn thực hiện
tập tin lệnh, ta gõ tên tập tin và ấn .
# Ví dụ:
C:\> COPY CON TapLenh1.bat
CLS
MD VANBAN
MD VANBAN\HOP
MD VANBAN\KHTHUONG
MD VANBAN\NOIQUY
TIME
Trang15
Z^
Để thực hiện tập tin trên, gõ lệnh:
C:\> TapLenh1.bat
Giáo trình Tin học căn bản
============= o™o =============
Trang16
Giáo trình Tin học căn bản
PHẦN II: TRÌNH TIỆN ÍCH NC (NORTON COMMANDER)
I. Giới thiệu:
Norton Commander (NC) là một trình tiện ích chạy trong môi trường HĐH MS -
DOS. Khi sư dụng NC, bạn sẽ cảm giác thuận tiện hơn rất nhiều so với việc gõ từng
lệnh một tại dấu nhắc của MS - DOS. Chương trình NC là một công cụ
khá quen thuộc, thuận tiện trong việc quản lý thư mục và tập tin, giao diện thân thiện
sẽ giúp bạn
dễ dàng hơn trong các công việc như: Sao chép, xoá, thay đổi, di chuyển tập tin, thư
mục...
Ba tập tin cần co để khởi động NC: NC.EXE, NCMAIN.EXE, NC.HLP.
II. Khởi động và thoát NC:
Để khởi động NC, chuyển đến thư mục chứa tập tin NC.EXE và gõ lệnh :
NC
Để thoát khỏi NC, ấn phím F10, và chọn “Yes”.
Sau khi khởi động, màn hình NC thể hiện như sau:
Màn hình NC gồm 2 cửa sổ: Left (Trái), Right (Phải). Ta co thể xem màn hình trái là
nguồn thì màn hình bên phải là đích và ngược lại.
III. Các phím chức năng của Norton Commander:
1. Các phím điều khiển:
F1: Gọi trợ giúp (Help).
F2: Gọi Menu người sử dụng.
F3: Đọc nội dung tập tin.
F4: Đọc và sửa nội dung tập tin.
Trang1 7
F5: Sao chép (copy) tập tin hay thư mục.
Giáo trình Tin học căn bản
F6: Di chuyển (move) hay đổi tên (rename) thư mục và tập tin.
F7: Tạo thư mục (make directory).
F8: Xoá (Delete) thư mục hay tập tin.
F9: Vào Menu hệ thống (Pulldown Menu).
F10: Thoát khỏi NC (quit).
2. Các phím di chuyển trên cửa sổ:
- Tab: di chuyển qua lại giữa màn hình trái và phải.
- Mũi tên: Các phím mũi tên (Ç È Å Æ ) dùng để di chuyển giữa các thư mục và tập
tin trong cùng cửa sổ.
- : Để vào một thư mục, chuyển vệt sáng đến thư mục đó và ấn .
- Page Up, Page Down: Để di chuyển nhanh đến trang trước hay sau trong cùng
cửa sổ.
- Để về thư mục cha ta di chuyển vệt sáng đến dấu “..” trên cùng và ấn
hay ấn tổ hợp phím Ctrl - Page Up.
3. Các phím chọn:
- Phím Insert: Chọn / thôi chọn thư mục hay tập tin tại vệt sáng.
- Phím “ + ”: Dùng để chọn lọc các tập tin, ta có thể chọn lọc nhiều tập tin để thao tác
bằng cách sử dụng ky tư đại diện: “ * ”,” ? ”. Ví dụ: muốn chọn lọc các tập tin có tên
bắt đầu với ky tư “t”, phần mở rộng là “.doc”, ta ấn phím “ + ”, trong hộp thoại Select,
gõ: t*.doc , các tập tin phù hợp điều kiện sẽ được đánh dấu màu vàng.
- Phím “ - “: Dùng để huỷ việc chọn mà trước đó các tập tin được chọn bằng phím “+ “.
