Chay

New Member

Download miễn phí Luận văn Khảo sát khả năng tổng hợp amylase, protease của chủng vi khuẩn phân lập từ ao nuôi cá tra





MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa
Lời Thank
Danh mục các chữviết tắt
Danh mục các Bảng biểu
Danh mục Hình - Biểu đồ- Sơ đồ- Đồthị
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.1
1.1 Thực trạng ô nhiễm do nghềnuôi cá Tra trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.1
1.1.1 Khái quát vềngành nuôi trồng thủy sản và nghềnuôi cá Tra .1
1.1.2 Một sốtác động tiêu cực lên môi trường do nghềnuôi cá Tra.3
1.2. Một sốgiải pháp giúp hạn chếvà khắc phục tình trạng ô nhiễm.8
1.2.1 Các giải pháp vềquản lý .8
1.2.2 Các giải pháp vềquy hoạch.9
1.2.3 Các giải pháp vềkhoa học công nghệ.9
1.2.4 Các giải pháp vềkỹthuật .10
1.3 Khái quát vềhệvi khuẩn trong nước.12
1.3.1 Vi khuẩn trong nước ngọt.12
1.3.2 Một sốchuyển hóa vật chất do vi khuẩn dịdưỡng trong nước .13
1.3.2.1 Thủy phân tinh bột.13
1.3.2.2 Chuyển hóa protein.14
1.3.2.3 Ý nghĩa của quá trình amon hóa protein .16
PHẦN 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP.19
2.1. Vật liệu.19
2.1.1 Chủng vi sinh vật .19
2.1.2 Môi trường phân lập, giữgiống và nuôi cấy .19
2.1.2.1. Môi trường phân lập và nuôi cấy.19
2.1.2.2 Môi trường khảo sát amylase ngoại bào.20
2.1.2.3 Môi trường khảo sát protease ngoại bào .21
2.1.2.4 Môi trường nuôi cấy khảo sát hoạt độamylase .21
2.1.2.5 Môi trường nuôi cấy khảo sát hoạt độprotease .22
2.1.2.6 Môi trường khảo sát một số điều kiện ảnh hưởng lên
hoạt độamylase .23
2.1.2.7 Môi trường khảo sát một số điều kiện ảnh hưởng lên
hoạt độprotease .24
2.1.2.8 Môi trường nước ao cá Tra.24
2.2 Phương pháp.25
2.2.1 phương pháp phân lập: .25
2.2.1.1 Phương pháp lấy mẫu nước .25
2.2.1.2 Phương pháp phân lập và giữgiống .25
2.2.1.3 Phương pháp nhuộm Gram.25
2.2.1.4 Phương pháp quan sát vi sinh vật.26
2.2.2 Phương pháp xác định trực tiếp sốlượng vi sinh vật bằng buồng
đếm hồng cầu: .27
2.2.3 Phương pháp định lượng tếbào bằng phương pháp đo mật độquang .28
2.2.4 Phương pháp khảo sát khảnăng tổng hợp amylase, protease ngoại bào .28
2.2.4.1 Amylase .28
2.2.4.2 Protease .29
2.2.5 Phương pháp xác định hoạt độprotease theo Anson .30
2.2.6 Phương pháp xác định hoạt độamylase theo Heinkel.31
2.2.7 Phương pháp nuôi cấy vi sinh vật.33
2.2.7.1 Phương pháp cấy chuyền và giữgiống trên môi trường
thạch nghiêng .33
2.2.7.2 Phương pháp nuôi cấy bềsâu (nuôi cấy chìm).33
2.2.8 Phương pháp thu nhận dịch enzyme thô .34
2.2.9 Phương pháp xác định thời gian nuôi cấy vi khuẩn đểthu nhận
protease và amylase có hoạt độcao nhất.34
