truclinh2210

New Member

Download miễn phí Tiểu luận Phân tích tình hình tài chính và dự toán tài chính tại công ty Cổ phần in sách giáo khoa Hòa Phát





MỤC LỤC
Mục Lục Trang
Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN SÁCH GIÁO
KHOA HÒA PHÁT 4
1. Qúa trình hình thành và phát triển 4
2. Hoạt động kinh doanh của công ty 5
3. Môi trường kinh doanh 7
Phần II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 12
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán 12
2. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng
kết quả hoạt động kinh doanh 18
3. Phân tích tình hình tài chính theo các thông số tài chính 20
Phần III: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 25
1. Đánh giá về tình hình tài chính của công ty 25
2. Đề xuất ý kiến của nhóm 28
Phần IV: DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2010 30
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 32
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

phẩm qui theo khổ chuẩn 14,3 x 20,3 gần 1,2 tỉ trang in với hệ số màu là 2,5.
Với hệ thống máy in được trang bị tại Công ty như hiện nay thì năng lực in hàng năm từ 1,8 đến 2 tỉ trang in thành phẩm, tức là từ 5,4 - 6 tỉ trang in công nghiệp tương đương với hệ số màu là 3,0. Hệ số màu càng cao chứng tỏ khả năng in sách màu, hàng nhiều màu của công ty càng lớn.
b. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ chính qua các năm
Sản phẩm
Đơn vị tính
Năm 2008
Năm 2009
Trang in thành phẩm khổ 14,3 x 20,3
Trang
1.253.766.590
1.273.340.576
Trang in công nghiệp khổ 14,3 x 20,3
Trang
2.767.471.140
3.173.873.087
Hệ số màu
2,2
2,5
(Nguồn: Công ty cổ phần In Sách Giáo khoa Hòa Phát)
Môi trường kinh doanh:
Nhà cung cấp
Việc mua nguyên vật liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty có nhiều thuận lợi vì công ty là công ty con của Nhà xuất bản giáo dục có được uy tín từ công ty mẹ, tạo được sự tin tưởng của bạn hàng. Công ty có khoảng 6 nhà cung cấp vật tư các loại cho từng sản phẩm của công ty, đó là Tổng công ty giấy Việt Nam, Công ty cor phần vật tư Sài Gòn ...
Nguyên vật liệu chính của Công ty phục vụ cho việc in sách giáo khoa và một số sản phẩm khác là giấy, mực in ... Công ty chỉ nhận hàng từ những nhà cung cấp trong nước vì những vật tư này trong nước đáp ứng rất tốt và sử dụng các nhà cung cấp trong nước sẽ giảm bớt chi phí mua nguyên vật liệu.
Khách hàng
Khách hàng của Công ty đa dạng và phức tạp, chủ yếu là khách hàng trong nước, đặc biệt là khu vực miền Trung còn các khu vực khác chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Khách hàng trong nước thật đa dạng, sản phẩm của Công ty được phân phối cả 3 miền chủ yếu là Miền trung, Tây Nguyên. Với sản phẩm chủ yếu là sách giáo khoa, vở ... cung cấp thông qua các cửa hàng, nhà sách, ...
Đối thủ cạnh tranh
Ngoài công ty cổ phần in SGK Hòa Phát thì Nhà xuất bản giáo dục còn có 3 công ty con khác là: Công ty cổ phần on SGK tại Hà Nội, Công ty cổ phần in Diên Hồng, Công ty cổ phần in sách giáo khoa tại TP HCM. Đây cũng chính là những đối thủ lớn của công ty. Còn tại địa bàn thành phố Đà Nẵng công ty còn gặp phải sự cạnh tranh gây gắt từ Công ty xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng, Nhà xuất bản Đà Nẵng … và một số công ty đối thủ ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, việc mở cửa tự do buôn bán còn làm cho hàng chất lượng và mẫu mã đẹp từ nước ngoài vào lấn chiếm thị trường của công ty. Đây là những công ty gây áp lực cạnh tranh đối với công ty và nếu công ty không có kế hoạch kinh doanh hợp lý thì có lẻ sẽ rất dễ mất thị trường ngay tại sân nhà.
Dưới đây là bảng phân tích tình hình của công ty với đối thủ cạnh tranh là Công ty cổ phần in sách giáo khoa tại TP HCM, một công ty con trực thuộc Nhà xuất bản giáo dục.
Tỷ số tài chính – Công ty cổ phần in SGK Hòa Phát
Chỉ tiêu
HTP
Ngành
Chỉ tiêu tăng trưởng
Doanh thu năm
-0,3%
-
Doanh thu quý
-
-
Lợi nhuận gộp
-7,5%
-
Lợi nhuận quý
-
-
Lợi nhuận ròng năm
17,3%
76,9%
Lợi nhuận ròng quý
-
-28,4%
Khả năng sinh lợi
Lợi nhuận biên
13,5%
42,5%
Lợi nhuận trước thuế biên