- Phím “ * “:Dùng để chọn hay huỷ chọn tất cả các tập tin trong thư mục hiện hành.
IV. Các tổ hợp phím thông dụng của NC:
- Ctrl - F1: Bật / Tắt cửa sổ trái.
- Ctrl - F2: Bật / Tắt cửa sổ phải.
- Ctrl - F3: Sắp xếp theo tên (Name).
- Ctrl - F4: Sắp xếp theo phần mở rộng (Extension).
- Ctrl - F5: Sắp xếp theo kích thước tập tin (Size).
- Ctrl - F6: Sắp xếp theo giơ tạo lập (Date/Time).
- Ctrl - F9: In văn bản.
- Ctrl - F10: Chia tập tin thành các files nho (Split / Merge).
- Ctrl - Z: Hiển thị cỡ (Size) của văn bản.
- Alt - F1: Chuyển đổi giữa các ổ đĩa trong cửa sổ trái (kế tiếp sư dụng phím Å Æ).
- Alt - F2: Chuyển đổi giữa các ổ đĩa trong cửa sổ phải (kế tiếp sử dụng phím Å Æ)
- Alt - F5: Nén tập tin (Compressed File).
- Alt - F6: Giải nén tập tin (Decompressed File) đã được nén (bằng Alt - F5).
Trang18
Giáo trình Tin học căn bản
- Alt - F7: Tìm kiếm tập tin (co thể sư dụng ký tự đại diện).
- Alt - F9: Bật / tắt việc mở rộng khung nhìn cửa sô NC theo chiều đứng.
- Alt - F10: tìm kiếm nhanh nội dung một thư mục.
- Alt - và các ký tự: dùng tìm kiếm nhanh thư mục hay tập tin.
- Shift - F1: Xoá các tập tin tạm trên máy.
- Shift - F4: Tạo mới tập tin.
- Shift - F10: Tương tự F9, hiển thị menu hệ thống.
VI. Các lệnh cơ bản trong Pull Down Menu:
Để vào Menu, ta ấn F9.
1. Các lệnh trong menu Left và Right:
Các lệnh trong cửa sổ Left và Right đều áp dụng như nhau.
a. Brief: Liệt kê ngắn gọn (chỉ hiển thị tên và phần mơ rộng) các Files và thư mục .
b. Full: Liệt kê các Files và thư mục ơ dạng đầy đủ : Tên, kích thước, ngày giờ tạo lập).
c. Info: Hiển thị thông tin đầy đủ về ổ đĩa hiện hành (trên cửa sô Left hay Right).
d. Tree: Chuyển khung Left hay Right sang chế độ hiển thị dạng cây thư mục đối với
ổ đĩa hiện hành.
e. Quick View: Đọc nội dung của tập tin.
f. On / Off: Hiển thị / ẩn cửa sô trái hay phải.
g. Săp xếp thứ tự các tập tập tin:
- Name: sắp xếp theo tên.
- Extension: sắp xếp theo phần mở rộng.
- Time: sắp xếp theo ngày giờ tạo lập.
- Size: sắp xếp theo cỡ tập tin.
h. Drive...: Dùng để chuyển đổi ô đĩa, tương tự Alt - F1 cho cửa sổ trái và Alt - F2 cho
cửa sổ phải.
2. Các lệnh trong menu Files:
a. Help: Gọi trợ giúp (F1).
b. User Menu: hiển thị menu người sử dụng (F2)
c. View: Đọc nội dung tập tin (F3).
d. Edit: Đọc và hiệu chỉnh tập tin (F4).
e. Copy: Dùng sao chép thư mục hay tập tin (F5)
f. Rename or Move: Đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục (F6).
Trang19
g. Make Directory: Tạo mới một thư mục (F7).
h. Delete: Xoá thư mục hay tập tin (F8)
Giáo trình Tin học căn bản
i. Split / Merge: Dùng để chia nho tập tin (Ctrl - F10).
j. File Atrributes: Dùng để gán các thuộc t...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top