2.2.10 Phương pháp định danh .35
2.2.11 Phương pháp khảo sát tác dụng của chủng vi khuẩn lên môi
trường nước ao nuôi cá Tra .35
2.2.12. Phương pháp xác định pH .35
2.2.13 Phương pháp xác định Carbon hữu cơtổng số.36
2.2.14 Phương pháp xác định Tổng NH3.37
2.2.15 Phương pháp xác định tổng chất rắn lơlửng .39
2.2.16 Phương pháp xác định tổng lượng vi sinh .40
2.2.17 Phương pháp sửdụng phần mềm Microsoft Exel vào xửlý,
tính toán các kết quảthí nghiệm .41
2.2.18 Phương pháp bốtrí thí nghiệm và sơ đồthí nghiệm .41
2.2.18.1 Phương pháp bốtrí thí nghiệm .41
2.2.18.2 Sơ đồthí nghiệm.41
PHẦN 3: KẾT QUẢVÀ BIỆN LUẬN.43
3.1 Phân lập, làm thuần và chọn lọc.43
3.1.1 Phân lập và làm thuần các chủng vi khuẩn từmẫu nước ao nuôi cá Tra .43
3.1.1.1 Phân lập và làm thuần.43
3.1.1.2 Nhuộm Gram .44
3.1.2 Định lượng khảnăng tổng hợp amylase và protease của các
chủng vi khuẩn phân lập được trên môi trường thạch đĩa.46
3.1.2.1 Trên môi trường tăng sinh amylase.46
3.1.2.2 Trên môi trường tăng sinh protease.48
3.1.3 Khảo sát khảnăng tổng hợp amylase và protease của một số
chủng cho hoạt tính cao trên môi trường lỏng .49
3.1.3.1 Khảnăng tổng hợp amylase của các chủng 7, 8, 10, 12,
15.1 trên môi trường tăng sinh amylase .49
3.1.3.2 Khảnăng tổng hợp protease của các chủng 3, 8, 12, 16,
26.2 trên môi trường tăng sinh protease .50
3.2 Định danh vi khuẩn.51
3.3 Khảo sát một sốyếu tố ảnh hưởng đến hoạt độamylase, protease
của chủng 8 (Bacillus subtilis) khi nuôi cấy trên môi trường lỏng.52
3.3.1 pH .52
3.3.1.1 Ảnh hưởng của pH môi trường nuôi cấy đến hoạt độamylase.52
3.3.1.2 Ảnh hưởng của pH môi trường nuôi cấy đến hoạt độprotease .53
3.3.2 Cơchất.53
3.3.2.1 Ảnh hưởng của cơchất lên hoạt độamylase.53
3.3.2.2 Ảnh hưởng của cơchất lên hoạt độprotease.54
3.3.3. Mật độvi khuẩn .55
3.3.3.1. Ảnh hưởng của mật độgiống lên hoạt độamylase .55
3.3.3.2. Ảnh hưởng của mật độgiống lên hoạt độprotease .56
3.3.4 Thời gian nuôi cấy .57
3.3.4.1 Khảo sát hoạt độamylase theo thời gian nuôi cấy trên
môi trường lỏng .57
3.3.4.2 Khảo sát hoạt độprotease theo thời gian nuôi cấy trên
môi trường lỏng .58
3.4 Khảo sát sơbộkhảnăng tác dụng của chủng 8 lên môi trường
nước ao nuôi cá Tra.59
3.4.1 Khảnăng tác dụng lên pH môi trường .59
3.4.2 Khảnăng tác dụng lên tổng Carbon hữu cơ(TOC) theo thời gian .60
3.4.3 Khảnăng tác dụng lên tổng NH3.62
3.4.4 Khảnăng tác dụng lên tổng chất rắn lơlửng(TSS) theo thời gian .63
3.4.5 khảnăng tác dụng lên tổng lượng vi sinh vật hiếu khí.64
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀNGHỊ.67
4.1 Kết luận .67
4.2 Đềnghị.68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.69
PHỤLỤC