9,1%
18,4%
Lợi nhuận ròng biên
8,0%
17,4%
ROAE
14,0%
7,6%
ROAA
10,3%
3,5%
Chỉ tiêu trên cổ phần
PEx
11,8
68,4
Giá/ Doanh thu
-
-
PBx
1,8
2,3
Cơ cấu vốn
Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
35,1%
209,6%
Tổng nợ/ Tổng tài sản
25,9%
50,8%
Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu
135,6%
319,8%
Hệ số thanh toán
Thanh toán hiện tại
2,5
2,1
Thanh toán nhanh
0,9
1,9
Doanh thu/ Nhân viên
-
-
Lợi nhuận/ Nhân viên
-
-
Chỉ tiêu quản lý
Vòng quay phải thu
30,1
43,4
Vòng quay phải trả
30,2
5,0
Vòng quay tồn kho
2,6
15,1
Vòng quay tổng tài sản
1,3
0,2
Tỷ số tài chính – Công ty cổ phần in SGK TP HCM
Chỉ tiêu
SAP
Ngành
Chỉ tiêu tăng trưởng
Doanh thu năm
11,1%
-
Doanh thu quý
9,2%
-
Lợi nhuận gộp
16,1%
-
Lợi nhuận quý
25,2%
-
Lợi nhuận ròng năm
36,8%
76,9%
Lợi nhuận ròng quý
-3,1%
-28,4%
Khả năng sinh lợi
Lợi nhuận biên
14,3%
42,5%
Lợi nhuận trước thuế biên
6,9%
18,4%
Lợi nhuận ròng biên
6,2%
17,4%
ROAE
12,4%
7,6%
ROAA
8,9%
3,5%
Chỉ tiêu trên cổ phần
PEx
10,3%
68,4
Giá/ Doanh thu
-
-
PBx
1,2%
2,3
Cơ cấu vốn
Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
39,8%
209,6%
Tổng nợ/ Tổng tài sản
28,4%
50,8%
Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu
140,1%
319,8%
Hệ số thanh toán
Thanh toán hiện tại
1,5%
2,1
Thanh toán nhanh
0,6%
1,9
Doanh thu/ Nhân viên
-
-
Lợi nhuận/ Nhân viên
-
-
Chỉ tiêu quản lý
Vòng quay phải thu
11,8%
43,4
Vòng quay phải trả
4,3%
5,0
Vòng quay tồn kho
3,7%
15,1
Vòng quay tổng tài sản
1,3%
0,2
è Nhận xét: Nhìn vào 2 bảng số liệu trên ta có thể thấy được rằng:
Các chỉ tiêu tăng trưởng của công ty đều thấp âm so với trung bình ngành và thấp hơn rất nhiều so với đối thủ. Doanh thu hàng năm chỉ có – 0,3% trong khi đó đối thủ là 11,1%, lợi nhuận ròng là – 17,3% thấp hơn đối thủ 54,1%. Điều này chứng minh rằng so với công ty cùng ngành thì Hòa Phát tăng trưởng chậm hơn rất nhiều.
Về khả năng sinh lợi thì Hòa Phát trội hơn so với đối thủ. Các chỉ số ROA và ROE cao, chứng tỏ công ty có khả năng quản lý và phân phối nguồn lực tốt, mặc dù quy mô nhỏ nhưng sinh lợi cao.
Cơ cấu vốn của công ty rất tốt, Tổng Nợ trên Vốn chủ sở hữu và Tổng tài sản thấp hơn so với công ty đối thủ và chiếm tỷ lệ cao trong trung bình ngành. Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu của công ty nhỏ hơn đối thủ có nghĩa là quy mô của công ty nhỏ hơn.
Khả năng thanh toán của công ty tốt và chắc chắn vì nó thể hiện ở chỉ số thanh toán hiện tại và thanh toán nhanh của công ty cao hơn đối thủ cạnh tranh và cao hơn trung bình ngành. Hệ số = 2,5 là rất tốt đối với một công ty sản xuất như Hòa Phát, điều này còn phản ánh được tính linh hoạt trong thanh toán của công ty.
Công ty có khả năng chuyển đổi hàng dự trữ và cách khoản phải thu thành tiền mặt nhanh hơn đối thủ của mình. Công ty có tốc độ thu tiền nợ nhanh nhưng lại có yếu kém hơn trong việc luân chuyển hàng tồn kho. Đặc biệt là công ty thanh toán tiền mua chịu nhanh hơn rất nhìu lần so với đối thủ, gấp 6 lần đối thủ, điều này tạo được uy tín của công ty với nhà cung cấp. Về vòng quay tài sản cố định thì công ty ngang bằng với đối thủ cạnh tranh và cao hơn trung bình ngành.
Phần II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty qua bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Tài sản
 16,767
 17,297
17,601
16,883
19,956
Tài sản ngắn hạn
 9,741
8,817
8,831
 9,850 
13,614
Tiền
320
1,136
1,325
2,477
3,586
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
5,700
4,500
-
-
-
Các khoản phải thu
402
409
401
542
1.025
Phải thu của KH
-
-
324
426
886
Trả trước cho người bán
-
-
-
5
30
Phải thu nội bộ
-
-
-
-
-
Phải thu theo tiến độ hợp đồng lao động
-
-
-
-
-
Các khoản phải thu khác
-
-
92
121
130
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-
-
(15)
(10)
(21)
Hàng tồn kho
3,121
 2,769
5,862
 6,019
8,734
Hàng mua đang đi đường
-
-
-
-
-
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
-
-
-
-
-
Công cụ, công cụ trong kho
-
-
-
-
-
Chi phí sản xuất dở dang
-
-
-
-
-
Thành phẩm tồn kho
-
-
-
-
-...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top