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

LỜI MỞ ĐẦU
Trong hơn hai thập kỷ qua, nuôi trồng thủy sản ở nước ta nói chung và nghề nuôi
cá Tra nói riêng phát triển rất nhanh, đã và đang mang lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế
và xã hội. Tuy nhiên, nuôi trồng thủy sản nước ngọt thiếu quy hoạch đã gây ra những
thiệt hại đáng kể về kinh tế và môi trường. Nuôi cá Tra, cá Basa thâm canh cao và việc
bơm chất thải trực tiếp ra sông đã làm cho nguồn nước sông bị ô nhiễm.
Qua khảo sát lượng chất thải lỏng cho thấy: Nước thải, bùn thải trong và sau nuôi
có hàm lượng cao các thông số (như: TSS, BOD5 , COD, Nitơ tổng số, Phospho tổng
số; và các chỉ tiêu khác như: NO3- , NH4 , P – PO3 , H2S; Thức ăn thừa bị dịch hóa;
Thuốc, hóa chất, chế phẩm xử lý ao đầm và phòng trị bệnh; Các mùi hôi tanh trong
không khí tại các thời điểm trong và sau khi nuôi). N, C, P là những nguyên tố chủ yếu
trong chất thải có nguồn gốc từ việc cho dư lượng thức ăn, và nguồn nước không ổn
định, thức ăn dễ tan cá không hấp thu được,… Chiếm khoảng 30 – 40% sự ô nhiễm.
Các hợp chất hữu cơ chứa N, C, P có nhiều trong ao là các chất dinh dưỡng gây
nên sự phú dưỡng, kèm theo đó là sự tăng sinh của vi khuẩn, tảo. Sự có mặt của các
hợp chất hữu cơ làm giảm lượng oxy hóa tan, làm tăng BOD, COD, H2S, NH3 và hàm
lượng khí methan trong khu vực nước tự nhiên. Một số vấn đề khác do nghề nuôi cá
tra, Basa gây nên là làm tăng sự lắng tụ bùn ở ao nuôi và các vùng lân cận. Sự tích tụ
các chất hữu cơ đến cuối vụ nuôi đã gây ra sự tự ô nhiễm chính trong ao nuôi làm ảnh
hưởng ngược đến động vật nuôi do thiếu oxy.
Chính vì những tác động trên mà việc tìm giải pháp khắc phục và xử lý nhằm cải
thiện chất lượng nước ao nuôi, bảo vệ môi trường nói chung, cũng như phát triển nghề
nuôi cá Tra, Basa một cách bền vững là vô cùng cần thiết.
Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy, các hệ thống xử lý chất thải dạng lơ lửng sử
dụng các chế phẩm sinh học có tiềm năng ứng dụng rất cao. Khi đưa các chế phẩm vi
sinh vào môi trường nước ao, các vi sinh vật trong chế phẩm sẽ sinh sôi và phát triển
rất nhanh trong môi trường nước. Hoạt động của các vi sinh vật này có tác dụng lên
môi trường nước ao nuôi cá như:
- Phân hủy các chất hữu cơ trong nước, hấp thu xác tảo chết, giảm độ đục và hạn
chế sự tạo bùn đáy ao nuôi cá.
- Giảm các độc tố trong nước (do các chất khí NH3 , H2S,…phát sinh). Do đó làm
giảm mùi hôi trong nước ao nuôi và không khí xung quanh ao nuôi.
- Giúp ổn định độ pH của nước, ổn định màu nước do vi sinh vật của chế phẩm
hấp thu các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước, nên hạn chế sự phát triển của tảo, và
do đó sẽ giảm chi phí thay nước, giảm tác động lên môi trường xung quanh.
Tuy nhiên, nếu đưa một số chủng vi sinh ngoại lai từ các chế phẩm vi sinh vào
môi trường nước ao nuôi cá Tra thì sẽ ảnh hưởng đến sinh thái môi trường nước vì khả
năng tăng sinh của các chủng này rất lớn. Đây cũng là lý do mà chúng tui quyết định
chọn đề tài “Khảo sát khả năng tổng hợp amylase, protease của những chủng vi khuẩn
phân lập từ ao nuôi cá Tra”.
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
¾ Phân lập các chủng vi khuẩn từ nước ao nuôi cá Tra.
¾ Khảo sát và chọn lọc ra các chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp amylase,
protease cao nhất.
¾ Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp các enzyme trên môi
trường nuôi cấy lỏng.
¾ Sơ bộ thử nghiệm tác dụng của chủng vi khuẩn đã chọn lên môi trường nước ao
nuôi cá Tra.
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top